Các bài toán cơ bản về phân số: Tìm giá trị phân số của một số

Câu 1 Trắc nghiệm

Muốn tìm \(\dfrac{3}{5}\) của \(15\) ta làm như sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. Cả A và B đều đúng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. Cả A và B đều đúng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. Cả A và B đều đúng

Muốn tìm \(\dfrac{3}{5}\) của \(15\) ta lấy \(15\) nhân với \(\dfrac{3}{5}\) hoặc lấy \(15\) chia cho \(5\) rồi nhân với \(3\).

Vậy cả hai đáp án A và B đều đúng.

Câu 2 Trắc nghiệm

Tìm \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(39\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(39\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(39\)

\(\dfrac{3}{4}\) của \(52\) là:      \(52:4 \times 3 = 39\)  

Hoặc  \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\) là:    \(52 \times \dfrac{3}{4} = 39\).

Vậy đáp án đúng là \(39\).

Câu 3 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là

 \(cm\).

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là

 \(cm\).

\(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là:                     \(252:7 \times 4 = 144\,(cm)\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(144\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Năm nay mẹ \(36\) tuổi. Tuổi con bằng \(\dfrac{2}{9}\) tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(8\) tuổi

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(8\) tuổi

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(8\) tuổi

Tuổi con năm nay là:

            \(36 \times \dfrac{2}{9} = 8\) (tuổi)

                                     Đáp số: \(8\) tuổi.

Câu 5 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có \(20\) học sinh nam. Số học sinh nữ bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nam. 


Vậy lớp 4A có 

 học sinh nữ.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Lớp 4A có \(20\) học sinh nam. Số học sinh nữ bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nam. 


Vậy lớp 4A có 

 học sinh nữ.

Lớp 4A có số học sinh nữ là:

            \(20 \times \dfrac{4}{5} = 16\) (học sinh)

                                      Đáp số: \(16\) học sinh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(16\).

Câu 6 Trắc nghiệm

Lớp 4B có \(18\) học sinh nữ. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{8}{9}\) số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(34\) học sinh

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(34\) học sinh

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(34\) học sinh

Lớp 4B có số học sinh nam là:

            \(18 \times \dfrac{8}{9} = 16\) (học sinh)

Lớp 4B có tất cả số học sinh là:

            \(18 + 16 = 34\) (học sinh)

                              Đáp số: \(34\) học sinh.

Câu 7 Trắc nghiệm

Một cửa hàng nhập về \(2\) tấn gạo, cửa hàng đã bán được \(\dfrac{5}{8}\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(750 kg\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(750 kg\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(750 kg\)

Đổi: \(2\) tấn \( = 2000kg\)

Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là:

            \(2000kg \times \dfrac{5}{8} = 1250\,\,(kg)\)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

            \(2000kg - 1250 = 750\,\,(kg)\)

                                     Đáp số: \(750kg\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Hiện nay ông \(72\) tuổi, tuổi bố bằng \(\dfrac{5}{9}\) tuổi ông. Hỏi hiện nay ông hơn bố bao nhiêu tuổi?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(32\) tuổi   

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(32\) tuổi   

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(32\) tuổi   

Tuổi bố hiện nay là:

            \(72 \times \dfrac{5}{9} = 40\) (tuổi)

Hiện nay ông hơn bố số tuổi là:

            \(72 - 40 = 32\) (tuổi)

                                  Đáp số: \(32\) tuổi.

Câu 9 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chiều dài \(75cm\), chiều rộng bằng $\dfrac{3}{5}$ chiều dài. 


 Vậy diện tích hình chữ nhật là 

 \(cm^2\).

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Một hình chữ nhật có chiều dài \(75cm\), chiều rộng bằng $\dfrac{3}{5}$ chiều dài. 


 Vậy diện tích hình chữ nhật là 

 \(cm^2\).

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

            \(75 \times \dfrac{3}{5} = 45\,(cm)\)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

            \(75 \times 45 = 3375\left( {c{m^2}} \right)\)

                                     Đáp số: \(3375c{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3375\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Một trại chăn nuôi có \(240\) con gồm gà, ngan và vịt. Trong đó số gà chiếm $\dfrac{2}{5}$ tổng số con, số vịt chiếm \(\dfrac{1}{4}\) tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(84\) con

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(84\) con

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(84\) con

Trại chăn nuôi đó có số con gà là:

            \(240 \times \dfrac{2}{5} = 96\) (con)

Trại chăn nuôi đó có số con vịt là:

            \(240 \times \dfrac{1}{4} = 60\) (con)

Trại chăn nuôi đó có số con ngan là:

            \(240 - (96 + 60) = 84\) (con)

                                       Đáp số: \(84\) con.

Câu 11 Trắc nghiệm

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(27m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Người ta sử dụng \(\dfrac{5}{9}\) diện tích để trồng hoa, \(\dfrac{1}{6}\) diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(135{m^2}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(135{m^2}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(135{m^2}\)

Chiều rộng mảnh đất đó là:

            \(27 \times \dfrac{2}{3} = 18\,\,(m)\)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

            \(27 \times 18 = 486\,\,({m^2})\)

Diện tích trồng hoa là:

            \(486\, \times \dfrac{5}{9}\, = 270\,\,({m^2})\)

Diện tích làm đường đi là:

            \(486\, \times \dfrac{1}{6}\, = 81\,\,({m^2})\)

Diện tích để xây bể nước là:

            \(486\, - (270 + 81) = 135\,\,({m^2})\)

                                             Đáp số: \(135{m^2}\).

Câu 12 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hà phải đọc một cuốn sách dày $200$ trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được $\dfrac{3}{8}$ số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được $\dfrac{1}{5}$ số trang sách còn lại. 


Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc 

 trang sách nữa.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Hà phải đọc một cuốn sách dày $200$ trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được $\dfrac{3}{8}$ số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được $\dfrac{1}{5}$ số trang sách còn lại. 


Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc 

 trang sách nữa.

Ngày thứ nhất Hà đọc được số trang sách là:

            $200 \times \dfrac{3}{8} = 75$ (trang)

Số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là:

            $200 - 75 = 125$ (trang)

Ngày thứ hai Hà đọc được số trang sách là:

            $125 \times \dfrac{1}{5} = 25$ (trang)

Để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc số trang sách nữa là:

            \(200 - (75 + 25) = 100\) (trang)

                                    Đáp số: \(100\) trang

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(100\).