I. Dạng 1: Xác định các đại lượng cơ bản trong dao động điều hòa của con lắc đơn
- Tìm ω,T,f : Đề cho l, g:
ω=√gl,T=2πω=2π√lg,f=ω2π=12π√gl
- Tìm gia tốc rơi tự do:
T=2πω=2π√lg→g=4π2lT2
Ví dụ: Một con lắc đơn có chiều dài l=80cm dao động điều hòa tại nơi có g=9,81m/s2. Chu kỳ dao động của con lắc là
A. 1,242s.
B. 1,793s.
C. 0,558s.
D. 2,351s.
Lời giải:
Chu kỳ dao động của con lắc là:
T=2π√lg=2π√0,89,81≈1,793(s)
Chọn B
II. Dạng 2: Tìm tần số góc, chu kì, tần số: thay đổi chiều dài dây treo l
- Trong cùng khoảng thời gian t, hai con lắc thực hiện N1 và N2 dao động:
f=Nt→gl=ω2=(2πf)2=(2πNt)2→l2l1=(N1N2)2
- Thay đổi chiều dài con lắc:
Ta có: T2∼l,f2∼1l,ω2∼1l
Ta suy ra:
(ω1ω2)2=(f1f2)2=l2l1=l1±Δll1
Ta có:
T1=2π√ℓ1g⇒T21=4π2.ℓ1g;T2=2π√ℓ2g⇒T22=4π2.ℓ2g
Chu kỳ của con lắc có chiều dài: ℓ3=ℓ1±ℓ2 là: T3=2π√ℓ1+ℓ2g⇒T23=4π2.(ℓ1±ℓ2g)=T21±T22
III. Dạng 3: Viết phương trình dao động điều hòa của con lắc đơn
- Bước 1: Xác định biên độ góc: S0,α0.
Sử dụng các dữ kiện đầu bài cho và hệ thức độc lập với thời gian: s20=s2+v2ω2hay α20=α2+v2l2ω2 hoặc α20=α2+v2lg
- Bước 2: Xác định tần số góc ω: ω=√gl=2πT=2πf
- Bước 3: Xác định pha ban đầu: φ
Tại t=0:{s=s0cosφv=−ωs0sinφ
- Bước 4: Viết PTDĐ: s=s0cos(ωt+φ)hayα=α0cos(ωt+φ)
Với s0=lα0