Các bài toán cơ bản về phân số: Tìm giá trị phân số của một số

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Muốn tìm 35 của 15 ta làm như sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. Cả A và B đều đúng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. Cả A và B đều đúng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. Cả A và B đều đúng

Muốn tìm 35 của 15 ta lấy 15 nhân với 35 hoặc lấy 15 chia cho 5 rồi nhân với 3.

Vậy cả hai đáp án A và B đều đúng.

Câu 2 Trắc nghiệm

Tìm 34 của 52.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. 39

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. 39

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. 39

34 của 52 là:      52:4×3=39  

Hoặc  34 của 52 là:    52×34=39.

Vậy đáp án đúng là 39.

Câu 3 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

47 của 252cm

 cm.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

47 của 252cm

 cm.

47 của 252cm là:                     252:7×4=144(cm)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 144.

Câu 4 Trắc nghiệm

Năm nay mẹ 36 tuổi. Tuổi con bằng 29 tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. 8 tuổi

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. 8 tuổi

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. 8 tuổi

Tuổi con năm nay là:

            36×29=8 (tuổi)

                                     Đáp số: 8 tuổi.

Câu 5 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có 20 học sinh nam. Số học sinh nữ bằng 45 số học sinh nam. 


Vậy lớp 4A có 

 học sinh nữ.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Lớp 4A có 20 học sinh nam. Số học sinh nữ bằng 45 số học sinh nam. 


Vậy lớp 4A có 

 học sinh nữ.

Lớp 4A có số học sinh nữ là:

            20×45=16 (học sinh)

                                      Đáp số: 16 học sinh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 16.

Câu 6 Trắc nghiệm

Lớp 4B có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng 89 số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. 34 học sinh

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. 34 học sinh

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. 34 học sinh

Lớp 4B có số học sinh nam là:

            18×89=16 (học sinh)

Lớp 4B có tất cả số học sinh là:

            18+16=34 (học sinh)

                              Đáp số: 34 học sinh.

Câu 7 Trắc nghiệm

Một cửa hàng nhập về 2 tấn gạo, cửa hàng đã bán được 58 số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. 750kg

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. 750kg

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. 750kg

Đổi: 2 tấn =2000kg

Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là:

            2000kg×58=1250(kg)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

            2000kg1250=750(kg)

                                     Đáp số: 750kg.

Câu 8 Trắc nghiệm

Hiện nay ông 72 tuổi, tuổi bố bằng 59 tuổi ông. Hỏi hiện nay ông hơn bố bao nhiêu tuổi?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. 32 tuổi   

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. 32 tuổi   

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. 32 tuổi   

Tuổi bố hiện nay là:

            72×59=40 (tuổi)

Hiện nay ông hơn bố số tuổi là:

            7240=32 (tuổi)

                                  Đáp số: 32 tuổi.

Câu 9 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chiều dài 75cm, chiều rộng bằng 35 chiều dài. 


 Vậy diện tích hình chữ nhật là 

 cm2.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Một hình chữ nhật có chiều dài 75cm, chiều rộng bằng 35 chiều dài. 


 Vậy diện tích hình chữ nhật là 

 cm2.

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

            75×35=45(cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

            75×45=3375(cm2)

                                     Đáp số: 3375cm2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3375.

Câu 10 Trắc nghiệm

Một trại chăn nuôi có 240 con gồm gà, ngan và vịt. Trong đó số gà chiếm 25 tổng số con, số vịt chiếm 14 tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. 84 con

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. 84 con

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. 84 con

Trại chăn nuôi đó có số con gà là:

            240×25=96 (con)

Trại chăn nuôi đó có số con vịt là:

            240×14=60 (con)

Trại chăn nuôi đó có số con ngan là:

            240(96+60)=84 (con)

                                       Đáp số: 84 con.

Câu 11 Trắc nghiệm

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 27m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Người ta sử dụng 59 diện tích để trồng hoa, 16 diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. 135m2

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. 135m2

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. 135m2

Chiều rộng mảnh đất đó là:

            27×23=18(m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

            27×18=486(m2)

Diện tích trồng hoa là:

            486×59=270(m2)

Diện tích làm đường đi là:

            486×16=81(m2)

Diện tích để xây bể nước là:

            486(270+81)=135(m2)

                                             Đáp số: 135m2.

Câu 12 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hà phải đọc một cuốn sách dày 200 trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được 38 số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được 15 số trang sách còn lại. 


Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc 

 trang sách nữa.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Hà phải đọc một cuốn sách dày 200 trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được 38 số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được 15 số trang sách còn lại. 


Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc 

 trang sách nữa.

Ngày thứ nhất Hà đọc được số trang sách là:

            200×38=75 (trang)

Số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là:

            20075=125 (trang)

Ngày thứ hai Hà đọc được số trang sách là:

            125×15=25 (trang)

Để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc số trang sách nữa là:

            200(75+25)=100 (trang)

                                    Đáp số: 100 trang

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 100.