Các số có sáu chữ số

Câu 1 Tự luận

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

 trăm \( = \,\,1\) nghìn.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

 trăm \( = \,\,1\) nghìn.

Ta có \(1\) nghìn \( = {\rm{ }}10\) trăm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(10\).

Câu 2 Trắc nghiệm

Số “mười nghìn” được viết là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(10\,\,000\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(10\,\,000\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(10\,\,000\)

Số mười nghìn gồm \(1\) chục nghìn nên được viết là: \(10\,\,000\).

Câu 3 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tám trăm nghìn không trăm mười viết là 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tám trăm nghìn không trăm mười viết là 

Số tám trăm nghìn không trăm mười gồm \(8\) trăm nghìn và \(1\) chục nên được viết là \(800010\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(800010\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Số $563\,\,208$ đọc là: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.

Số $563\,\,208$ đọc là năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.

Câu 5 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số $514{\rm{ }}673$ gồm 

 trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, 

nghìn,

 trăm, 

chục, \(3\)  đơn vị.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số $514{\rm{ }}673$ gồm 

 trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, 

nghìn,

 trăm, 

chục, \(3\)  đơn vị.

Số $514{\rm{ }}673$ gồm \(5\) trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, \(4\) nghìn, \(6\) trăm, \(7\) chục, \(3\) đơn vị.

Vậy các số cần điền lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là: \(5\,;\,\,4\, ;\,\,6\,;\,\,7\).

Câu 6 Trắc nghiệm

Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số đọc là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.

Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là $999{\rm{ }}998$.

Số $999{\rm{ }}998$ được đọc là: Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.

Câu 7 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là 

Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là $80000$.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là $80000$.

Câu 8 Trắc nghiệm

Viết số lẻ lớn nhất có sáu chữ số khác nhau thành tổng theo mẫu:

$789\,\,910 = 700{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 10$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. $987\,\,653 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 3$ 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. $987\,\,653 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 3$ 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. $987\,\,653 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 3$ 

Số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là $987\,\,653$.

Ta có: số $987\,\,653$ gồm \(9\) trăm nghìn, \(8\) chục nghìn, \(7\) nghìn, \(6\) trăm, \(5\) chục, \(3\) đơn vị.

Vậy: $987653 = 900 000 + 80 000 + 7000 + 600 + 50 + 3.$

Câu 9 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(510000;\,\,520000;\,\,530000;\,\,\) 

 $;$ 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(510000;\,\,520000;\,\,530000;\,\,\) 

 $;$ 

Ta thấy dãy số đã cho là dãy số cách đều, hai số liền nhau hơn kém nhau \(10000\) đơn vị.

Số hạng thứ tư là:          \(530000 + 10000 = 540000\).

Số hạng thứ năm là:      \(540000 + 10000 = 550000\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(540000\,\,;\,\,550000\).

Câu 10 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số \(924\,\,576\) gồm: 

 trăm nghìn, 

 chục nghìn, 

 nghìn, 

  trăm, 

chục, 

 đơn vị.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số \(924\,\,576\) gồm: 

 trăm nghìn, 

 chục nghìn, 

 nghìn, 

  trăm, 

chục, 

 đơn vị.

Số \(924\,\,576\) gồm \(9\) trăm nghìn, \(2\) chục nghìn, \(4\) nghìn, \(5\) trăm, \(7\) chục, \(6\) đơn vị.

Vậy các số cần điền lần lượt từ trái sang phải là: \(9\,\,;\,\,2\,\,;\,\,4\,\, ;\,\,5\,\,;\,\,7\,\,;\,\,6\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho số $20\,\,819$ số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Giảm \(18738\) đơn vị

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Giảm \(18738\) đơn vị

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Giảm \(18738\) đơn vị

Khi xóa bỏ chữ số \(9\) ở số  $20\,\,819$  ta được số $2081$.

Ta có:  $20\,\,819\, > \,2081$ và  $20\,\,819\, - \,2081 = 18\,\,738$.

Vậy nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\) thì số đã cho giảm đi \(18738\) đơn vị.

Câu 12 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng \(48\) là  

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng \(48\) là  

Số lớn nhất có \(5\) chữ số là $99\,\,999$. Số $99\,\,999$ có tổng các chữ số là \(45\). 

Mà $45 < \;48$. Vậy số cần tìm có \(6\) chữ số.

Số cần tìm là số nhỏ nhất có \(6\) chữ số nên:

- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là \(1\) thì tổng các chữ số của \(5\) hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: $48 - 1 = 47$.

(Loại vì số lớn nhất có \(5\) chữ số có tổng các chữ số bằng $45$)

- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là \(2\) thì tổng các chữ số của \(5\) hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: $48 - 2 = 46$.

(Loại vì số lớn nhất có \(5\) chữ số có tổng các chữ số bằng $45$)

- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là \(3\) thì tổng các chữ số của \(5\) hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: $48 - 3 = 45$.

Mà số có \(5\) chữ số có tổng các chữ số bằng \(45\) chỉ có số $99\,\,999.$

Số cần tìm là $399{\rm{ }}999$.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là $399{\rm{ }}999$.