So sánh hai phân số (cơ bản)

Câu 1 Trắc nghiệm

Trong hai phân số có cùng mẫu số thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Trong hai phân số có cùng mẫu số:

+) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Vậy cả ba phát biểu A, B, C đều đúng.

Câu 2 Trắc nghiệm

Lan nói: “trong hai phân số (khác \(0\)) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn”. Theo em, Lan nói đúng hay sai ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. Đúng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. Đúng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. Đúng

Trong hai phân số có cùng tử số:

+) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Vậy Lan nói đúng.

Câu 3 Trắc nghiệm

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(\dfrac{7}{8} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{3}{8}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \( > \)      

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \( > \)      

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \( > \)      

Ta thấy hai phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{3}{8}\) đều có mẫu số là \(8\) và \(7 > 3\) nên \(\dfrac{7}{8} > \dfrac{3}{8}\).

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(>\).

Câu 4 Trắc nghiệm

  \(\dfrac{{13}}{{36}} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{{13}}{{25}}\)

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \( < \)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \( < \)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \( < \)

Ta thấy hai phân số \(\dfrac{{13}}{{36}}\) và \(\dfrac{{13}}{{25}}\) đều có tử số là \(13\) và \(36 > 25\) nên \(\dfrac{{13}}{{36}} < \dfrac{{13}}{{25}}\).

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

Câu 5 Trắc nghiệm

Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \(\dfrac{4}{9}\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{3}{9}\)      

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{3}{9}\)      

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{3}{9}\)      

Ta thấy các phân số đã cho đều có mẫu số là \(9\) và \(3 < 4 < 7 < 8\) nên  \(\dfrac{3}{9} < \dfrac{4}{9} < \dfrac{7}{9} < \dfrac{8}{9}\).

Vậy phân số bé hơn \(\dfrac{4}{9}\) là \(\dfrac{3}{9}\).

Câu 6 Trắc nghiệm

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(\dfrac{3}{5} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{5}{6}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \( < \)        

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \( < \)        

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \( < \)        

\(MSC = 30\).

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

     \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 6}}{{5 \times 6}} = \dfrac{{18}}{{30}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 5}}{{6 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{30}}\)

Mà \(\dfrac{{18}}{{30}} < \dfrac{{25}}{{30}}\)  (vì \(18 < 25\)).

Vậy \(\dfrac{3}{5} < \dfrac{5}{6}\).

Câu 7 Tự luận

Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống: 

\(\dfrac{7}{9}\,\,\)

\(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(\dfrac{7}{9}\,\,\)

\(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

\(MSC = 45\).

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

 \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 5}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{35}}{{45}}\)                Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{45}}\).

Ta thấy \(\dfrac{{35}}{{45}}\, = \,\dfrac{{35}}{{45}}\)  nên \(\dfrac{7}{9}\, = \,\dfrac{{35}}{{45}}\)

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là dấu \( = \).

Câu 8 Trắc nghiệm

Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{3}{{131}}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{3}{{131}}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{3}{{131}}\)

TSC = \(6\).

Quy đồng tử số hai phân số ta có:

          \(\dfrac{2}{{87}} = \dfrac{{2 \times 3}}{{87 \times 3}} = \dfrac{6}{{261}}\);

          \(\dfrac{3}{{131}} = \dfrac{{3 \times 2}}{{131 \times 2}} = \dfrac{6}{{262}}\)

Mà \(\dfrac{6}{{261}} > \dfrac{6}{{262}}\)  (vì \(261 < 262\))

Do đó \(\dfrac{2}{{87}} > \dfrac{3}{{131}}\)

Vậy phân số bé hơn là \(\dfrac{3}{{131}}\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. Hoa      

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. Hoa      

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. Hoa      

Ta sẽ so sánh hai phân số: \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{3}{5}\).

$MSC = 40$

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

\(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{40}}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 8}}{{5 \times 8}} = \dfrac{{24}}{{40}}\)

Mà \(\dfrac{{25}}{{40}} > \dfrac{{24}}{{40}}\) (vì \(25 > 24\) )

Do đó: \(\dfrac{5}{8} > \dfrac{3}{5}\)

Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.

Câu 10 Trắc nghiệm

Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. 

Phân số chỉ phần tô đậm của hình A là \(\dfrac{2}{4} = \dfrac{1}{2}\).

Phân số chỉ phần tô đậm của hình B là \(\dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\).

Phân số chỉ phần tô đậm của hình C là \(\dfrac{1}{4}\).

Phân số chỉ phần tô đậm của hình D là \(\dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3}\).

Ta có: \(\dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{3}\) (vì \(2 < 3\)) nên \(\dfrac{2}{4} > \dfrac{1}{3}\,\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{3}{6} > \dfrac{1}{3}\).

           \(\dfrac{1}{4} < \dfrac{1}{3}\) (vì \(4 > 3\)) .

           \(\dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{3}\) (vì \(2 > 1\)) nên \(\dfrac{4}{6}\,\, > \dfrac{1}{3}\).

Do đó phân số bé hơn \(\dfrac{1}{3}\) là \(\dfrac{1}{4}\).

Vậy hình C có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Rút gọn rồi so sánh hai phân số \(\dfrac{{120}}{{162}}\) và \(\dfrac{{108}}{{135}}\).

 Vậy phân số lớn hơn là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{{108}}{{135}}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{{108}}{{135}}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{{108}}{{135}}\)

Rút gọn hai phân số đã cho ta có:

$\begin{array}{l}\dfrac{{120}}{{162}} = \dfrac{{120:2}}{{162:2}} = \dfrac{{60}}{{81}} = \dfrac{{60:3}}{{81:3}} = \dfrac{{20}}{{27}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\dfrac{{108}}{{135}} = \dfrac{{108:9}}{{135:9}} = \dfrac{{12}}{{15}} = \dfrac{{12:3}}{{15:3}} = \dfrac{4}{5} \cdot \end{array}$

Ta sẽ so sánh hai phân số \(\dfrac{{20}}{{27}}\) và \(\dfrac{4}{5}\) bằng cách quy đồng tử số.

Chọn tử số chung là \(20\).

Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{20}}{{27}}\);                      \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 5}}{{5 \times 5}} = \dfrac{{20}}{{25}}\)

Mà \(\dfrac{{20}}{{27}} < \dfrac{{20}}{{25}}\) (vì \(27 > 25\)).

Do đó \(\dfrac{{20}}{{27}} < \dfrac{4}{5}\) , hay \(\dfrac{{120}}{{162}} < \dfrac{{108}}{{135}}\)

Vậy phân số lớn hơn là \(\dfrac{{108}}{{135}}\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:  \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\)

\(MSC = 70\).

Quy đồng mẫu số ba phân số ta có:

 \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5 \times 10}}{{7 \times 10}} = \dfrac{{50}}{{70}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}} = \dfrac{{13 \times 5}}{{14 \times 5}} = \dfrac{{65}}{{70}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}} = \dfrac{{31 \times 2}}{{35 \times 2}} = \dfrac{{62}}{{70}} \cdot \,\)

Mà \(\dfrac{{50}}{{70}} < \dfrac{{62}}{{70}} < \dfrac{{65}}{{70}}\)   (vì \(50 < 62 < 65\))

Do đó \(\dfrac{5}{7}\,\, < \,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,\, < \,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\).

Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là  \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\) .