Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho hình vẽ như sau:

Phân số chỉ phần đã tô màu của hình đã cho là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{5}{9}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{5}{9}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{5}{9}\)

Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(9\) ô vuông, trong đó có \(5\) ô vuông được tô màu.

Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là \(\dfrac{5}{9}\).

Câu 2 Trắc nghiệm

Rút gọn phân số \(\dfrac{{48}}{{72}}\) ta được phân số tối giản là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{2}{3}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{2}{3}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{2}{3}\)

Rút gọn phân số ta có:

\(\dfrac{{48}}{{72}} = \dfrac{{48:8}}{{72:8}} = \dfrac{6}{9} = \dfrac{{6:3}}{{9:3}} = \dfrac{2}{3}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{2}{3}\).

Câu 3 Tự luận

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\) ta được hai phân số là

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Ta thấy \(45:5 = 9\) nên chọn \(45\) là mẫu số chung.

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\) như sau:

\(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 9}}{{5 \times 9}} = \dfrac{{36}}{{45}}\);              Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{17}}{{45}}\).

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\) ta được hai phân số \(\dfrac{{36}}{{45}}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là \(36\,;\,\,45\).

Câu 4 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\) ta được hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\). Khi đó:


\(a=\)

; \(b=\)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\) ta được hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\). Khi đó:


\(a=\)

; \(b=\)

Ta thấy \(45:5 = 9\) nên chọn \(45\) là mẫu số chung.

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\) như sau:

\(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 9}}{{5 \times 9}} = \dfrac{{35}}{{45}}\);              Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{17}}{{45}}\).

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\) ta được hai phân số \(\dfrac{{36}}{{45}}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là \(36\,;\,\,45\).

Câu 5 Trắc nghiệm

Các phân số \(\dfrac{2}{3}\,;\,\,\dfrac{8}{7}\,;\,\,\dfrac{5}{6}\,;\,\,\dfrac{1}{2}\) viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)   

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)   

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)   

Ta có: \(\dfrac{2}{3}\,\, < \,\,\,1\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{8}{7} > \,\,\,1\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{5}{6}\, < \,\,\,1\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2} < \,\,\,1\,\)

Ta sẽ so sánh các phân số \(\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\).

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)ta có:

\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \dfrac{4}{6}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 3}}{{2 \times 3}} = \dfrac{3}{6}\)  ;             Giữ nguyên phân số \(\,\dfrac{5}{6}\).

Mà \(\,\,\dfrac{5}{6}\,\, > \,\,\,\dfrac{4}{6}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{3}{6}\,\,\)

Do đó \(\,\,\dfrac{5}{6}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{1}{2}\)

Suy ra \(\,\dfrac{8}{7}\,\, > \,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{1}{2}\)

Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\).

Câu 6 Trắc nghiệm

Phép tính sau đúng hay sai?

$\dfrac{1}{9} + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{1 + 4}}{{9 + 9}} = \dfrac{5}{{18}}$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
Sai
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
Sai
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
Sai

Ta có: $\dfrac{1}{9} + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{1 + 4}}{9} = \dfrac{5}{9}$

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 7 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Ta có:

$\dfrac{4}{5} \times \dfrac{5}{6} \times \dfrac{6}{7} \times \dfrac{7}{8} = \dfrac{{4 \times 5 \times 6 \times 7}}{{5 \times 6 \times 7 \times 8}} = \dfrac{{4 \times 5 \times 6 \times 7}}{{5 \times 6 \times 7 \times 4 \times 2}} = \dfrac{1}{2}$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trên xuống dưới lần lượt là \(1\,;\,\,2\).

Câu 8 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{4}{5} \times \dfrac{5}{6} \times \dfrac{6}{7} \times \dfrac{7}{8} = \dfrac{a}{b}\). Khi đó:


\(a=\)

; \(b=\)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(\dfrac{4}{5} \times \dfrac{5}{6} \times \dfrac{6}{7} \times \dfrac{7}{8} = \dfrac{a}{b}\). Khi đó:


\(a=\)

; \(b=\)

$\dfrac{4}{5} \times \dfrac{5}{6} \times \dfrac{6}{7} \times \dfrac{7}{8} = \dfrac{{4 \times 5 \times 6 \times 7}}{{5 \times 6 \times 7 \times 8}} = \dfrac{{4 \times 5 \times 6 \times 7}}{{5 \times 6 \times 7 \times 4 \times 2}} = \dfrac{1}{2}$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là \(1\,\,;\,\,2\).

Câu 9 Trắc nghiệm


Tính giá trị biểu thức: \(5 - \dfrac{3}{8}:\dfrac{5}{{12}}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{{41}}{{10}}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{{41}}{{10}}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{{41}}{{10}}\)

Ta có:

\(5 - \dfrac{3}{8}:\dfrac{5}{{12}} = 5 - \dfrac{3}{8} \times \dfrac{{12}}{5} = 5 - \dfrac{{3 \times 12}}{{8 \times 5}} \)

\(= 5 - \dfrac{{3 \times 4 \times 3}}{{4 \times 2 \times 5}} = 5 - \dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{50}}{{10}} - \dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{41}}{{10}}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{41}}{{10}}\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Tìm \(y\) biết: \(y:\dfrac{3}{7} = 2 + \dfrac{5}{8}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(y = \dfrac{9}{8}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(y = \dfrac{9}{8}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(y = \dfrac{9}{8}\)

\(\begin{array}{l}y:\dfrac{3}{7} = 2 + \dfrac{5}{8}\\y:\dfrac{3}{7} = \dfrac{{16}}{8} + \dfrac{5}{8}\\y:\dfrac{3}{7} = \dfrac{{21}}{8}\\y = \dfrac{{21}}{8} \times \dfrac{3}{7}\\y = \dfrac{9}{8}\end{array}\)

Vậy đáp án đúng là \(y = \dfrac{9}{8}\).

Câu 11 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Khối lớp \(3\) có \(135\) học sinh. Khối lớp \(4\) có số học sinh bằng \(\dfrac{6}{5}\) số học sinh khối lớp \(3\).


Vậy hai khối có tất cả 

học sinh.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Khối lớp \(3\) có \(135\) học sinh. Khối lớp \(4\) có số học sinh bằng \(\dfrac{6}{5}\) số học sinh khối lớp \(3\).


Vậy hai khối có tất cả 

học sinh.

Khối lớp \(4\) có số học sinh là:

            \(135 \times \dfrac{6}{5} = 162\) (học sinh)

Hai khối có tất cả học sinh là:

            \(135 + 162 = 297\) (học sinh)

                                   Đáp số: \(297\) học sinh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(297\).

Câu 12 Tự luận

Diện tích của vườn hoa nhà trường được sử dụng như sau: \(\dfrac{4}{5}\) diện tích vườn hoa dùng để trồng các loại hoa, \(\dfrac{1}{6}\) diện tích vườn hoa để làm đường đi, diện tích phần còn lại để xây bể nước.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Coi diện tích vườn hoa là \(1\) đơn vị.

Diện tích phần đất để trồng các loại hoa và phần đất để làm đường đi chiếm số phần diện tích vườn hoa là:

                  \(\dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{6} = \dfrac{{29}}{{30}}\) (diện tích vườn hoa)

Diện tích để xây bể nước chiếm số phần diện tích vườn hoa là:

                  \(1 - \dfrac{{29}}{{30}} = \dfrac{1}{{30}}\) (diện tích vườn hoa)

                                         Đáp số: \(\dfrac{1}{{30}}\) diện tích vườn hoa.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trên xuống dưới lần lượt là \(1\,;\,\,30\).

Câu 13 Tự luận

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Diện tích của vườn hoa nhà trường được sử dụng như sau: \(\dfrac{4}{5}\) diện tích vườn hoa dùng để trồng các loại hoa, \(\dfrac{1}{6}\) diện tích vườn hoa để làm đường đi, diện tích phần còn lại để xây bể nước. Diện tích để xây bể nước chiếm $\dfrac{a}{b}$ diện tích vườn hoa. Khi đó:


\(a=\)

; \(b=\)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Diện tích của vườn hoa nhà trường được sử dụng như sau: \(\dfrac{4}{5}\) diện tích vườn hoa dùng để trồng các loại hoa, \(\dfrac{1}{6}\) diện tích vườn hoa để làm đường đi, diện tích phần còn lại để xây bể nước. Diện tích để xây bể nước chiếm $\dfrac{a}{b}$ diện tích vườn hoa. Khi đó:


\(a=\)

; \(b=\)

Coi diện tích vườn hoa là \(1\) đơn vị.

Diện tích phần đất để trồng các loại hoa và phần đất để làm đường đi chiếm số phần diện tích vườn hoa là:

                        \(\dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{6} = \dfrac{{29}}{{30}}\) (diện tích vườn hoa)

Diện tích để xây bể nước chiếm số phần diện tích vườn hoa là:

                        \(1 - \dfrac{{29}}{{30}} = \dfrac{1}{{30}}\) (diện tích vườn hoa)

Đáp số: \(\dfrac{1}{{30}}\) diện tích vườn hoa

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là \(1\,\,;\,\,\,30\).

Câu 14 Trắc nghiệm

Một tờ bìa hình chữ nhật có chiều dài \(\dfrac{4}{5}m\), chiều rộng kém chiều dài \(\dfrac{1}{4}m\). Người ta đã dùng hết \(\dfrac{1}{3}\) tờ bìa đó. Vậy diện tích phần tờ bìa còn lại là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{{22}}{{75}}\,\,{m^2}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{{22}}{{75}}\,\,{m^2}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{{22}}{{75}}\,\,{m^2}\)

Chiều rộng tờ bìa đó là:

            \(\dfrac{4}{5} - \dfrac{1}{4} = \dfrac{{11}}{{20}}\,\,(m)\)

Diện tích tờ bìa đó là:

            \(\dfrac{4}{5} \times \dfrac{{11}}{{20}} = \dfrac{{11}}{{25}}\,\,({m^2})\)

Diện tích phần tờ bìa đã dùng là:

            \(\dfrac{{11}}{{25}} \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{{11}}{{75}}\,\,({m^2})\)

Diện tích phần tờ bìa còn lại là:

            \(\dfrac{{11}}{{25}} - \dfrac{{11}}{{75}} = \dfrac{{22}}{{75}}\,\,({m^2})\)

                                          Đáp số: \(\dfrac{{22}}{{75}}\,\,{m^2}\).

Câu 15 Trắc nghiệm

Một tấm vải dài \(60m\), người ta đã dùng \(\dfrac{3}{4}\) tấm vải đó để may quần áo. Số vải còn lại người ta đem may các túi, mỗi túi hết \(\dfrac{3}{4}m\) vải. Hỏi may được tất cả bao nhiêu cái túi như vậy?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(20\) cái

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(20\) cái

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(20\) cái

Người ta may quần áo hết số mét vải là:

            \(60 \times \dfrac{3}{4} = 45\,\,(m)\)

Số vải dùng để may túi là:

            \(60 - 45\, = 15\,(m)\)

May được tất cả số cái túi là:

            \(15:\dfrac{3}{4} = 20\) (cái)

                                       Đáp số: \(20\) cái.

Câu 16 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(36m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{4}\) chiều dài. Người ta sử dụng \(\dfrac{5}{9}\) diện tích để trồng hoa ly. Diện tích đất trồng hoa hồng chiếm \(\dfrac{2}{3}\) diện tích còn lại. Phần còn lại của mảnh đất được dùng để trồng hoa cúc.


Vậy diện tích phần đất trồng hoa cúc là

\({m^2}\).

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(36m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{4}\) chiều dài. Người ta sử dụng \(\dfrac{5}{9}\) diện tích để trồng hoa ly. Diện tích đất trồng hoa hồng chiếm \(\dfrac{2}{3}\) diện tích còn lại. Phần còn lại của mảnh đất được dùng để trồng hoa cúc.


Vậy diện tích phần đất trồng hoa cúc là

\({m^2}\).

Chiều rộng mảnh đất đó là:

            \(36 \times \dfrac{3}{4} = 27\,\,(m)\)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

            \(36 \times 27 = 972\,\,({m^2})\)

Diện tích trồng hoa ly là:

            \(972\, \times \dfrac{5}{9}\, = 540\,\,({m^2})\)

Diện tích phần đất còn lại sau khi trồng hoa ly là:

            \(972\, - 540 = 432\,\,({m^2})\)

Diện tích trồng hoa hồng là:

            \(432\, \times \dfrac{2}{3}\, = 288\,\,({m^2})\)

Diện tích  trồng hoa cúc là:

            \(972\, - (540 + 288) = 144\,\,({m^2})\)

                                             Đáp số: \(144{m^2}\).            

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(144\) .