Ôn tập về số tự nhiên

Câu 1 Trắc nghiệm

Số tự nhiên bé nhất là số nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(0\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(0\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(0\)

Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

Câu 2 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau)

đơn vị.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau)

đơn vị.

Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau) \(1\) đơn vị.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1\).

Câu 3 Trắc nghiệm


Số \(26\,\,378\) được đọc là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

Số \(26\,\,378\) được đọc là hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám.

Câu 4 Trắc nghiệm

Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\)  nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(4\,\,805\,\,921\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(4\,\,805\,\,921\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(4\,\,805\,\,921\)

Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\)  nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là \(4\,\,805\,\,921\) .

Câu 5 Trắc nghiệm

Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(50000\)    

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(50000\)    

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(50000\)    

Chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) thuộc hàng chục nghìn nên giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là \(50000\).

Câu 6 Trắc nghiệm

Viết số $5973$ thành tổng (theo mẫu):

Mẫu: $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$ 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$     

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$     

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$     

Số $5973$ gồm \(5\) nghìn, \(9\) trăm, \(7\) chục, \(3\) đơn vị.

Do đó $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$.

Câu 7 Tự luận

Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:


\(;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:


\(;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

Trong dãy số tự nhiên, hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau \(2\) đơn vị.

Ta có: \(2016 - 2 = 2014\).

Do đó ta có dãy ba số chẵn liên tiếp là \(2014\,\,;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

Vậy số thích hợp điền ô trống là \(2014\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)    

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \( > \)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \( > \)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \( > \)

Hai số \(24\,\,579\) và \(24\,\,567\) có số chữ số bằng nhau (đều có \(5\) chữ số).

Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng \(2\), hàng nghìn đều bằng \(4\) và chữ số hàng trăm đều bằng \(5\).

Đến chữ số hàng chục có \(7 > 6\).

Do đó: \(24\,\,579\,\,\, > \,\,\,24\,\,567\)

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \( > \) .

Câu 9 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một trường tiểu học có ít hơn \(235\) học sinh và nhiều hơn \(215\) học sinh. Nếu học sinh trong trường xếp thành \(3\) hàng hoặc \(5\) hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào.


Vậy trường tiểu học đó có tất cả 

học sinh.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Một trường tiểu học có ít hơn \(235\) học sinh và nhiều hơn \(215\) học sinh. Nếu học sinh trong trường xếp thành \(3\) hàng hoặc \(5\) hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào.


Vậy trường tiểu học đó có tất cả 

học sinh.

Vì số học sinh ít hơn \(235\) học sinh và nhiều hơn \(215\) học sinh nên số học sinh có thể là \(216\,;\,\,217\,;\,\,218\,;\,\,...\,\,;\,\,233\,;\,\,234\).

Vì học sinh trong trường xếp thành \(3\) hàng hoặc \(5\) hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nên số học sinh của trường đó là số chia hết cho cả \(3\) và \(5\).

Số học sinh là số chia hết cho \(5\) nên ta chỉ xét các số \(220\,;\,\,225\,;\,\,230\).

Số \(220\) có tổng các chữ số là:   \(2 + 2 + 0 = 4\).

Vì \(4\) không chia hết cho \(3\) nên số \(220\) không chia hết cho \(3\) (loại).

Số \(225\) có tổng các chữ số là:   \(2 + 2 + 5 = 9\).

Vì \(9\) chia hết cho \(3\) nên số \(225\) chia hết cho \(3\) (chọn).

Số \(230\) có tổng các chữ số là:   \(2 + 3 + 0 = 5\).

Vì \(5\) không chia hết cho \(3\) nên số \(230\) không chia hết cho \(3\) (loại).

Vậy trường đó có tất cả \(225\) học sinh.

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(225\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Trong các số sau, số nào chia hết cho \(2\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Số \(1234\) có chữ số tận cùng là \(4\) nên \(1234\) chia hết cho \(2\).

Số \(35976\) có chữ số tận cùng là \(6\) nên \(35976\) chia hết cho \(2\).

Số \(81372\) có chữ số tận cùng là \(2\) nên \(81372\) chia hết cho \(2\).

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 11 Trắc nghiệm

Tìm \(x\), biết \(123 < x < 135\) và \(x\) là số lẻ chia hết cho \(5\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(125\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(125\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(125\)

Vì \(123 < x < 135\) và \(x\) là số chia hết cho \(5\) nên \(x = 125\) hoặc \(x = 130\).

Mà \(x\) là số lẻ nên \(x = 125\).

Vậy đáp án đúng là \(x = 125\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Tìm chữ số \(b\) để số $\overline {b8562} $ chia hết cho \(3\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)

Để số $\overline {b8562} $ chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(3\), hay

\(\begin{array}{l}(b + 8 + 5 + 6 + 2)\,\, \vdots \,\,3\\(b + 21)\,\, \vdots \,\,3\\ \Rightarrow b = 0\,\,;\,\,3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\end{array}\)  

Vì \(b\) là chữ  số hàng chục nghìn nên \(b \ne 0\), do đó \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\).

Vậy để số $\overline {b8562} $ chia hết cho \(3\) thì \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\).

Câu 13 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu số có hai chữ số chia hết cho cả \(2\) và \(5\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(9\) số

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(9\) số

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(9\) số

Các số có chữ số tận cùng là \(0\) thì chia hết cho cả \(2\) và \(5\).

Do đó các số có hai chữ số chia hết cho cả \(2\) và \(5\) là \(10\,;\,\,20\,;\,\,30\,;\,...\,\,;\,\,\,80\,;\,\,90\).

Dãy số trên là dãy số cách đều, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau \(10\) đơn vị nên có số số hạng là:

                        \((90 - 10):10 + 1 = 9\) (số hạng)

Vậy có \(9\) số có hai chữ số chia hết cho cả \(2\) và \(5\).

Câu 14 Trắc nghiệm

Tìm các chữ số \(a;\,\,b\) biết số  $\overline {562ab} $ chia hết cho \(45\) .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(a = 5,\,\,b = 0\)  hoặc \(a = 0\,;\,9,\,\,\,b = 5\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(a = 5,\,\,b = 0\)  hoặc \(a = 0\,;\,9,\,\,\,b = 5\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(a = 5,\,\,b = 0\)  hoặc \(a = 0\,;\,9,\,\,\,b = 5\)

Ta có \(45 = 5 \times 9\). Do đó các số chia hết cho \(45\) thì chia hết cho cả \(5\) và \(9\).

Để số $\overline {562ab} $ chia hết cho \(5\) thì \(b = 0\) hoặc \(b = 5\).

- Nếu \(b = 0\) ta có số $\overline {562a0} $.

Để số $\overline {562a0} $ chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số phải chia hết cho \(9\), hay

\(\begin{array}{l}(5 + 6 + 2 + a + 0)\,\, \vdots \,\,9\\(13 + a)\,\, \vdots \,\,9\\ \Rightarrow a = 5\end{array}\)

- Nếu \(b = 5\) ta có số $\overline {562a5} $.

Để số $\overline {562a5} $ chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số phải chia hết cho \(9\), hay

\(\begin{array}{l}(5 + 6 + 2 + a + 5)\,\, \vdots \,\,9\\(18 + a)\,\, \vdots \,\,9\\ \Rightarrow a = 0\,;\,\,9\end{array}\)

Vậy để số  $\overline {562ab} $ chia hết cho cả \(5\) và \(9\) thì \(a = 5\) và \(b = 0\) hoặc \(a = 0\,;\,\,9\) và \(b = 5\).