Kết quả:
0/50
Thời gian làm bài: 00:00:00
Cho hình chóp S.ABC có AB=AC và ^SAC=^SAB. Tính số đo của góc giữa hai đường thẳng chéo nhau SA và BC.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, đáy lớn AB; cạnh bên SA vuông góc với đáy. Gọi Q là điểm trên cạnh SA và Q≠A, Q≠S; M là điểm trên đoạn AD và M≠A. Mặt phẳng (α) qua QM và vuông góc với mặt phẳng (SAD). Thiết diện tạo bởi (α) với hình chóp đã cho là:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
Cho hàm số y=sinx. Chọn câu sai ?
Cho hàm số y = {\left( {{x^2} - 1} \right)^2}. Tính giá trị biểu thức M = {y^{\left( 4 \right)}} + 2xy''' - 4y''.
Chọn đáp án đúng: Với c,k là các hằng số và k nguyên dương thì:
Tính \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \dfrac{{{x^2} + 6x + 5}}{{{x^3} + 2{x^2} - 1}} bằng?
Giới hạn \lim \dfrac{{{{\left( {2 - 5n} \right)}^3}{{\left( {n + 1} \right)}^2}}}{{2 - 25{n^5}}}bằng?
Giá trị của giới hạn \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + 1} + x} \right) là:
Giá trị của giới hạn \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \sqrt[3]{{\dfrac{{{x^2} - x - 1}}{{{x^2} + 2x}}}} là:
Giới hạn \lim \dfrac{{{2^{n + 1}} - {{3.5}^n} + 5}}{{{{3.2}^n} + {{9.5}^n}}}bằng?
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Cạnh bên SA = a\sqrt 3 và vuông góc với mặt đáy \left( {ABC} \right). Tính khoảng cách d từ A đến mặt phẳng \left( {SBC} \right).
Cho hàm số f\left( x \right) = \sqrt[3]{x}. Giá trị của f'\left( 8 \right) bằng:
Cho hình chóp đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Gọi \varphi là góc giữa hai mặt phẳng \left( {SBD} \right) và \left( {SCD} \right). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng?
Trong không gian tập hợp các điểm M cách đều hai điểm cố định A và B là
Hàm số y = {\left( {{x^2} + 1} \right)^3} có đạo hàm cấp ba là:
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số hàm số y = 2{x^3} + 3{x^2} tại điểm có tung độ bằng 5 có phương trình là?
Viết phương trình tiếp tuyến d của đồ thị hàm số y = {x^3} - 3{x^2} + 2 tại điểm có hoành độ {x_0} thỏa mãn f''\left( {{x_0}} \right) = 0?
Giả sử \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = L,\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g\left( x \right) = M, khi đó:
Cho hàm số f\left( x \right) xác định trên \left( {0; + \infty } \right) bởi f\left( x \right) = \dfrac{1}{x}. Đạo hàm của f\left( x \right) tại {x_0} = \sqrt 2 là
Biết rằng\mathop {\lim }\limits_{x \to - \sqrt 3 } \dfrac{{2{x^3} + 6\sqrt 3 }}{{3 - {x^2}}} = a\sqrt 3 + b. Tính {a^2} + {b^2}.
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cạnh huyền BC = a. Hình chiếu vuông góc của S lên \left( {ABC} \right) trùng với trung điểmBC. Biết SB = a. Tính số đo của góc giữa SA và \left( {ABC} \right).
Biết rằng f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{{{x^2} - 1}}{{\sqrt x - 1}}}&{{\rm{khi }}x \ne 1}\\a&{{\rm{khi }}x = 1}\end{array}} \right. liên tục trên đoạn \left[ {0;1} \right] (với a là tham số). Khẳng định nào dưới đây về giá trị a là đúng?
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Khoảng cách từ đỉnh A của hình lập phương đó đến đường thẳng CD' bằng
Đạo hàm của hàm số y = \dfrac{1}{{x\sqrt x }} là:
Cho tứ diện OABC có OA,{\rm{ }}OB,{\rm{ }}OC đôi một vuông góc với nhau. Gọi H là hình chiếu của O trên mặt phẳng \left( {ABC} \right). Mệnh đề nào sau đây là sai?
Cho dãy số ({u_n}) với {u_n} = \dfrac{1}{{1.3}} + \dfrac{1}{{3.5}} + ... + \dfrac{1}{{\left( {2n - 1} \right).\left( {2n + 1} \right)}}
Khi đó \lim {u_n} bằng?
Tính đạo hàm của hàm số sau: f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 3x + 1\,\,\,\,khi\,\,x > 1\\2x + 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x \le 1\end{array} \right. ta được:
Tính \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + 1} + x - 1} \right) bằng?
Tính\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } (x - 1)\sqrt {\dfrac{{{x^2}}}{{2{x^4} + {x^2} + 1}}} bằng?
Cho hàm số f\left( x \right) xác định trên [a; b]. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Cho hàm số f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{\sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2}} }}{{x - 3}}\,\,khi\,\,x \ne 3\\m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,x = 3\end{array} \right.. Tìm tất cả các giá trị của tham số thực m để hàm số liên tục tại x = 3.
Cho hàm số f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 1. Đạo hàm của hàm số f(x) âm khi và chỉ khi
Cho hàm số y = \dfrac{{x - 3}}{{x + 4}} có đạo hàm là y' và y''. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Số tiếp tuyến đi qua điểm A\left( {1; - 6} \right) của đồ thị hàm số y = {x^3} - 3x + 1 là:
Số tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = \dfrac{1}{3}{x^3} - 2{x^2} + 3x + 1 song song với đường thẳng y = 8x + 2 là:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh bằng a và các cạnh bên đều bằng a. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và SD. Số đo của góc \left( {MN,SC} \right) bằng:
Cho hình chóp S.ABC có SA \bot (ABC) và tam giác ABC không vuông, gọi H,{\rm{ }}K lần lượt là trực tâm các tam giácABC và SBC. Các đường thẳng AH,{\rm{ }}SK,{\rm{ }}BC thỏa mãn:
Cho hình chóp S.ABC thỏa mãn SA{\rm{ }} = {\rm{ }}SB{\rm{ }} = {\rm{ }}SC. Tam giác ABC vuông tại A. Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên mp\left( {ABC} \right). Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm O với AB = a, AD = 2a. Cạnh bên SA = a và vuông góc với đáy. Gọi \left( \alpha \right) là mặt phẳng qua SO và vuông góc với \left( {SAD} \right). Tính diện tích S của thiết diện tạo bởi \left( \alpha \right) và hình chóp đã cho.
Trong mặt phẳng \left( P \right) cho nửa đường tròn đường kính AB = 2R và điểm C thuộc nửa đường tròn đó sao cho AC = R. Trên đường thẳng vuông góc với \left( P \right) tại A lấy điểm S sao cho góc giữa hai mặt phẳng \left( {SAB} \right) và \left( {SBC} \right) bằng {60^0}. Gọi H,\,\,K lần lượt là hình chiếu của A lên SB,\,\,SC. Độ dài cạnh SA tính theo R là
Cho tứ diện SABC trong đóSA, SB, SC vuông góc với nhau từng đôi một vàSA = 3a, SB = a,SC = 2a. Khoảng cách từ A đến đường thẳng BC bằng:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = a,{\rm{ }}AD = 2a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy, góc giữa SD với đáy bằng {60^0}. Tính khoảng cách d từ điểm C đến mặt phẳng \left( {SBD} \right) theo a.
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = 3a, BC = 4a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy. Góc tạo bởi giữa SC và đáy bằng {60^0}. Gọi M là trung điểm của AC, tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng AB và SM.
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình vuông cạnh a\sqrt 2 , AA’ = 2a. Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng BD và CD’.
Cho hình chóp S.ABCD, với đáy ABCD là hình bình hành tâm O;AD,SA,AB đôi một vuông góc AD = 8,SA = 6. (P)là mặt phẳng qua trung điểm của AB và vuông góc với AB. Thiết diện của (P) và hình chóp có diện tích bằng?
Cho a, b là các số thực khác 0. Tìm hệ thức liên hệ giữa a và b để hàm số sau liên tục tại x = 0: f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{\sqrt {ax + 1} \sqrt[3]{{bx + 1}} - 1}}{x}\,\,\,\,\,khi\,x \ne 0\\a + b\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x = 0\end{array} \right.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, BC = a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy, góc \widehat {SCA} = \widehat {BSC} = {30^0}. Gọi M là trung điểm của CD. Tính khoảng cách từ D đến mặt phẳng \left( {SAM} \right).