C. Cả A và B đều đúng
C. Cả A và B đều đúng
C. Cả A và B đều đúng
Tính chất cơ bản của phân số:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác \(0\) thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Vậy cả A và B đều đúng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ta có: \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{{6\,}}{{10\,}}\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ta có: \(\dfrac{{30}}{{24}} = \dfrac{{30:6}}{{24:6}} = \dfrac{5}{4}\)
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là \(6\,\;,\,5\,;\,\,4\).
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 2}}{{5 \times ...}} = \dfrac{{...\,}}{{...\,}}\)
A. \(6\,\,;\,\,2\,\,;\,\,10\)
A. \(6\,\,;\,\,2\,\,;\,\,10\)
A. \(6\,\,;\,\,2\,\,;\,\,10\)
Ta có:
\(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{{6\,}}{{10\,}}\)
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là \(6\,\,;\,\,2\,\,;\,\,10\).
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\dfrac{{30}}{{24}} = \dfrac{{30:...}}{{24:6}} = \dfrac{{...\,}}{{...\,}}\)
B. \(6\,\,;\,\,5\,\,;\,\,4\)
B. \(6\,\,;\,\,5\,\,;\,\,4\)
B. \(6\,\,;\,\,5\,\,;\,\,4\)
Ta có: \(\dfrac{{30}}{{24}} = \dfrac{{30:6}}{{24:6}} = \dfrac{5}{4}\)
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là \(6\,\,;\,\,5\,\,;\,\,4\).
Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?
B. \(\dfrac{4}{7}\)
B. \(\dfrac{4}{7}\)
B. \(\dfrac{4}{7}\)
Ta có: \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{6:3}}{{9:3}} = \dfrac{2}{3}\,\,\,\, ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{20}}{{15}} = \dfrac{{20:5}}{{15:5}} = \dfrac{4}{3}\,\,\, ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{15}}{{27}} = \dfrac{{15:3}}{{27:3}} = \dfrac{5}{9}\)
Phân số \(\dfrac{4}{7}\) có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn \(1\), nên \(\dfrac{4}{7}\) là phân số tối giản.
Vậy trong các phân số đã cho, phân số tối giản là phân số \(\dfrac{4}{7}\).
Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\)?
C. \(\dfrac{{15}}{{25}}\)
C. \(\dfrac{{15}}{{25}}\)
C. \(\dfrac{{15}}{{25}}\)
Ta có:
\(\dfrac{6}{{15}} = \dfrac{{6:3}}{{15:3}} = \dfrac{2}{5}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\ \quad \dfrac{{20}}{{12}} = \dfrac{{20:4}}{{12:4}} = \dfrac{5}{3}\)
\(\dfrac{{15}}{{25}} = \dfrac{{15:5}}{{25:5}} = \dfrac{3}{5}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\, \, \quad \dfrac{{18}}{{36}} = \dfrac{{18:18}}{{36:18}} = \dfrac{1}{2}\)
Vậy trong các phân số đã cho, phân số bằng với phân số \(\dfrac{3}{5}\) là \(\dfrac{{15}}{{25}}\).
Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\)?
\(\dfrac{8}{{14}}\)
\(\dfrac{{20}}{{35}}\)
\(\dfrac{{36}}{{63}}\)
\(\dfrac{8}{{14}}\)
\(\dfrac{{20}}{{35}}\)
\(\dfrac{{36}}{{63}}\)
\(\dfrac{8}{{14}}\)
\(\dfrac{{20}}{{35}}\)
\(\dfrac{{36}}{{63}}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{8}{{14}} = \dfrac{{8:2}}{{14:2}} = \dfrac{4}{7}\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{16}}{{18}} = \dfrac{{16:2}}{{18:2}} = \dfrac{8}{9}\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{20}}{{35}} = \dfrac{{20:5}}{{35:5}} = \dfrac{4}{7};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\dfrac{{36}}{{63}} = \dfrac{{36:9}}{{63:9}} = \dfrac{4}{7}\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{100}}{{185}} = \dfrac{{100:5}}{{185:5}} = \dfrac{{20}}{{37}} \cdot \,\,\,\,\,\end{array}\)
Vậy các phân số bằng phân số \(\dfrac{4}{7}\) là \(\dfrac{8}{{14}};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{20}}{{35}};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{36}}{{63}} \cdot \).
Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:
Ta thấy \(5\) và \(20\) cùng chia hết cho \(5\) nên ta có:
\(\dfrac{5}{{20}} = \dfrac{{5:5}}{{20:5}} = \dfrac{1}{4}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(1\,;\,\,4\).
\(\dfrac{{4 \times 5 \times 7}}{{7 \times 5 \times 9}} = \dfrac{4}{9}\) . Đúng hay sai?
A. Đúng
A. Đúng
A. Đúng
Ta có:
Vậy phép tính đã cho là đúng.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản: $\dfrac{5}{{20}} = \dfrac{{...}}{{...}}$
A. \(1\,\,;\,\,4\)
A. \(1\,\,;\,\,4\)
A. \(1\,\,;\,\,4\)
Ta thấy \(5\) và \(20\) cùng chia hết cho \(5\) nên ta có:
\(\dfrac{5}{{20}} = \dfrac{{5:5}}{{20:5}} = \dfrac{1}{4}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(1\,\,;\,\,4\).
Rút gọn phân số \(\dfrac{{72}}{{180}}\) ta được phân số tối giản là:
A. \(\dfrac{2}{5}\)
A. \(\dfrac{2}{5}\)
A. \(\dfrac{2}{5}\)
Ta thấy phân số \(\dfrac{{72}}{{180}}\) có tử số và mẫu số đều chia hết cho \(4\), nên ta có:
\(\dfrac{{72}}{{180}} = \dfrac{{72:4}}{{180:4}} = \dfrac{{18}}{{45}}\)
Ta thấy phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) có tử số và mẫu số đều chia hết cho \(9\), nên ta có:
\(\dfrac{{18}}{{45}} = \dfrac{{18:9}}{{45:9}} = \dfrac{2}{5}\)
Ta thấy phân số \(\dfrac{2}{5}\) có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\) nên \(\dfrac{2}{5}\) là phân số tối giản.
Vậy \(\dfrac{{72}}{{180}} = \dfrac{2}{5}\).
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản: \(\dfrac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \dfrac{{...}}{{...}}\)
C. \(8\,\,;\,\,\,105\)
C. \(8\,\,;\,\,\,105\)
C. \(8\,\,;\,\,\,105\)
Tách \(44\) thành tích của \(11\) và \(4\), tách \(33\) thành tích của \(11\) và \(3\) , tách \(45\) thành tích của \(9\) và \(5\) , ta có:
\(\dfrac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \dfrac{{2 \times 9 \times 11 \times 4}}{{11 \times 3 \times 9 \times 5 \times 7}}\)
Ta thấy tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều có chung các thừa số là \(9\) và \(11\).
Cùng chia nhẩm tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang cho \(9\) và \(11\) ta được:
\(\dfrac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \dfrac{{2 \times 9 \times 11 \times 4}}{{11 \times 3 \times 9 \times 5 \times 7}} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 5 \times 7}} = \dfrac{8}{{105}}\)
Mà \(\dfrac{8}{{105}}\) là phân số tối giản vì có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác \(1\).
Vậy \(\dfrac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \dfrac{8}{{105}}\)
Đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trên xuống dưới là \(8\,\,;\,\,\,105\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Phân số bằng với phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) và có mẫu số bé nhất là phân số \(\dfrac{{...}}{{...}}\)
D. \(3\,\,;\,\,5\)
D. \(3\,\,;\,\,5\)
D. \(3\,\,;\,\,5\)
Phân số cần tìm bằng phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) và có mẫu số bé nhất chính là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\).
Rút gọn phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) để được phân số tối giản, ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{216}}{{360}} = \dfrac{{216:4}}{{360:4}} = \dfrac{{54}}{{90}}\\\dfrac{{54}}{{90}} = \dfrac{{54:9}}{{90:9}} = \dfrac{6}{{10}}\\\dfrac{6}{{10}} = \dfrac{{6:2}}{{10:2}} = \dfrac{3}{5}\end{array}\)
Ta thấy phân số \(\dfrac{3}{5}\) có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\) nên \(\dfrac{3}{5}\) là phân số tối giản.
Do đó, phân số bằng với phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) và có mẫu số bé nhất là phân số \(\dfrac{3}{5}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(3\,\,;\,\,5\).
Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:
Tách \(44\) thành tích của \(11\) và \(4\), tách \(33\) thành tích của \(11\) và \(3\) , tách \(45\) thành tích của \(9\) và \(5\) , ta có:
\(\dfrac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \dfrac{{2 \times 9 \times 11 \times 4}}{{11 \times 3 \times 9 \times 5 \times 7}}\)
Ta thấy tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều có chung các thừa số là \(9\) và \(11\).
Cùng chia nhẩm tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang cho \(9\) và \(11\) ta được:
\(\dfrac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \dfrac{{2 \times 9 \times 11 \times 4}}{{11 \times 3 \times 9 \times 5 \times 7}} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 5 \times 7}} = \dfrac{8}{{105}}\)
Mà \(\dfrac{8}{{105}}\) là phân số tối giản vì có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác \(1\).
Vậy \(\dfrac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \dfrac{8}{{105}}\)
Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(8\,;\,\,105\).
Phân số bằng với phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) và có mẫu số bé nhất là phân số
Phân số cần tìm bằng phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) và có mẫu số bé nhất chính là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\).
Rút gọn phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) để được phân số tối giản, ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{216}}{{360}} = \dfrac{{216:4}}{{360:4}} = \dfrac{{54}}{{90}}\\\dfrac{{54}}{{90}} = \dfrac{{54:9}}{{90:9}} = \dfrac{6}{{10}}\\\dfrac{6}{{10}} = \dfrac{{6:2}}{{10:2}} = \dfrac{3}{5}\end{array}\)
Ta thấy phân số \(\dfrac{3}{5}\) có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\) nên \(\dfrac{3}{5}\) là phân số tối giản.
Do đó, phân số bằng với phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) và có mẫu số bé nhất là phân số \(\dfrac{3}{5}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(3\,;\,\,5\).
Tìm số tự nhiên \(a\), biết: \(\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{{45}}{{81}}\).
C. \(a = 36\)
C. \(a = 36\)
C. \(a = 36\)
Ta có: \(\dfrac{{45}}{{81}} = \dfrac{{45:9}}{{81:9}} = \dfrac{5}{9}\)
Từ đó suy ra: \(\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{5}{9}\)
Ta thấy: \(20:5 = 4\).
Do đó, khi nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{5}{9}\) với \(4\) ta được phân số mới bằng phân số \(\dfrac{5}{9}\):
\(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{5 \times 4}}{{9 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{36}}\)
Do đó ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{{20}}{{36}}\\ \Rightarrow a = 36\end{array}\)
Vậy: \(\dfrac{{20}}{{36}} = \dfrac{5}{9} = \dfrac{{45}}{{81}}\).
Đáp án đúng là \(a = 36\).