Phép nhân phân số

Câu 1 Trắc nghiệm

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.  Đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. Đúng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. Đúng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. Đúng

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Vậy phát biểu đã cho là đúng.

Câu 2 Trắc nghiệm

Phép nhân phân số có những tính chất nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Phép nhân phân số có các tính chất:

+) Tính chất giao hoán : Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.

               \(a \times b = b \times a\)

+) Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của hai phân số còn lại.

               \((a \times b) \times c = a \times (b \times c)\)

+ Tính chất phân phối: Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân lần lượt từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả đó lại với nhau.

               \((a + b) \times c = a \times c + b \times c\)

+ Nhân với số \(1\): Phân số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính phân số đó.

               \(a \times 1 = 1 \times a = a\)

+ Nhân với số \(0\): Phân số nào nhân với \(0\) cũng bằng \(0\).

               \(a \times 0 = 0 \times a = 0\)

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 3 Tự luận

Thực hiện tính: 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Ta có:     \(\dfrac{3}{5} \times \dfrac{4}{7} = \dfrac{{3 \times 4}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{12}}{{35}}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(12\,;\,\,35\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 

\(\dfrac{3}{5} \times \dfrac{4}{7} = \dfrac{{...}}{{...}}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(12\,;\,\,35\)       

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(12\,;\,\,35\)       

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(12\,;\,\,35\)       

Ta có: \(\dfrac{3}{5} \times \dfrac{4}{7} = \dfrac{{3 \times 4}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{12}}{{35}}\)

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trên xuống dưới là \(12\,;\,\,35\).

Câu 5 Trắc nghiệm

Tính rồi rút gọn : \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{15}}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{1}{6}\)    

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{1}{6}\)    

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{1}{6}\)    

Ta có:

       \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{15}} = \dfrac{{5 \times 4}}{{8 \times 15}} = \dfrac{{5 \times 4}}{{4 \times 2 \times 5 \times 3}} = \dfrac{1}{6}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{1}{6}\).

Câu 6 Trắc nghiệm

Rút gọn rồi tính: \(\dfrac{{25}}{{30}} \times \dfrac{6}{8}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{5}{8}\)         

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{5}{8}\)         

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{5}{8}\)         

Ta có:

        \(\dfrac{{25}}{{30}} \times \dfrac{6}{8} = \dfrac{5}{6} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{{5 \times 3}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{5 \times 3}}{{3 \times 2 \times 4}} = \dfrac{5}{8}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{5}{8}\).

Câu 7 Tự luận

Thực hiện tính:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Ta có:

       \(\dfrac{6}{7} \times 8 = \dfrac{6}{7} \times \dfrac{8}{1} = \dfrac{{6 \times 8}}{{7 \times 1}} = \dfrac{{48}}{7}\)

Hoặc ta có thể viết gọn như sau:    \(\dfrac{6}{7} \times 8 = \dfrac{{6 \times 8}}{7} = \dfrac{{48}}{7}\)

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trên xuống dưới là \(48\,;\,\,7\).

Câu 8 Tự luận

Thực hiện tính:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Phân số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính phân số đó.

Do đó, ta có: \(\dfrac{7}{9} \times 1 = \dfrac{7}{9}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(7\,;\,\,9\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 

\(\dfrac{6}{7} \times 8 = \dfrac{{...}}{...}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(48\,\,;\,\,7\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(48\,\,;\,\,7\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(48\,\,;\,\,7\)

Ta có:

\(\dfrac{6}{7} \times 8 = \dfrac{6}{7} \times \dfrac{8}{1} = \dfrac{{6 \times 8}}{{7 \times 1}} = \dfrac{{48}}{7}\)

Hoặc ta có thể viết gọn như sau: \(\dfrac{6}{7} \times 8 = \dfrac{{6 \times 8}}{7} = \dfrac{{48}}{7}\)

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trên xuống dưới là \(48\,\,;\,\,7\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 

\(\dfrac{7}{9} \times 1 = \dfrac{...}{...}\)

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(7\,\,;\,\,9\).

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(7\,\,;\,\,9\).

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(7\,\,;\,\,9\).

Phân số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính phân số đó.

Do đó, ta có: \(\dfrac{7}{9} \times 1 = \dfrac{7}{9}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(7\,\,;\,\,9\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Tìm \(x\), biết:  \(x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{7}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(x = \dfrac{1}{8}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(x = \dfrac{1}{8}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(x = \dfrac{1}{8}\)

Ta có:

        \(\begin{array}{l}x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{7}\\x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{3}{{14}}\\x = \dfrac{3}{{14}} \times \dfrac{7}{{12}}\\x = \dfrac{1}{8}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{1}{8}\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Tính: \(6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}} \right)\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{{33}}{4}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{{33}}{4}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{{33}}{4}\)

Ta có:

        \(6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}} \right) = 6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{6}{8}} \right) = 6 \times \dfrac{{11}}{8} = \dfrac{{6 \times 11}}{8} = \dfrac{{3 \times 2 \times 11}}{{4 \times 2}} = \dfrac{{33}}{4}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{33}}{4}\).

Câu 13 Trắc nghiệm

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

Một hình vuông có cạnh \(\dfrac{5}{8}m\). Vậy chu vi hình vuông đó là... ; diện tích hình vuông đó là....

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(25\,;\,\,64\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(25\,;\,\,64\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(25\,;\,\,64\)

Chu vi hình vuông đó là:

            \(\dfrac{5}{8} \times 4 = \dfrac{5}{2}\,\,(m)\)

Diện tích hình vuông đó là:

            \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{5}{8} = \dfrac{{25}}{{64}}\,\,({m^2})\)

Đáp số: Chu vi: \(\dfrac{5}{2}m\) ; Diện tích: \(\dfrac{{25}}{{64}}\,\,{m^2}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống thứ nhất lần lượt từ trên xuống dưới là \(5\,;\,\,2\) ; đáp án điền ô trống thứ hai lần lượt từ trên xuống dưới là \(25\,;\,\,64\).

Câu 14 Trắc nghiệm

Kết quả của phép tính: \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} \times \dfrac{9}{4}\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{6}{5}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{6}{5}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{6}{5}\)

Ta có:

         \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} \times \dfrac{9}{4} = \dfrac{{2 \times 4 \times 9}}{{3 \times 5 \times 4}} = \dfrac{{2 \times 4 \times 3 \times 3}}{{3 \times 5 \times 4}} = \dfrac{6}{5}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{6}{5}\).

Câu 15 Trắc nghiệm

Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:

\(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3}\,\,\,\,\cdot  \cdot  \cdot \,\,\,\,2 - \dfrac{2}{5} \times 3\)

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \( < \)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \( < \)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \( < \)

Ta có:

+) $\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{3} = \,\dfrac{{11}}{{15}}$ ;

+) $2 - \dfrac{2}{5} \times 3\, = \,2 - \dfrac{6}{5} = \,\dfrac{4}{5} = \dfrac{{12}}{{15}}\,$

Mà \(\dfrac{{11}}{{15}} < \dfrac{{12}}{{15}}\), hay \(\dfrac{{11}}{{15}} < \dfrac{4}{5}\).

Do đó \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3}\,\,\, < \,\,\,2 - \dfrac{2}{5} \times 3\).

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( < \).

Câu 16 Trắc nghiệm

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{{5}}{{7}}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{{5}}{{7}}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{{5}}{{7}}\)

$\begin{array}{l}\dfrac{5}{7} \times \dfrac{{11}}{{18}} + \dfrac{7}{{18}} \times \dfrac{5}{7} = \dfrac{5}{7} \times \left( {\dfrac{{11}}{{18}} + \dfrac{7}{{18}}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{5}{7} \times \dfrac{8}{{18}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{5}{7} \times 1\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\dfrac{5}{7}\end{array}$

Câu 17 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống (điền phân số dạng tối giản)

Một hình vuông có cạnh là \(\dfrac{5}{8}m\).

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Chu vi hình vuông đó là:

            \(\dfrac{5}{8} \times 4 = \dfrac{5}{2}\,\,(m)\)

Diện tích hình vuông đó là:

            \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{5}{8} = \dfrac{{25}}{{64}}\,\,({m^2})\)

                                 Đáp số: Chu vi: \(\dfrac{5}{2}m\) ;

                                             Diện tích: \(\dfrac{{25}}{{64}}\,\,{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống thứ nhất lần lượt từ trên xuống dưới là \(5\,;\,\,2\) ; đáp án điền ô trống thứ hai lần lượt từ trên xuống dưới là \(25\,;\,\,64\).

Câu 18 Tự luận

Tính bằng cách thuận tiện:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

$\begin{array}{l}\dfrac{5}{7} \times \dfrac{{11}}{{18}} + \dfrac{7}{{18}} \times \dfrac{5}{7} \\= \dfrac{5}{7} \times \left( {\dfrac{{11}}{{18}} + \dfrac{7}{{18}}} \right)\\ = \dfrac{5}{7} \times \dfrac{18}{{18}}\\= \dfrac{5}{7} \times 1\,\\ = \,\,\,\,\dfrac{5}{7}\end{array}$

Câu 19 Trắc nghiệm

Bác Lan trồng cà chua trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là $\dfrac{{35}}{2}m$, chiều dài gấp \(4\) lần chiều rộng. Biết rằng cứ $1{m^2}$ thì thu được $3kg$ cà chua, vậy trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(3675\,kg\)   

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(3675\,kg\)   

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(3675\,kg\)   

Chiều dài mảnh vườn đó là:

            $\dfrac{{35}}{2} \times 4 = 70\,\,(m)$

Diện tích mảnh vườn đó là:

            $\dfrac{{35}}{2} \times 70 = 1225\,\,({m^2})$

Trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là:

            \(1225 \times 3 = 3675\,\,(kg)\)

                                            Đáp số: \(3675kg\).