Luyện tập về các dấu hiệu chia hết

Câu 1 Trắc nghiệm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

- Các số có chữ số tận cùng là \(0\,;\,\,2\,;\,\,4\,;\,\,6\,;\,\,8\) thì chia hết cho \(2\).                             

- Các số có chữ số tận cùng là \(0\,\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\).                         

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Chọn D

Câu 2 Trắc nghiệm

Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\). Đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. Đúng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. Đúng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. Đúng

Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 3 Trắc nghiệm

Trong các số sau số nào chia hết cho \(2\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(9736\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(9736\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(9736\)

Số \(2831\) có chữ số tận cùng là \(1\) nên không chia hết cho \(2\).

Số \(5875\) có chữ số tận cùng là \(5\) nên không chia hết cho \(2\).

Số \(9736\) có chữ số tận cùng là \(6\) nên chia hết cho \(2\).

Số \(11869\) có chữ số tận cùng là \(9\) nên không chia hết cho \(2\).

Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho \(2\) là \(9736\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Số \(73485\) không chia hết cho \(9\). Đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Sai

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Sai

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Sai

Số \(73485\) có tổng các chữ số là: \(7 + 3 + 4 + 8 + 5 = 27\)

Ta có \(27\) chia hết cho \(9\) nên số \(73485\) chia hết cho \(9\).

Vậy khẳng định “Số \(73485\) không chia hết cho \(9\)” là sai.

Câu 5 Trắc nghiệm

Trong các số sau, số nào chia hết cho cả \(3\) và \(5\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(7815\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(7815\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(7815\)

Vì số cần tìm chia hết cho \(5\) nên ta chỉ xét những số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) là: \(4610\) và \(7815\).

Số \(4610\) có tổng các chữ số là: \(4 + 6 + 1 + 0 = 11\) .

Vì \(11\) không chia hết cho \(3\) nên số \(4610\) không chia hết cho \(3\) (loại).

Số \(7815\) có tổng các chữ số là: \(7 + 8 + 1 + 5 = 21\)

Vì \(21\) chia hết cho \(3\) nên số \(7815\) chia hết cho 3 (thỏa mãn)

Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho cả \(3\) và \(5\) là \(7815\).

Câu 6 Trắc nghiệm

 

Trong các số sau, số nào chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(8511\) 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(8511\) 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(8511\) 

- Số \(3418\) có tổng các chữ số là: \(3 + 4 + 8 + 1 = 16\) .

Vì \(16\) không chia hết cho cả \(3\) và \(9\) nên \(3418\) không chia hết cho cả \(3\) và \(9\) (loại).

- Số \(5625\) có tổng các chữ số là: \(5 + 6 + 2 + 5 = 18\)

Vì \(18\) chia hết cho cả \(3\) và \(9\) nên \(5625\) chia hết cho cả \(3\) và \(9\) (loại).

- Số \(8511\) có tổng các chữ số là: \(8 + 5 + 1 + 1 = 15\).

Vì \(15\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\) nên \(8511\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\) (thỏa mãn).

- Số \(9763\) có tổng các chữ số là: \(9 + 7 + 6 + 3 = 25\) .

Vì \(25\) không chia hết cho cả \(3\) và \(9\) nên  \(9763\) không chia hết cho cả \(3\) và \(9\) (loại).

Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\) là \(8511\).

Câu 7 Trắc nghiệm

Khi chia $915$ gói kẹo vào các thùng để đóng gói, người nhân viên nói nếu chia vào \(3\) thùng, \(5\) thùng hay \(9\) thùng thì vừa hết. Theo con, nhân viên đó nói đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Sai

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Sai

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Sai

Khi chia \(915\) gói kẹo vào \(3\) thùng, \(5\) thùng hay \(9\) thùng thì vừa hết có nghĩa là số \(915\) phải chia hết cho $3,{\rm{ 5}}$ và \(9\).

Số \(915\) có chữ số tận cùng là \(5\) nên \(915\) chia hết cho \(5\).

Số \(915\) có tổng các chữ số là: \(9 + 1 + 5 = 15\).

Vì \(15\) chia hết cho \(3\)  nhưng không chia hết cho \(9\) nên \(915\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\).

Do đó khi chia $915$ gói kẹo vào các thùng để đóng gói thì chia vào \(3\) thùng, \(5\) thùng thì vừa hết nhưng chia vào \(9\) thùng thì còn dư.

Vậy nhân viên đó nói sai.

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho \(A = 20801 - 98 \times 123 + 2743\)

Giá trị của biểu thức A là số:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Cả \(3\) đáp án trên đều đúng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Cả \(3\) đáp án trên đều đúng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Cả \(3\) đáp án trên đều đúng

Ta có:

\(\begin{array}{l}A = 20801 - 98 \times 123 + 2743\\A = 20801 - 12054 + 2743\\A = 8747 + 2743\\A = 11490\end{array}\)

Số \(11490\) có chữ số tận cùng là \(0\) nên chia hết cho cả \(2\) và \(5\).

Số \(11490\) có tổng các chữ số là:  \(1 + 1 + 4 + 9 + 0 = 15\).

Vì \(15\) chia hết cho \(3\)  nhưng không chia hết cho \(9\) nên \(11490\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\).

Vậy cả ba đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 9 Trắc nghiệm

Từ ba chữ số $0,{\rm{ 4}},{\rm{ 5}}$ viết được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho cả \(5\) và \(9\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(3\) số

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(3\) số

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(3\) số

Từ ba chữ số $0,{\rm{ 4}},{\rm{ 5}}$ viết được các số có ba chữ số khác nhau là:$405;\,450;\,{\rm{ }}504;\,540$.

Ta có: $0 + 4 + 5 = 9$ ; \(9\) chia hết cho \(9\).

Do đó các số $405;\,450;\,{\rm{ }}504;\,540$ đều chia hết cho \(9\).

Lại có các số có tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\).

Suy ra các số viết được từ ba chữ số $0,{\rm{ 4}},{\rm{ 5}}$ và  chia hết cho \(5\) và \(9\)  là: $405\,;\,\,450\,;\,\,540$.

Vậy có \(3\) số được viết từ ba chữ số $0,{\rm{ 4}},{\rm{ 5}}$ và chia hết cho \(5\) và \(9\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Thay $x,{\rm{ y}}$ bằng chữ số thích hợp để số $\overline {9x24y} $ chia hết cho $2;{\rm{ }}5$ và $3$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(x = \,\,0\,;\,\,3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\)  và \(y = 0\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(x = \,\,0\,;\,\,3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\)  và \(y = 0\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(x = \,\,0\,;\,\,3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\)  và \(y = 0\)

Để số $\overline {9x24y} $ chia hết cho cả \(2\) và \(5\) thì  \(y = 0\).

Với \(y = 0\) ta có số $\overline {9x240} $.

Để số $\overline {9x240} $ chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số phải chia hết cho \(3\), hay

              \(\begin{array}{l}(9 + x + 2 + 4 + 0)\,\, \vdots \,\,3\\(15 + x)\,\, \vdots \,\,3\\ \Rightarrow x = \,0\,;\,\,3\,;\,\,6\,;\,\,9\end{array}\)

Vậy để số $\overline {9x24y} $ chia hết cho $2;{\rm{ }}5$ và $3$ thì \(x = \,0\,;\,\,3\,;\,\,6\,;\,\,9\) và \(y = 0\).

Câu 11 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một trường tiểu học có ít hơn \(250\) học sinh và nhiều hơn \(235\) học sinh. Nếu học sinh trong trường xếp thành \(3\) hàng hoặc \(5\) hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào. 


Vậy trường tiểu học đó có tất cả 

học sinh.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Một trường tiểu học có ít hơn \(250\) học sinh và nhiều hơn \(235\) học sinh. Nếu học sinh trong trường xếp thành \(3\) hàng hoặc \(5\) hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào. 


Vậy trường tiểu học đó có tất cả 

học sinh.

Vì số học sinh ít hơn \(250\) học sinh và nhiều hơn \(235\) học sinh nên số học sinh có thể là \(236\,;\,\,237\,;\,\,238\,;\,\,...\,\,;\,\,247\,;\,\,248\,;\,\,249\).

Vì học sinh trong trường xếp thành \(3\) hàng hoặc \(5\) hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nên số học sinh của trường đó là số chia hết cho cả \(3\) và \(5\).

Số học sinh là số chia hết cho \(5\) nên ta chỉ xét các số \(240\) và \(245\).

Số \(240\) có tổng các chữ số là:   \(2 + 4 + 0 = 6\).

Vì \(6\) chia hết cho \(3\) nên số \(240\) chia hết cho \(3\) (chọn).

Số \(245\) có tổng các chữ số là:   \(2 + 4 + 5 = 11\).

Vì \(11\) không chia hết cho \(3\) nên số \(245\) không chia hết cho \(3\) (loại).

Vậy trường đó có tất cả \(240\) học sinh.

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(240\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Tìm các chữ số \(a;\,\,b\) biết số  $\overline {3a7b} $ chia hết cho cả \(5\) và \(9\) .

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(a = 8,\,\,b = 0\)  hoặc \(a = 3,\,\,b = 5\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(a = 8,\,\,b = 0\)  hoặc \(a = 3,\,\,b = 5\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(a = 8,\,\,b = 0\)  hoặc \(a = 3,\,\,b = 5\)

Để số $\overline {3a7b} $ chia hết cho \(5\) thì \(b = 0\) hoặc \(b = 5\).

- Nếu \(b = 0\) ta có số $\overline {3a70} $.

Để số $\overline {3a70} $ chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số phải chia hết cho \(9\), hay

                  \(\begin{array}{l}(3 + a + 7 + 0)\,\, \vdots \,\,9\\(10 + a)\,\, \vdots \,\,9\\ \Rightarrow a = 8\end{array}\)

- Nếu \(b = 5\) ta có số $\overline {3a75} $.

Để số $\overline {3a75} $ chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số phải chia hết cho \(9\), hay

                  \(\begin{array}{l}(3 + a + 7 + 5)\,\, \vdots \,\,9\\(15 + a)\,\, \vdots \,\,9\\ \Rightarrow a = 3\end{array}\)

Vậy để số  $\overline {3a7b} $ chia hết cho cả \(5\) và \(9\) thì \(a = 8\) và \(b = 0\) hoặc \(a = 3\) và \(b = 5\).