Giáo án Sinh học 6 Bài 43: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật – Mẫu giáo án số 1
Bài 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được phân loại thực vật là gì?
- Nêu được các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành.
- Nêu được khái niệm giới, ngành, lớp…
2. Kĩ năng:
- Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành Hạt kín.
- KNS: Rèn kĩ năng tư duy, kỷ năng giao tiếp, trình bày trước đám đông. Kỷ năng quan sát, thu thập và xử lý thông tin.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, yêu thích bộ môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
- Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, trực quan quan sát và trả lời các câu hỏi dựa trên việc quan sát phương tiện dạy học, tạo các cuộc đàm thoại trực tiếp giữa giáo viên với học sinh và học sinh với học sinh.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
-Bảng phụ; sơ đồ Giới thực vật.
2. Học sinh:
-Đọc bài trước ở nhà.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặc điểmđể phân biệt lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm? Kể tên một số cây Một lá mầm và cây Hai lá Mầm.
3. Bài mới: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
* Kết nối:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu:Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||
Ta đã tìm hiểu các nhóm TV từ tảo đến hạt kín. Chúng hợp thành giới TV. Như vậy, giới TV gồm rất nhiều dạng khác nhau về tổ chức cơ thể. Để nghiên cứu sự đa dạng của giới TV, người ta phải tiến hành phân loại chúng. |
||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: phân loại thực vật là gì? - các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành. - khái niệm giới, ngành, lớp… . Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
||||||||||
- GV cho HS nhắc lại các nhóm thực vật đã học. - GV hỏi : 1. Tại sao người ta xếp cây thông và cây tuế vào một nhóm ? 2. Tại sao tảo và rêu lại được xếp thành hai nhóm? - GV cho HS chọn từ thích hợp hoàn thành mục SGK tr. 140 -> đọc to cho cả lớp cùng nghe. - GV đặt câu hỏi: Phân loại thực vật là gì ? - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. |
- HS nhắc lại các nhóm TV đã học: Tảo, Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín - HS trả lời đạt: 1. Vì 2 cây này có chung đặc điểm cấu tạo : chưa có hoa và quả, sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. 2. Vì chúng có đặc điểm cấu tạo khác nhau. - 1-2 HS điền từ và đọc to trước lớp. + 1. Khác nhau + 2. Giống nhau. - HS trả lời: Phân loại thực vật là việc tìm các đặc điểm khác nhau của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm theo trật tự nhất định. - HS ghi bài |
1: Phân loại học thực vật là gì? Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại. |
||||||||||
- GV gọi HS đọc thông tin SGK tr. 140. - GV giới thiệu các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp : Ngành – Lớp - Bộ -Họ - Chi – Loài - GV giải thích thêm cho HS hiểu : “nhóm” không phải là một khái niệm chính thức trong phân loại và không thuộc về một bậc phân loại nào, nó có thể chỉ 1 hoặc một vài bậc phân loại lớn như ngành, lớp, Ví dụ : nhóm Tảo, nhóm Quyết, nhóm thực vật bậc thấp, nhóm thực vật bậc cao,… hoặc chỉ những thực vật có chung tính chất như nhóm cây có hoa cánh dính, nhóm cây có hoa cánh rời, nhóm cây lương thực, thực phẩm, nhóm cây ăn quả,… Vì vậy sau khi đã học khái niệm về phân loại học thực vật, chúng ta không nên dùng từ “nhóm” để thay thế cho các bậc phân loại chính thức, ví dụ không nên nói nhóm cây Hạt trần, nhóm cây Hạt kín mà nói ngành Hạt trần, ngành hạt kín. - GV cho HS nhắc lại các ngành đã học. - GV giải thích : + Ngành là bậc phân loại cao nhất. + Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo. Ví dụ : Họ cam có nhiều loài: bưởi, chanh, cam, quất,…… + Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các thực vật cùng bậc càng ít. - GV chốt lại kiến thức |
- HS đọc to thông tin - HS lắng nghe - HS nhắc lại các ngành đã học: ngành Tảo, ngành Rêu, ngành Quyết, ngành Hạt trần, ngành Hạt kín. - HS lắng nghe và nhớ kiến thức - HS ghi bài |
2: Các bậc phân loại Bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp: Ngành – Lớp – Bộ - Họ- Chi – Loài. - Ngành là bậc phân loại cao nhất. - Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo. Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các thực vật cùng bậc càng ít. |
||||||||||
- GV cho HS nhắc lại các ngành đã học và đặc điểm nổi bậc của các ngành thực vật đó. - GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống. - GV hoàn thiện kiến thức theo sơ đồ SGK - GV chốt lại kiến thức:Mỗi ngành thực vật có nhiều đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dựa vào những đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt các ngành. - Yêu cầu HS phân chia ngành Hạt kín thành 2 lớp. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. |
- HS nhắc lại kiến thức về các ngành đã học. - HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập. - HS ghi bài vào vở - HS lắng nghe. - HS chỉ cần dựa vào đặc điểm chủ yếu là số lá mầm trong phôi là đủ. |
3: Các ngành thực vật Như sơ đồ SGK trang 141. |
||||||||||
HOẠT ĐỘNG 3:Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Hiện nay, các nhà khoa học đã phân chia thực vật thành các bậc phân loại từ thấp đến cao theo trật tự như thế nào ? A. Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài. B. Ngành – Lớp – Bộ – Chi – Họ – Loài. C. Ngành – Bộ – Lớp – Họ – Chi – Loài. D. Ngành – Chi – Bộ – Họ – Lớp – Loài. Câu 2. Trong các ngành thực vật hiện có, ngành nào bao gồm các đại diện có tổ chức cơ thể hoàn thiện nhất ? A. Ngành Hạt trần B. Ngành Hạt kín C. Ngành Dương xỉ D. Ngành Rêu Câu 3. Các đại diện của ngành Hạt kín và ngành Hạt trần giống nhau ở đặc điểm nào sau đây ? A. Đều sống chủ yếu trên cạn B. Đều có rễ, thân, lá thật sự C. Đều sinh sản bằng hạt D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 4. Rễ giả được tìm thấy ở thực vật nào dưới đây ? A. Bạch quả B. Rêu C. Dương xỉ D. Bèo hoa dâu Câu 5. Trong số các cây dưới đây, có bao nhiêu cây sinh sản bằng bào tử ? 1. Rau muống 2. Khoai tây 3. Rau bợ 4. Trầu không 5. Địa tiền 6. Dương xỉ A. 5 B. 3C. 2 D. 4 Câu 6. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Trong Phân loại học, … được xem là bậc phân loại cơ sở. A. bộ B. Loài C. ngành D. chi Câu 7. Dựa vào Phân loại học, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại ? A. Rong mơ B. Rau câu C. Rau đay D. Rau diếp biển Câu 8. Thế nào là Phân loại thực vật ? A. Là việc tìm hiểu các đặc điểm giống nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo trật tự nhất định. B. Là việc tìm hiểu các đặc điểm khác nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo một trật tự ngẫu nhiên. C. Là việc tìm hiểu các đặc điểm giống nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo một trật tự ngẫu nhiên. D. Là việc tìm hiểu các đặc điểm khác nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo trật tự nhất định. Câu 9. “Nón” là cấu trúc được tìm thấy ở loài thực vật nào dưới đây ? A. Tuế B. Táo C. Sến D. Trắc Câu 10. Trong các bậc phân loại dưới đây, bậc phân loại nào nhỏ nhất ? A. Chi B. Họ C. Bộ D. Lớp Đáp án
|
||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Cho học sinh đọc và làm bài tập 1, 2 SGK trang 141. Điền các chữ số ghi thứ tự các đặc điểm của ngành TV vào các chỗ trống trong câu sau : a. Các ngành Tảo có các đặc điểm ……, …… b. Ngành Rêu có các đặc điểm ……, …… c. Ngành Dương xỉ có các đặc điểm ……, ……, ……, …… d. Ngành Hạt trần có các đặc điểm ……, ……, ……, ……, …… e. Ngành Hạt kín có các đặc điểm ……, ……, ……, ……, …… 1.Chưa có rễ, thân, lá7. Sống ở cạn là chủ yếu 2.Đã có rễ, thân, lá8. Có bào tử 3.Rễ giả, lá nhỏ chưa có gân giữa9. Có nón 4.Rễ thật, lá đa dạng10. Có hạt 5.Sống chủ yếu ở nước11. Có hoa và quả 6.Sống ở cạn, nhưng thường là nơi ẩm ướt 2. Báo cáo kết quả hoạtđộng và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||
Vẽ sơ đồ tư duy |
4. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
- Ôn lại tóm tắt đặc điểm chính các ngành thực vật đã học.
Giáo án Sinh học 6 Bài 43: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật – Mẫu giáo án số 2
Bài 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Nêu được: Khái niệm phân loại thực vật là gì?
- Nêu được các bậc phân loại thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành
- Vẽ sơ đồ bậc phân loại thực vật,
- Ví dụ:
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích thông tin.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài thực vật.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị củaGV: bảng phụ
2. Chuẩn bị của HSxem lại đặc điểm chính của các ngành thực vật đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp (2p)
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
- Câu1: Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng
1/ Dựa vào đặc điểm chủ yếu nào để phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm:
A. Cấu tạo của hạt.
B. Số lá mầm của phôi.
C. Cấu tạo cơ quan sinh sản.
D. Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng.
2/ Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây gồm toàn cây hai lá mầm là:
A. Cây cải, cây đậu, cây ngô.
B. Cây sim, cây lúa, cây hoa hồng.
C. Cây cà chua, cây ớt, cây phượng.
D. Cây táo, cây ổi, cây bưởi.
3. Bài học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt được |
|||||||||||||||
A: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Ta đã tìm hiểu các nhóm thực vật từ Tảo đến cây hạt Kín. Chúng hợp thành giới Thực vật. Ta thấy thực vật rất đa dạng và phức tạp.Tảo :20000 loài, rêu:2200 loài, dương xỉ :1100 loài; hạt trần 600 loài; hạt kín gồm 300000 loài. Để tìm hiểu rõ hơn về chúng người ta chia chúng thành các nhóm nhỏ hơn. Công việc đó gọi là : Phân loại thực vật. |
|||||||||||||||||
B. Hình thành kiến thức (30p) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. |
|||||||||||||||||
Hoạt động 1: Phân loại thực vật là gì? Mục tiêu: Nêu được: Khái niệm phân loại thực vật là gì? |
|||||||||||||||||
B1:GV yêu cầu HS độc lại thôi tin đầu bài:? Em hiểu thế nào về Giới thực vật? B2:GV dẫn dắt: để hiểu khái niệm: Phân loại thực vật là gì? chúng ta hãy hoàn thành lệnh tam giác SGK/ 140. B3:GV yêu cầu HS nêu khái niệm: Phân loại thực vật. |
- HS đọc sách, nêu được: các nhóm thực vật từ Tảo đến hạt Kín chúng hợp lại thành giới Thực vật. HS thảo luận nhóm thực hiện lệnh tam giác SGK/ 140 Yêu cầu nêu được: (1) Khác nhau. (2) Giống nhau. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. |
1. Phân loại thực vật là gì? Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại. |
|||||||||||||||
Hoạt động 2: Các bậc phân loại. Mục tiêu: Nêu được các bậc phân loại thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành |
|||||||||||||||||
B1:GV giới thiệu các bậc phân loại: Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – loài B2: GV giải thích cho HS hiểu rõ khái niệm về “ nhóm” .‘ nhóm’ không phải là một khái niệm chính thức trong phân loại và không thuộc về một bậc phân loại nào... ,... . Vì vậy, sau khi học xong khái niệm về PLTVchúng ta không nên dùng nhóm hạt Trần mà nói: Ngành Hạt Trần,... ? Trong các bậc phân loại thực vật trên, bậc phân loại nào là bậc cơ sở, bậc phân loại nào là kháiquát nhất. B3:GV giới thiệu: ở các bậc thấp thì sự khác nhau giữa các thực vật càng ít. ? Thế nào là loài. |
- HSnghe và ghi nhớ thông tin. Yêu cầu hiểu được: - Không dùng khái niệm “nhóm” để gọi các bậc phân loại chính thức. - Bậc phân loại cơ sở là : Loài. - Bậc phân loại cao nhất là : Ngành - HS trình bày khái niệm về Loài: Loài là tập hợp những cá thể có nhiều đặc điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo,... - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. |
2. Các bậc phân loại Các bậc phân loại: Ngành – Lớp – Bộ - Họ - Chi – Loài. |
|||||||||||||||
Hoạt động 3: Các ngành thực vật. Mục tiêu: Vẽ sơ đồ bậc phân loại thực vật |
|||||||||||||||||
B1:GV : Treo bảng phụ: Sơ đồ phân chia giới thực vật. B2:GV: Ghép các cụm từ vào các chữ số trên sơ đồ để hoàn thành sơ đồ: Khái quát sự phân chia của giới thực vật. B3: GV chốt kiến thức: mỗi ngành TV có nhiều đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dựa vào những đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt các ngành. |
- HSnghiên cứu thông tin SGK/ 141, ghi nhớ thông tin. - Cử đại diện nhóm lên bẳng thực hiện. - Mỗi nhóm 2 HS lên bảng ghép nội dung cho phù hợp. - Hs trả lời: Ngành hạt kín: - Lớp Hai lá mầm. - Lớp một lá mầm. |
3. Các ngành thực vật Giới thực vật được chia thành nhiều ngành có những đặc điểm khác nhau - Các ngành tảo - Ngành rêu - Ngành dương xỉ - Ngành hạt trần - Ngành hạt kín |
|||||||||||||||
C. Củng cố (2p) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. GV hỏi: Thế nào là phân loại thực vật? Trật tự phân loại? ? Trình bày sơ đồ khái quát sự phân chia giới thực vật. ? Chia ngành hạt kín thành 2 lớp theo cách trên. |
|||||||||||||||||
D. Vận dụng, mở rộng (3p) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. GV đưa bài tập: Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) .
|
4. Hướng dẫn học bài ở nhà (1p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
-Làm bài tập trong vở bài tập
- Đọc trước bài 44.
* Rút kinh nghiệm bài học: