Dấu hiệu chia hết cho 3

Câu 1 Trắc nghiệm

Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(3\) thì chia hết cho \(3\). Đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Sai

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Sai

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Sai

Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

Vậy khẳng định ‘Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(3\) thì chia hết cho \(3\)” là sai.

Câu 2 Trắc nghiệm

Tí nói: “các số có tổng các chữ số không chia hết cho \(3\) thì không chia hết cho \(3\)”. Theo con, Tí nói đúng hay sai?  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. Đúng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. Đúng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. Đúng

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho \(3\) thì không chia hết cho \(3\).

Vậy Tí nói đúng.

Câu 3 Trắc nghiệm

Trong các số sau số nào chia hết cho \(3\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(864\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(864\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(864\)

Số \(235\) có tổng các chữ số là \(2 + 3 + 5 = 10\). Vì \(10\) không chia hết cho \(3\) nên \(235\) không chia hết cho \(3\).

Số \(407\) có tổng các chữ số là \(4 + 0 + 7 = 11\). Vì \(11\) không chia hết cho \(3\) nên \(407\) không chia hết cho \(3\).

Số \(815\) có tổng các chữ số là \(8 + 1 + 5 = 14\). Vì \(14\) không chia hết cho \(3\) nên \(815\) không chia hết cho \(3\).

Số \(864\) có tổng các chữ số là \(8 + 6 + 4 = 18\). Vì \(18\) chia hết cho \(3\) nên \(864\) chia hết cho \(3\).

Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho \(3\) là \(864\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Trong các số sau số nào không chia hết cho \(3\)?

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(2554\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(2554\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(2554\)

Số \(4527\) có tổng các chữ số là \(4 + 5 + 2 + 7 = 18\). Vì \(18\) chia hết cho \(3\) nên \(4527\) chia hết cho \(3\).

Số \(2554\) có tổng các chữ số là \(2 + 5 + 5 + 4 = 16\). Vì \(16\) không chia hết cho \(3\) nên \(2554\) không chia hết cho \(3\).

Số \(5814\) có tổng các chữ số là \(5 + 8 + 1 + 4 = 18\). Vì \(18\) chia hết cho \(3\) nên \(5814\) chia hết cho \(3\).

Vậy trong các số đã cho, số không chia hết cho \(3\) là \(2554\).

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho các số sau: \(72;\) \(168;\) \(275;\) \(338;\) \(906;\) \(1425;\) \(24117;\) \(37908\). Có bao nhiêu số chia hết cho \(3\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(6\) số

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(6\) số

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(6\) số

Số \(72\) có tổng các chữ số là \(7 + 2 = 9\). Vì \(9\) chia hết cho \(3\) nên \(72\) chia hết cho \(3\).

Số \(168\) có tổng các chữ số là \(1 + 6 + 8 = 15\). Vì \(15\) chia hết cho \(3\) nên \(168\) chia hết cho \(3\).

Số \(275\) có tổng các chữ số là \(2 + 7 + 5 = 14\). Vì \(14\) không chia hết cho \(3\) nên \(275\) không chia hết cho \(3\).

Số \(338\) có tổng các chữ số là \(3 + 3 + 8 = 14\). Vì \(14\) không chia hết cho \(3\) nên \(338\) không chia hết cho \(3\).

Số \(906\) có tổng các chữ số là \(9 + 0 + 6 = 15\). Vì \(15\) chia hết cho \(3\) nên \(906\) chia hết cho \(3\).

Số \(1425\) có tổng các chữ số là \(1 + 4 + 2 + 5 = 12\). Vì \(12\) chia hết cho \(3\) nên \(1425\) chia hết cho \(3\).

Số \(24117\) có tổng các chữ số là \(2 + 4 + 1 + 1 + 7 = 15\). Vì \(15\) chia hết cho \(3\) nên \(24117\) chia hết cho \(3\).

Số \(37908\) có tổng các chữ số là \(3 + 7 + 9 + 0 + 8 = 27\). Vì \(27\) chia hết cho \(3\) nên \(37908\) chia hết cho \(3\).

Vậy có \(6\) số chia hết cho \(3\) là $72;{\rm{ }}168;{\rm{  906}};{\rm{ 1}}425;{\rm{ 24117}};{\rm{ 37908}}$.

Câu 6 Trắc nghiệm

Số \(853471\) chia cho \(3\) dư mấy?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Dư \(1\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Dư \(1\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Dư \(1\)

Số \(853471\) có tổng các chữ số là: \(8 + 5 + 3 + 4 + 7 + 1 = 28\).

Ta có: \(28:3 = 9\) dư \(1\).

Do đó \(853471\) chia cho \(3\) cũng dư \(1\) .

Vậy đáp án đúng là dư \(1\).

Câu 7 Trắc nghiệm

Thay \(a\) bằng chữ số thích hợp để  số $\overline {48a7} $ chia hết cho \(3\) . 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Nếu $a = 2$ thì số \(4827\) có tổng các chữ số là \(21\). Vì \(21\) chia hết cho \(3\) nên \(4827\) chia hết cho \(3\).

Nếu $a = 5$ thì số \(4857\) có tổng các chữ số là \(24\). Vì \(24\) chia hết cho \(3\) nên \(4857\) chia hết cho \(3\).

Nếu $a = 8$ thì số \(4887\) có tổng các chữ số là \(27\). Vì \(27\) chia hết cho \(3\) nên \(4887\) chia hết cho \(3\).

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 8 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì \(a\) =

\(;\)

\(;\)

(các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn).

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì \(a\) =

\(;\)

\(;\)

(các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn).

Để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(3\), hay

              \(\begin{array}{l}(3 + 8 + a + 7 + 5)\,\, \vdots \,\,3\\(a + 23)\,\, \vdots \,\,3\\ \Rightarrow a = 1\,;\,\,4\,;\,\,7\end{array}\)  

Vậy để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì \(a = 1\,;\,\,4\,;\,\,7\).

Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là  \(1\,;\,\,4\,;\,\,7\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Tìm chữ số \(b\) để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)

Để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(3\), hay

               \(\begin{array}{l}(b + 9 + 5 + 7 + 6)\,\, \vdots \,\,3\\(b + 27)\,\, \vdots \,\,3\\ \Rightarrow b = 0\,\,;\,\,3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\end{array}\)  

Vì \(b\) là chữ  số hàng chục nghìn nên \(b \ne 0\), do đó \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\).

Vậy để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\) thì \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho \(A = 12308 - 187 \times 45 + 4357\).

Giá trị của biểu thức A chia hết cho \(3\). Đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. Đúng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. Đúng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. Đúng

Ta có:

\(\begin{array}{l}A = 12308 - 187 \times 45 + 4357\\A = 12308 - 8415 + 4357\\A = 3893 + 4357\\A = \,\,\,\,8250\end{array}\)

Số \(8250\) có tổng các chữ số là \(15\). Vì \(15\) chia hết cho \(3\) nên \(8250\) chia hết cho \(3\).

Vậy giá trị biểu thức A chia hết cho \(3\).

Câu 11 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\) 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\) 

Số cần điền lớn hơn \(921\) và nhỏ hơn \(925\) nên số cần điền chỉ có thể là \(922\,;\,\,923\,;\,\,924\).
Số \(922\) có tổng các chữ số là \(13\). Vì \(13\) không chia hết cho \(3\) nên \(922\) không chia hết cho \(3\).

Số \(923\) có tổng các chữ số là \(14\). Vì \(14\) không chia hết cho \(3\) nên \(923\) không chia hết cho \(3\).

Số \(924\) có tổng các chữ số là \(15\). Vì \(15\) chia hết cho \(3\) nên \(924\) chia hết cho \(3\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(924\).

Câu 12 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số gạo ít hơn \(99kg\) nhưng nhiều hơn \(95kg\). Biết số gạo ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho \(3\). Ngày thứ hai cửa hàng bán được số gạo ít hơn ngày thứ nhất \(8kg\). 


Vậy trung bình mỗi ngày ngày cửa hàng bán được 

ki-lô-gam gạo.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số gạo ít hơn \(99kg\) nhưng nhiều hơn \(95kg\). Biết số gạo ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho \(3\). Ngày thứ hai cửa hàng bán được số gạo ít hơn ngày thứ nhất \(8kg\). 


Vậy trung bình mỗi ngày ngày cửa hàng bán được 

ki-lô-gam gạo.

Vì số gạo ngày thứ nhất bán được nhiều hơn \(95kg\) và ít hơn \(99kg\) nên có thể là: $96kg\,,\,\,97kg\,,\,\,98kg$.

Số gạo bán ngày thứ nhất là số chia hết cho \(3\) nên chỉ có thể là \(96kg\).

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

                   \(96 - 8 = 88\,(kg)\)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

                 \((96 + 88):2 = 92\,\,(kg)\)

                                        Đáp số: \(92kg\) gạo.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(92\).

Câu 13 Trắc nghiệm

Tìm chữ số \(y\) để số $\overline {58y91} $ chia cho \(3\) và tổng các chữ số của số $\overline {58y91} $ nhỏ hơn \(25\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(y = 1\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(y = 1\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(y = 1\)

Để số  $\overline {58y91} $ chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(3\), hay

               \(\begin{array}{l}(5 + 8 + y + 9 + 1)\,\, \vdots \,\,3\\(y + 23)\,\, \vdots \,\,9\\ \Rightarrow y = 1\,\,;\,\,4\,;\,\,7\end{array}\)  

Nếu \(y = 1\) thì số \(58191\) có tổng các chữ số là \(24\). Mà \(24 < 25\) nên thỏa mãn điều kiện đề bài (chọn).

Nếu \(y = 4\) thì số \(58491\) có tổng các chữ số là \(27\). Mà \(27 > 25\) nên không thỏa mãn điều kiện đề bài (loại).

Nếu \(y = 7\) thì số \(58791\) có tổng các chữ số là \(30\). Mà \(30 > 25\) nên không thỏa mãn điều kiện đề bài (loại).

Vậy để số $\overline {58y91}$ chia hết cho \(3\) và tổng các chữ số nhỏ hơn \(25\) thì \(y = 1\).

Câu 14 Trắc nghiệm

Thay \(x\) bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {x6257} \) chia cho \(3\) dư \(1\) .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(x = 2\,\,;5\,\,;\,\,8\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(x = 2\,\,;5\,\,;\,\,8\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(x = 2\,\,;5\,\,;\,\,8\)

Tổng các chữ số của số  \(\overline {x6257}\) là:    \(x + 6 + 2 + 5 + 7 = x + 20\).
Để số \(\overline {x6257} \) chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số phải chia hết cho \(3\), hay \(x + 20\) chia hết cho \(3\).

Suy ra \(20 + x = 21 \,\,;\,\,\,20 + x = 24\) hoặc \(20 + x = 27\).
Để \(\overline {x6257} \) chia \(3\) dư 1 thì tổng các chữ số chia cho \(3\) cũng dư \(1\) . Do đó \(20 + x = 22\,\,;\,\,\,20 + x = 25\) hoặc \(20 + x = 28\).

Ta có bảng sau:

Vậy để số \(\overline {x6257} \) chia cho \(3\) dư \(1\) thì \(x = 2\,;\,\,5\,;\,\,8\).

Câu 15 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ có thể viết được  tất cả   

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ có thể viết được  tất cả   

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).

Để lập được số chia hết cho \(3\) thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho \(3\).

Ta có :

\(3 + 5 + 6 = 14\) ; \(14\) không chia hết cho \(3\).

\(3 + 5 + 9 = 17\) ; \(17\) không chia hết cho \(3\).

\(3 + 6 + 9 = 18\) ; \(18\) chia hết cho \(3\).

\(5 + 6 + 9 = 20\) ; \(20\) không chia hết cho \(3\).

Do đó các số có \(3\) chữ số chia hết cho \(3\) được lập từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ sẽ gồm các chữ số \(3\,;\,\,6\,;\,\,9\).

Từ ba chữ số $3;{\rm{ 6; 9}}$ ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\) là:

\(369\,;\,\,396\,;\,\,639\,;\,\,693\,;\,\,936\,;\,\,963\).

Có \(6\) số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6\).