Luyện tập chung về phân số

Câu 1 Trắc nghiệm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho.                      

- Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác \(0\) thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

- Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn \(1\).

Vậy tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 2 Trắc nghiệm

Hoa nói: “Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì bé hơn”. Theo con, Hoa nói đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Sai

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Sai

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Sai

Trong hai phân số có cùng mẫu số:

+) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Vậy Hoa đã nói sai.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho hình vẽ như bên dưới:

Phân số chỉ phần tô màu trong hình vẽ trên là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(\dfrac{7}{{15}}\)   

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(\dfrac{7}{{15}}\)   

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(\dfrac{7}{{15}}\)   

Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(15\) ô vuông, trong đó có \(7\) ô vuông được tô màu.

Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là \(\dfrac{7}{{15}}\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Thương của phép chia \(a:(b + c)\) được viết dưới dạng phân số là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{a}{{b + c}}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{a}{{b + c}}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{a}{{b + c}}\)

Mọi phép chia đều có thể viết dưới dạng phân số, trong đó tử số là số bị chia và mẫu số là số chia

Phép chia \(a:(b + c)\) có \(a\) là số bị chia và \(b + c\) là số chia.

Ta có: \(a\,:\,(b + c)\, = \,\dfrac{a}{{b + c}}\)

Vậy thương của phép chia \(a:(b + c)\) được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{a}{{b + c}}\).

Câu 5 Tự luận

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Ta có:       \(\dfrac{4}{7} = \dfrac{{4 \times 3}}{{7 \times 3}} = \dfrac{{12}}{{21}}\).

Câu 6 Trắc nghiệm

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

            \(\dfrac{4}{7} = \dfrac{{4 \times 3}}{{7 \times ...}} = \dfrac{{...\,}}{{...\,}}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(12; 3; 21\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(12; 3; 21\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(12; 3; 21\)

Ta có:

\(\dfrac{4}{7} = \dfrac{{4 \times 3}}{{7 \times 3}} = \dfrac{{12}}{{21}}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là \(12\,\,;\,\,3\,\,;\,\,21\).

Câu 7 Trắc nghiệm

Từ các số $5;{\rm{ 9}}\;$ ta có thể lập được bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số là một trong các số đó (trong đó tử số phải khác mẫu số)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(2\) phân số    

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(2\) phân số    

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(2\) phân số    

Từ các số $5;\,{\rm{ 9}}$ ta có thể lập được các phân số có tử số và mẫu số là một trong các số đã cho đó là:

\(\dfrac{5}{5}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{9}\,;\,\,\,\dfrac{9}{5}\,;\,\,\,\dfrac{9}{9}\)

Ta thấy trong các phân số vừa lập có \(2\) phân số có tử số khác mẫu số đó là: \(\,\dfrac{5}{9}\,;\,\,\dfrac{9}{5}\,\).

Vậy từ các số $5;\,{\rm{ 9}}$ ta có thể lập được \(2\) phân số có tử số và mẫu số là một  trong các số đó (trong đó tử số phải khác mẫu số).

Câu 8 Tự luận

Mẹ đi chợ mua về \(2\) chục quả cam, mẹ đem biếu bà hết \(\dfrac{1}{4}\) số cam đó, biếu bác Lan \(4\) quả cam.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đổi :  \(2\) chục quả cam $ = {\rm{ 2}}0$ quả cam.

Mẹ đã biếu bà số quả cam là:

            $20:4 = 5$ (quả cam)

Số quả cam mẹ đã biếu bà và bác Lan là

            $5 + 4 = 9$  (quả cam)

Số quả cam còn lại là:

            $20 - 9 = 11$ (quả cam)

Vậy phân số chỉ số quả cam còn lại là \(\dfrac{{11}}{{20}}\).

Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(11\,;\,\,20\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Mẹ đi chợ mua về \(2\) chục quả cam, mẹ đem biếu bà  hết \(\dfrac{1}{4}\) số cam đó, biếu bác Lan \(4\) quả cam. Vậy phân số chỉ số cam còn lại là \(\dfrac{{...}}{{...}}\) .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(11\,\,;\,\,20\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(11\,\,;\,\,20\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(11\,\,;\,\,20\)

Đổi :  \(2\) chục quả cam $ = {\rm{ 2}}0$ quả cam.

Mẹ đã biếu bà số quả cam là:

$20:4 = 5$ (quả cam)

Số quả cam mẹ đã biếu bà và bác Lan là

$5 + 4 = 9$  (quả cam)

Số quả cam còn lại là:

$20 - 9 = 11$ (quả cam)

Vậy phân số chỉ số quả cam còn lại là: \(\dfrac{{11}}{{20}}\).

Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(11\,\,;\,\,20\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Phân số nào sau đây khi rút gọn được phân số tối giản là \(\dfrac{5}{8}\) ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{{45}}{{72}}\)        

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{{45}}{{72}}\)        

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{{45}}{{72}}\)        

Phân số \(\dfrac{8}{{21}}\) là phân số tối giản nên không thể rút gọn được nữa.

Ta có:

\(\dfrac{{75}}{{115}} = \dfrac{{75:5}}{{115:5}} = \dfrac{{15}}{{23}}\,\,\,\,  \,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{45}}{{72}} = \dfrac{{45:9}}{{72:9}} = \dfrac{5}{8}\,\,\,\,  \,;\)

\(\dfrac{{35}}{{45}} = \dfrac{{35:5}}{{45:5}} = \dfrac{7}{8}\).

Vậy khi rút gọn phân số \(\dfrac{{45}}{{72}}\)  ta được phân số tối giản là \(\dfrac{5}{8}\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\), biết phân số \(\dfrac{a}{b}\)  là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)    

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)    

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)    

Rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\) ta có:

\(\dfrac{{105}}{{135}} = \dfrac{{105:5}}{{135:5}} = \dfrac{{21}}{{27}} = \dfrac{{21:3}}{{27:3}} = \dfrac{7}{9}\)

Ta thấy \(7\) và \(9\)  không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\) nên \(\dfrac{7}{9}\) là phân số tối giản.

Vậy \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\).

Câu 12 Tự luận

Quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là: 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Chọn mẫu số chung là \(24\).

Vì \(24:8 = 3\) nên ta quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) như sau:

                         \(\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 3}}{{ 8\times 3}} = \dfrac{{21}}{{24}}\)

Vì \(24:6 = 4\) nên ta quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{5}{6}\) như sau:

                         \(\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{24}}\)

Vậy quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{{20}}{{24}}\).

Câu 13 Trắc nghiệm

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\)  ta được hai phân số lần lượt là \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{{...}}{{...}}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(20\,;\,24\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(20\,;\,24\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(20\,;\,24\)

Chọn mẫu số chung là \(24\).

Vì \(24:6 = 4\) nên ta quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{5}{6}\) như sau:

            \(\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{24}}\)

Vậy quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\)  ta được hai phân số lần lượt là \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{{20}}{{24}}\).

Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(20\,;\,24\).

Câu 14 Trắc nghiệm

Ngày thứ nhất An uống hết \(\dfrac{2}{3}\) lít sữa. Ngày thứ hai An uống hết \(\dfrac{3}{4}\) lít sữa. Hỏi trong hai ngày đó, ngày nào An uống nhiều sữa hơn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Ngày thứ hai

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Ngày thứ hai

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Ngày thứ hai

Để biết ngày nào An uống nhiều sữa hơn ta sẽ so sánh hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\).

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

           \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}} \);

           \( \dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}\)

Vì \(8 < 9\) nên  \(\dfrac{8}{{12}} < \dfrac{9}{{12}}\).

Do đó:  \(\dfrac{2}{3} < \dfrac{3}{4}\).

Vậy ngày thứ hai An uống nhiều sữa hơn.

Câu 15 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

phân số nhỏ hơn \(1\).

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

phân số nhỏ hơn \(1\).

Các phân số nhỏ hơn 1 là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

Trong các số đã cho ta thấy: \(4 < 7 < 9\).

Vậy từ các số đã cho ta có thể lập được các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số như sau:

\(\dfrac{4}{7}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{4}{9}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{7}{9}\)

Vậy với ba số tự nhiên \(4\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được \(3\) phân số nhỏ hơn \(1\).

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(3\).

Câu 16 Trắc nghiệm

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(\dfrac{{1111}}{{1112}}\,\,\, \cdot  \cdot  \cdot \,\,\dfrac{{2017}}{{2019}}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \( > \)       

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \( > \)       

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \( > \)       

Phần bù của \(\dfrac{{1111}}{{1112}}\)  là \(\dfrac{1}{{1112}}\).

Phần bù của \(\,\dfrac{{2017}}{{2019}}\)  là \(\dfrac{2}{{2019}}\).

Ta có: \(\dfrac{1}{{1112}} = \dfrac{2}{{2224}}\)

Vì \(2224 > 2019\) nên \(\dfrac{2}{{2224}} < \dfrac{2}{{2019}}\), hay \(\dfrac{1}{{1112}} < \dfrac{2}{{2019}}\).

Do đó \(\dfrac{{1111}}{{1112}}\,\,\, > \,\dfrac{{2017}}{{2019}}\).

Câu 17 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu phân số bằng phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) sao cho mẫu số nhỏ hơn \(30\)? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(8\) phân số

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(8\) phân số

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(8\) phân số

Vì phân số đã cho có mẫu số là \(18\) và  $18 \times 2 = 36\,,\,\,\;\left( {36 > 30} \right)\;$(không thoả mãn điều kiện mẫu số nhỏ hơn \(30\)) nên ta sẽ không nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) với cùng số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

Rút gọn  phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) ta có:    \(\dfrac{{12}}{{18}} = \dfrac{{12:6}}{{18:6}} = \dfrac{2}{3}\).

Ta sẽ tìm các phân số bằng phân số \(\dfrac{2}{3}\) và có mẫu số nhỏ hơn \(30\).

$\begin{array}{l}\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \dfrac{4}{6}\,\,\,;\, \quad \quad \quad \quad \quad \, \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 3}}{{3 \times 3}} = \dfrac{6}{9}\\\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}}\,\,\,;\,\,\,\quad \quad \quad \quad \; \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 5}}{{3 \times 5}} = \dfrac{{10}}{{15}}\\\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 6}}{{3 \times 6}} = \dfrac{{12}}{{18}}\,\,\,;\,\,\quad \quad \quad \quad \quad \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 7}}{{3 \times 7}} = \dfrac{{14}}{{21}}\\\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 8}}{{3 \times 8}} = \dfrac{{16}}{{24}}\,\,\,;\,\,\quad \quad \quad \quad \quad \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 9}}{{3 \times 9}} = \dfrac{{18}}{{27}}\,\, \cdot \end{array}$

Vậy có \(8\) phân số bằng với phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) mà mẫu số nhỏ hơn \(30\) là:

$\dfrac{2}{3}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{4}{6}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{6}{9}\,\,\,;\,\,\dfrac{8}{{12}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{10}}{{15}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{14}}{{21}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{16}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{18}}{{27}}\,\, \cdot $