Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số

Câu 1 Trắc nghiệm

Hàng nào sau đây không thuộc lớp đơn vị?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. Hàng nghìn

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. Hàng nghìn

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. Hàng nghìn

Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm.

Vậy hàng không thuộc lớp đơn vị trong các đáp án đã cho là hàng nghìn.

Câu 2 Trắc nghiệm

Lớp nghìn gồm có những hàng nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

Câu 3 Trắc nghiệm

Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) thuộc hàng nào, lớp nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn

Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) nằm ở hàng chục nghìn nên chữ số $7$ thuộc lớp nghìn.

Vậy chữ số \(7\) thuộc  hàng chục nghìn, lớp nghìn.

Câu 4 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là

 ; 

 ; 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là

 ; 

 ; 

Số \(904\,\,327\) có chữ số \(9\) thuộc hàng trăm nghìn, chữ số \(0\) thuộc hàng chục nghìn, chữ số \(4\) thuộc hàng nghìn, chữ số \(3\) thuộc hàng trăm, chữ số \(2\) thuộc hàng chục, chữ số \(7\) thuộc hàng đơn vị.

Mà lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

Do đó, các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là: $3{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ 7}}$.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là $3{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ 7}}$.

Câu 5 Trắc nghiệm

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(56\,\,789\,\,...\,\,100\,\,001\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \( < \)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \( < \)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \( < \)

Số \(56\,\,789\) có \(5\) chữ số; số \(\,100\,\,001\) có  \(6\) chữ số.

Vì số \(56\,\,789\) có ít chữ số hơn số \(\,100\,\,001\) nên \(56\,\,789\,\, < \,\,\,100\,\,001\).

Câu 6 Trắc nghiệm

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(854\,\,193\,\,...\,\,852\,\,963\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \( > \)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \( > \)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \( > \)

Hai số đã cho có số chữ số bằng nhau.

Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng \(8\), hàng chục nghìn đều bằng \(5\), đến hàng nghìn ta có \(4 > 2\).

Vậy: \(854\,\,193\, > \,852\,\,963\).

Câu 7 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\)  nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là  

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\)  nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là  

Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\)  nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là \(405792\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(405792\).

Câu 8 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)

Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là 

 ; 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)

Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là 

 ; 

Chữ số \(6\) trong số ${\rm{609 287}}$ nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là \(600\,\,000\).

Chữ số \(6\) trong số $143{\rm{ }}682$ nằm ở hàng chục nên có giá trị là \(600.\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(600000\,;\,\,600\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Tìm số lớn nhất trong các số sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(901\,\,502\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(901\,\,502\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(901\,\,502\)

Ta thấy số \(99\,\,531\) có \(5\) chữ số, các số \(\,650\,\,567\,;\,\,742\,058\,;\,\,901\,502\) đều có \(6\) chữ số.

Xét chữ số hàng trăm nghìn ta có \(6 < 7 < 9\) nên \(\,650\,\,567\,< \,742\,\,058\,< \,\,901\,\,502\).

Do đó \(99\,\,531\, < \,650\,\,567\, < \,742\,\,058\, < \,901\,\,502.\)

Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là \(901\,\,502\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Viết số \(489\,\,236\) thành tổng theo mẫu:
$67812 = 60000 + 7000 + 800 + 10 + 2$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$

Số \(489\,\,236\) gồm \(4\) trăm nghìn, \(8\) chục nghìn, \(9\) nghìn, \(2\) trăm, \(3\) chục, \(6\) đơn vị.

Do đó $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$.

Câu 11 Trắc nghiệm

Biểu thức nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(72156:4\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(72156:4\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(72156:4\)

Thực hiện tính giá trị của các biểu thức đã cho ta có:

+ Đáp án A: \(2394 + 15875 = 18269\)

+ Đáp án B: $6834 \times 3 = 20502$

+ Đáp án C: $72156:4 = 18039$

+ Đáp án D: $34168 - 12799 = 21369$

Mà \(18039 < 18269 < 20502 < 21369.\)

Vậy biểu thức có giá trị nhỏ nhất là $72156:4.$