Giáo án Sinh học 6 Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ – Mẫu giáo án số 1
Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
-Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2. Kĩ năng:
-Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh.
-Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
-Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II/ CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Tranh 9.1; 9.2; 9.3.
-Một số cây có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, cỏ dại…
2.Chuẩn bị của học sinh:
-Đọc bài trước ở nhà.
-Chuẩn bị cây có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, cỏ dại, đậu…
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
- Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân bào diễn ra như thế nào?
- Sự lớn lên và sự phân chia tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu:Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
Rễ giữ cho cây được mọc trên đất, Rễ hút nước và muối khoáng hòa tan. Không phải tất cả các loại cây đều có cùng một loại rễ. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu |
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: -Nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. -Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
- GV yêu cầu nhóm HS đặt mẫu vật lên bàn. - GV yêu cầu nhóm HS chia rễ cây thành 2 nhóm, hoàn thành bài tập mục 6 SGK tr.29 trong phiếu. - GV lưu ý giúp đỡ nhóm HS nhận biết tên cây, giải đáp thắc mắc cho từng nhóm. - GV hướng dẫn ghi phiếu học tập (chưa sửa bài tập). - GV tiếp tục yêu cầu HS làm bài tập 2. Đồng thời GV treo tranh câm hình 9.1 tr.29 SGK để HS quan sát. - GV cho các nhóm đối chiếu các đặc điểm của rễ với tên cây trong nhóm A, B của bài tập 1 đã phù hợp chưa, nếu chưa thì chuyển các cây của nhóm cho đúng. - GV gợi ý bài tập 3 dựa vào đặc điểm có thể gọi tên rễ. (Nếu HS gọi nhóm A là rễ thẳng thì GV có thể chỉnh lại là rễ cọc). - GV hỏi: Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm? - GV nhận xét, cho HS ghi bài. - GV cho HS xem mẫu vật rễ cọc, rễ chùm -> hoàn thành bài tập SGK tr 30. - GV có thể cho điểm nhóm nào học tốt hay nhóm trung bình có tiến bộ để khuyến khích. |
- HS đặt tất cả cây có rễ của nhóm lên bàn. - Kiểm tra quan sát thật kĩ nhìn những rễ giống nhau đặt vào 1 nhóm -> trao đổi à thống nhất tên cây của từng nhómà ghi phiếu học tập ở bài tập 1. Bài tập 6: HS quan sát kĩ rễ của các cây ở nhóm A chú ý kích thước của rễ, cách mọc trong đất, hết hợp với tranh (có một rễ to, nhiều rễ nhỏ)ð ghi lại vào phiếu, tương tư như thế với rễ cây nhóm B. - HS đại diện của 1à 2 nhóm trình bàyà nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. - HS làm bài tập 2. Đại diện nhóm trình bài ý kiến của nhóm. - HS đối chiếu với kết quả đúng để sửa chữa nếu cần. - HS làm bài tập 3à từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xétà thống nhất tên của rễ cây ở 2 nhóm là Rễ cọc và Rễ chùm. - HS nhìn vào phiếu đã chữa của nhóm đọc to cho cả lớp cùng nghe. - HS trả lời đạt: + Rễ cọc: có một rễ cái to khỏe, đâm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ hơn. + Rễ chùm: gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau, mọc tỏa từ gốc thân thành chùm. - HS ghi bài vào vở - HS hoạt động cá nhân: Quan sát rễ cây của GV kết hợp với hình 9.2 tr.30 SGKàhoàn thành 2 câu hỏi ở dưới hình. |
- Có 2 loại rễ chính: + Rễ cọc: có một rễ cái to khỏe, đâm xâu xuống đất vànhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ bé hơn nữa. + Rễ chùm: gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau, mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm. |
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm |
A |
B |
|||||||||||||
1 |
Tên cây: |
- Cây rau cải, cây mít, cây đậu. |
- Cây hành, cỏ dại, ngô. |
||||||||||||
2 |
Đặc điểm chung của rễ: |
- Có một rễ cái to khỏe đâm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ hơn. |
- Gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau, mọc tỏa từ gốc thân thành chùm. |
||||||||||||
3 |
Đặt tên rễ: |
- Rễ cọc |
- Rễ chùm. |
||||||||||||
- GV cho HS tự nghiên cứu tr.30 SGK. - GV treo tranh câm các miền của rễ -> gọi HS lên bảng điền vào tranh các miền của rễ. - GV hỏi: 1. Rễ có mấy miền? Kể tên? 2. Chức năng chính của các miền của rễ? - GV nhận xét -> cho HS ghi bài. |
- HS đọc nội dung trong khung, quan sát tranh và chú thích à ghi nhớ - 1 HS lên bảng à xác định được các miền -> HS khác theo dõià nhận xét, sửa lỗi (nếu có). - HS trả lời câu hỏi đạt: Rễ có 4 miền: + Miền trưởng thành: dẫn truyền. + Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng. +Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra. + Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ. - HS ghi bài vào vở. |
2: Các miền của rễ Rễ có 4 miền chính + Miền trưởng thành: có các mạch dẫn dẫn truyền. + Miền hút: có các lông hút hấp thụ nước và muối khoáng. + Miền sinh trưởng: có các tết bào phân chia làm cho rễ dài ra. + Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ. |
|||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 3:Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||||||
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Rễ cọc có đặc điểm nào sau đây ? A. Bao gồm nhiều rễ cái lớn, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ con đâm ngược lên trên mặt đất. B. Bao gồm một rễ cái lớn, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ con đâm xiên xuống mặt đất. C. Bao gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau, mọc tỏa ra từ gốc thân tạo thành chùm. D. Bao gồm nhiều rễ con mọc nối tiếp nhau tạo thành chuỗi. Câu 2. Rễ thực vật được phân chia làm mấy loại chính ? A. 2 loại B. 3 loại C. 4 loại D. 5 loại Câu 3. Cây nào dưới đây có rễ cọc ? A. Rau dền B. Hành hoa C. Lúa D. Chuối Câu 4. Trong số các cây dưới đây, có bao nhiêu cây có rễ chùm ? 1. Bưởi 2. Diếp cá 3. Dừa 4. Ngô 5. Bằng lăng A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 5. Nhóm nào dưới đây gồm hai loài thực vật có cùng dạng rễ ? A. Tỏi và rau ngót B. Bèo tấm và tre C. Mít và riềng D. Mía và chanh Câu 6. Cây nào dưới đây có cấu tạo cấu tạo rễ có nhiều sai khác với những cây còn lại ? A. Bèo cái B. Bèo Nhật Bản C. Bèo tấm D. Đậu xanh Câu 7. Người ta phân chia phần rễ cây mọc trong đất thành mấy miền chính ? A. 3 miền B. 4 miền C. 2 miền D. 5 miền Câu 8. Cây nào dưới đây có rễ phụ ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Si C. Trầu không D. Ngô Câu 9. Theo chiều từ rễ lên thân, các miền của rễ được sắp xếp theo trình tự như thế nào ? A. Miền chóp rễ, miền sinh trưởng, miền hút, miền trưởng thành. B. Miền sinh trưởng, miền chóp rễ, miền hút, miền trưởng thành. C. Miền chóp rễ, miền hút, miền sinh trưởng, miền trưởng thành. D. Miền hút, miền chóp rễ, miền trưởng thành, miền sinh trưởng. Câu 10. Trong cấu tạo của rễ, miền trưởng thành đảm nhiệm chức năng gì ? A. Hấp thụ nước và muối khoáng B. Che chở cho đầu rễ C. Dẫn truyền D. Làm cho rễ dài ra Đáp án
|
|||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||||||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập -- Giới thiệu “Em có biết” -Rễ gồm mấy miền? Chức năng của miền? 2. Báo cáo kết quả hoạtđộng và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
|||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||||||
+ Yêu cầu HS kẻ bảng ,tìm ít nhất 10 cây điền vào bảng phân loại rễ cọc ,rễ chùm. +Các em có thể tìm những cây trong vườn nhà ,vườn trường , trên đường đi học hoặc ngoài cánh đồng. |
|||||||||||||||
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Đọc phần Em có biết ?
- Soạn bài tiếp theo.
Giáo án Sinh học 6 Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ – Mẫu giáo án số 2
Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hs nhận biết phân biệt 2 loại rễ chính: Rễ cọc, rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, thảo luận nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục hs có ý thức bảo vệ thực vật.
II. Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp.
III. Phương tiện:
- Gv: Chuẩn bị hình 9.1, 9.2, 9.3. Bảng phụ.
- Hs: Sưu tầm mẫu vật: cây rễ cọc, rễ chùm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày sự lớn lên của tế bào?
- Quá trình phân chia tế bào diễn ra như thế nào?
3. Giảng bài mới:
Vào bài: Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối khoáng hoà tan… Không phải tất cả các cây đều có cùng một loại rễ → thực vật có những loại rễ nào?
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung bài học |
||||||||||||||||||||||||||
Hoat động 1: Phân biệt các loại rễ. - Gv: + Kiểm tra mẫu vật của hs. + Yêu cầu hs q.sát mẫu vật - kết hợp hình 9.1, thảo luân nhóm hoàn thành phiếu học tập (hs chuẩn bị trước):
- Hs: thảo luận thống nhất ý kiến. - Gv: Gợi ý: Hãy chia rễ cây ra 2 nhóm: Nhóm A và nhóm B. - Hs: Chia mẫu vật thành 2 nhóm. - Gv: Kiểm tra. Thu phiếu, n.xét... - Gv: Tiếp tục cho hs làm bài tập điền từ (sgk/29). - Hs: Lên bảng điền từ thích hợp. - Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung Đáp án: 1. Rễ cọc2. Rễ chùm 3. Rễ cọc4. Rễ chùm. - Gv: Khắc sâu k.thức: Cho hsq.sát lại mẫu vật có các loại rễ cọc, rễ chùm (gọi 1 hs đọc to lại b.tập) - Gv: Yêu cầu hs q.sát hình 9.2, làm bài tập (sgk) - Hs: Phải làm được: Cây có rễ cọc: cây số 2, 3, 5. Cây có rễ chùm: cây số 1, 4. H: Lấy thêm VD về cây rễ cọc, rễ chùm? - Gv: Cho hs rút kết luận: H: Có mấy loại rễ, đặc điểm của từng loại rễ? - Hs: Trả lời. - Gv: Nhận xét bổ sung... Hoạt động 2: Tìm hiểu các miền của rễ. - Gv: Treo tranh 9.3 (tranh câm), bảng phụ (t.30) yêu cầu hs quan sát: H: Hãy xác định trên tranh rễ có mấy miền? gồm những miền nào? Chức năng của từng miền? - Hs: Lên bảng xác định trên tranh câm ... - Gv: cho hs nhận xét, bổ sung... |
1. Các loại rễ:
- Có 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm. + Rễ cọc: Gồm rễ cái to và các rễ con. + Rễ chùm: Gồm nhiều rễ con. 2. Các miền của rễ:
|
4. Củng cố:
+ Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có rễ cọc?
a. Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng.
b. Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải.
c. Cây dừa, cây lúa, cây ngô.
d. Cây táo, cây mít, cây cà, cây lúa.
- Đáp án: a
+ Rễ có mấy miền, chức năng của mỗi miền?
- Đáp án: Rễ có 4 miền:
+ Miền trưởng thành: dẫn truyền
+ Miền hút: hút nước và muối khoáng.
+ Miền sinh trưởng: làm rễ dài ra.
+ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo nội dung ghi.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 trang 31.
- Đọc phần “em có biết”.
- Nghiên cứu bào 10.