Dấu hiệu chia hết cho 2

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2. Đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. Đúng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. Đúng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. Đúng

Các số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 2 Trắc nghiệm

Số không chia hết cho 2 là số chẵn.  Đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Sai

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Sai

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Sai

Số chia hết cho 2 là số chẵn. Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Vậy khẳng định “Số không chia hết cho 2 là số chẵn” là sai.

Câu 3 Trắc nghiệm

Trong các số sau số nào chia hết cho 2?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. 1998

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. 1998

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. 1998

Số 1235 có chữ số tận cùng là 5 nên 1235 không chia hết cho 2.

Số 1331 có chữ số tận cùng là 1 nên 1331 không chia hết cho 2.

Số 2469 có chữ số tận cùng là 9 nên 2469 không chia hết cho 2.

Số 1998 có chữ số tận cùng là 8 nên 1998 chia hết cho 2.

Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 21998.

Câu 4 Trắc nghiệm

Dãy gồm các số chia hết cho 2 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. 36;148;8750;17952;3344

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. 36;148;8750;17952;3344

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. 36;148;8750;17952;3344

Dãy A có số 1247 có chữ số tận cùng là 7 nên 1247 không chia hết cho 2.

Dãy B  gồm các số chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 nên chia hết cho 2.

Dãy C gồm các số chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 nên không chia hết cho 2.

Dãy D có số 6035 có chữ số tận cùng là 5 nên 6035 không chia hết cho 2.

Vậy dãy gồm các số chia hết cho 2 là 36;148;8750;17952;3344.

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho các số sau: 24;35;99;158;237;1350;2461;12352;87316. Có bao nhiêu số không chia hết cho 2?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. 4 số

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. 4 số

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. 4 số

Những số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì  không chia hết cho 2.

Do đó trong các số đã cho, các số không chia hết cho 235;99;237;2461 .

Vậy có 4 số không chia hết cho 2.

Câu 6 Trắc nghiệm

Thay a bằng chữ số thích hợp để số  ¯613a chia hết cho 2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. a=8

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. a=8

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. a=8

Nếu a=1 thì số 6131 có chữ số tận cùng là 1 nên không chia hết cho 2.

Nếu a=3 thì số 6133 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 2.

Nếu a=7 thì số 6137 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 2.

Nếu a=8 thì số 6138 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.
Vậy đáp án đúng là  a=8.

Câu 7 Trắc nghiệm

Thay b bằng chữ số thích hợp để ¯493b không chia hết cho 2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. b=1;3;5;7;9

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. b=1;3;5;7;9

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. b=1;3;5;7;9

Ta có: Các số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9  thì không chia hết cho 2.

Do đó để số ¯493b không chia hết cho 2 thì b=1;3;5;7;9.

Câu 8 Trắc nghiệm

Từ ba chữ số 1;6;9 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B.19;69;61;91

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B.19;69;61;91

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B.19;69;61;91

Từ ba chữ số 1;6;9 viết được các số có hai chữ số khác nhau là 16;19;61;69;91;96.

Các số 19;69;61;91 có chữ số tận cùng là 19 nên không chia hết cho 2.

Vậy từ ba chữ số 1;6;9 ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2 là 19;69;61;91.

Câu 9 Trắc nghiệm

Tìm chữ số y để số ¯1596y chia hết cho 2 và tổng các chữ số của số ¯1596y lớn hơn 27.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. y=8

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. y=8

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. y=8

Tổng các chữ số của ¯1596y là:   1+5+9+6+y=21+y.

Vì tổng các chữ số lớn hơn 27 nên y chỉ có thể là 7;8  hoặc 9.

Nếu y=7 thì số 15967 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 2.

Nếu y=8 thì số 15968 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.

Nếu y=9 thì số 15969 có chữ số tận cùng là 9 nên không chia hết cho 2.

Vậy để số ¯1596y chia hết cho 2 và tổng các chữ số lớn hơn 27 thì y=8.

Câu 10 Trắc nghiệm

Giá trị của biểu thức nào sau đây là số chia hết cho 2?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. (145+79)×12346

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. (145+79)×12346

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. (145+79)×12346

Ta có:

Trong các số trên chỉ có số 2342 có chữ số tận cùng là 2 nên 2342 chia hết cho 2, ngoài ra không còn số nào chia hết cho 2.

Do đó giá trị biểu thức (145+79)×12346 là số chia hết cho 2.

Câu 11 Tự luận

Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống:

550;552;554;

;

;560.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

550;552;554;

;

;560.

550+2=552552+2=554   

Suy ra quy luật là: Từ số hạng thứ hai trở đi bằng số hạng liền trước cộng thêm 2 đơn vị.

Số thứ tư là:                554+2=556.

Số thứ năm là:             556+2=558

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 556;558.

Câu 12 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết 500<y<504y chia hết cho 2. Vậy y =

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Biết 500<y<504y chia hết cho 2. Vậy y =

Số cần điền lớn hơn 500  và nhỏ hơn 504 nên số cần điền chỉ có thể là 501;502;503.
Trong 3 số đó chỉ có số 502 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 502.

Câu 13 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi. Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư. 


Vậy tuổi của mẹ Lan là 

tuổi.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi. Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư. 


Vậy tuổi của mẹ Lan là 

tuổi.

Vì tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi nên tuổi của mẹ Lan chỉ có thể là 41,42,43 .

Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư nên tuổi của mẹ Lan phải là số chia hết cho 2.

Trong ba số 41,42,43, chỉ có số 42 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.

Do đó tuổi của mẹ Lan là 42 tuổi.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 42.

Câu 14 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số 0,4,5,7 có thể viết được

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Từ bốn chữ số 0,4,5,7 có thể viết được

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.

Để lập được số chia hết cho 2 thì các số đó phải có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8.

Do đó các số có chia hết cho 2 được lập từ bốn chữ số 0,4,5,7 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.

Từ bốn chữ số 0,4,5,7 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:

450;470;540;570;740;750;504;574;704;754.

10 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.