I. Danh từ
1. Vị trí trong câu
- Sau tobe
I am a student.
- Sau tính từ
nice school…
- Đứng đầu câu làm chủ ngữ
- Sau a/an, the, this, that, these, those…
This is an apple.
- Sau tính từ sở hữu: my, your, his, her, their…
My mother is cooking.
- Sau lượng từ: many, a lot of/ lots of, plenty of…
There are many books on the table.
2. Dấu hiệu nhận biết
Danh từ thường có hậu tố là:
- tion: nation, education, instruction……….
- sion: question, television, impression, passion……..
- ment: pavement, movement, environment….
- ce: difference, independence, peace………..
- ness: kindness, friendliness……
- y: beauty, army…
- er/or: động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor, …
II. Động từ
- Thường đứng sau Chủ ngữ
He plays volleyball every day.
- Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên
I usually get up early.
III. Tính từ
1. Vị trí trong câu
- Trước danh từ: beautiful girl, lovely house…
- Sau động từ tobe và động từ giác quan (taste, smell, sound, feel, hear, get, look, …)
She looks gorgeous.
- Sau 1 số động từ: stay, remain, become, find, keep, make
Let’s keep our school clean.
- Sau đại từ bất định: something, someone, anything, anyone……..
Is there anything new?
2. Dấu hiệu nhận biết
Tính từ thường có hậu tố (đuôi) là:
- al: national, cultural,…
- ful: beautiful, careful, useful, peaceful…
- ive: active, attractive, impressive……..
- able: comfortable, miserable…
- ous: dangerous, serious, continuous, famous…
- ed: bored, interested, excited…
- y: daily, monthly, friendly, healthy…
IV. Trạng từ
Trạng từ chỉ thể cách (adverbs of manner) được tạo bởi tính từ thêm đuôi –ly: adj + ly = adv
Vị trí trong câu:
- Đứng sau động từ thường
She runs quickly.
- Sau tân ngữ
He speaks English fluently.
* Đôi khi ta thấy trạng từ đứng đầu câu hoặc trước động từ nhằm nhấn mạnh ý câu hoặc chủ ngữ.
Suddenly, the police appeared and caught him.
- Đứng giữa trước tính từ/ trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ.
She’s extremely beautiful.
He drives extremely carefully.