Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là …, mẫu số là …
Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm từ trái sang phải lần lượt là:
B. Số bị chia; số chia
B. Số bị chia; số chia
B. Số bị chia; số chia
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
Vậy cụm từ còn thiếu điền vào ô trống lần lượt là số bị chia; số chia.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).
- Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).
- Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là:
C. \(\dfrac{9}{{14}}\)
C. \(\dfrac{9}{{14}}\)
C. \(\dfrac{9}{{14}}\)
Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Do đó ta có \(9:14 = \dfrac{9}{{14}}\).
Vậy thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{9}{{14}}\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Thương của phép chia \(16 : 29 \) được viết dưới dạng phân số là :
Ta có: \(16:29 = \dfrac{{16}}{{29}}\)
Vậy thương của phép chia \(16:29\) đươc viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{{16}}{{29}}\).
Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là: \(16\,;\,\,29\).
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Viết theo mẫu: \(24:8 = \dfrac{{24}}{8} = 3\).
Ta có: \(66:11 = \dfrac{{66}}{{11}} = 6\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống: tử số điền \(66\), mẫu số điền \(11\), ô trống cuối điền \(6\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng \(1\).
Do đó ta có: \(56 = \dfrac{{56}}{1}\).
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(56\).
Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn \(1\)?
D. \(\dfrac{{17}}{{15}}\)
D. \(\dfrac{{17}}{{15}}\)
D. \(\dfrac{{17}}{{15}}\)
Ta có: Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).
Trong các phân số đã cho, chỉ có phân số \(\dfrac{{17}}{{15}}\) có tử số lớn hơn mẫu số.
Do đó phân số lớn hơn \(1\) là phân số \(\dfrac{{17}}{{15}}\).
Cho các phân số sau: \(\dfrac{3}{4}\,\,;\,\,\dfrac{7}{5}\,;\,\,\dfrac{8}{8}\,;\,\,\dfrac{{45}}{{52}}\,;\,\,\dfrac{{66}}{{99}}\,;\,\,\dfrac{{99}}{{88}}\,;\,\,\dfrac{{235}}{{235}}\,;\,\,\dfrac{{998}}{{991}}\)
Có bao nhiêu phân số bé hơn \(1\)?
A. \(3\) phân số\(\)
A. \(3\) phân số\(\)
A. \(3\) phân số\(\)
Ta có: Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).
Trong các phân số đã cho, các phân số có tử số bé hơn mẫu số là \(\dfrac{3}{4}\,\,;\,\,\,\dfrac{{45}}{{52}}\,;\,\,\dfrac{{66}}{{99}}\,\, \cdot \)
Hay ta có: \(\dfrac{3}{4}\, < \,1\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\dfrac{{45}}{{52}}\,< \,1\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{66}}{{99}} < 1.\)
Vậy có \(3\) phân số nhỏ hơn \(1\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Viết phân số sau dưới dạng thương:
Ta có: \( \dfrac{{24}}{{49}}=24:49\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(24\,;\,\,49\).
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Viết phân số sau dưới dạng thương: \(\dfrac{{24}}{{49}} = \,\,...\,\,:\,\,\,...\)
D. \(24\,\,;\,\,\,49\)
D. \(24\,\,;\,\,\,49\)
D. \(24\,\,;\,\,\,49\)
Ta có: \(\dfrac{{24}}{{49}} = 24:49\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(24\,\,;\,\,\,49\).
Có bao nhiêu phân số nhỏ hơn \(1\) có tổng của tử số và mẫu số bằng \(10\) (tử số khác \(0\))?
C. \(4\) phân số\(\)
C. \(4\) phân số\(\)
C. \(4\) phân số\(\)
Ta thấy: $10 = 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 5 + 5$.
Các phân số nhỏ hơn \(1\) có tổng của tử số và mẫu số bằng $10$ đó là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số như sau:
\(\dfrac{1}{9}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{8}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{3}{7}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{4}{6}\)
Vậy có \(4\) phân số nhỏ hơn \(1\) có tổng của tử số và mẫu số bằng \(10\) (tử số khác \(0\)).
Từ các chữ số $3;{\rm{ 4}};{\rm{ 7}}$ ta có thể lập được bao nhiêu phân số lớn hơn \(1\) mà tử số và mẫu số của các phân số đó là các số có một chữ số.
A. \(3\) phân số
A. \(3\) phân số
A. \(3\) phân số
Từ các chữ số $3;\;{\rm{ 4}};\;{\rm{ 7}}$ ta có thể lập được các phân số mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số sau:
\(\dfrac{3}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\,\dfrac{3}{7}\,;\,\,\,\dfrac{4}{3}\,;\,\,\,\dfrac{4}{4}\,;\,\,\,\dfrac{4}{7}\,;\,\,\,\dfrac{7}{3}\,;\,\,\,\dfrac{7}{4}\,;\,\,\,\dfrac{7}{7}\,\).
Trong đó chỉ có \(3\) phân số lớn hơn \(1\), đó là \(\,\,\dfrac{4}{3}\,;\,\,\,\,\dfrac{7}{3}\,;\,\,\,\dfrac{7}{4}\,\,\).
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Từ ba chữ số \(8\,\,;\,\,2\,\,;\,\,5\) ta lập được tất cả … phân số bằng 1 mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số.
A. \(3\)
A. \(3\)
A. \(3\)
Từ các chữ số \(8\,\,;\,\,2 \,;\,\,5\) ta có thể lập được các phân số mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số sau: \(\dfrac{8}{8}\,\,;\,\,\,\dfrac{8}{2}\,;\,\,\,\dfrac{8}{5}\,;\,\,\,\dfrac{2}{8}\,;\,\,\,\dfrac{2}{2}\,;\,\,\,\dfrac{2}{5}\,;\,\,\,\dfrac{5}{5}\,;\,\,\,\dfrac{5}{2}\,;\,\,\,\dfrac{5}{8}\,\).
Trong đó chỉ có \(3\) phân số bằng \(1\) đó là \(\dfrac{8}{8}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{2}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{5}{5}\) .
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ ba chữ số \(8\,;\,\,2\,;\,\,5\) ta lập được tất cả
phân số bằng \(1\) mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số.
Từ ba chữ số \(8\,;\,\,2\,;\,\,5\) ta lập được tất cả
phân số bằng \(1\) mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số.
Từ các chữ số \(8\,;\,\,2 \,;\,5\) ta có thể lập được các phân số mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số sau:
\(\dfrac{8}{8}\,\,;\,\,\,\dfrac{8}{2}\,;\,\,\,\dfrac{8}{5}\,;\,\,\,\dfrac{2}{8}\,;\,\,\,\dfrac{2}{2}\,;\,\,\,\dfrac{2}{5}\,;\,\,\,\dfrac{5}{5}\,;\,\,\,\dfrac{5}{2}\,;\,\,\,\dfrac{5}{8}\,\).
Trong đó chỉ có \(3\) phân số bằng \(1\), đó là \(\dfrac{8}{8}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{2}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{5}{5}\) .
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3\).