Giáo án Sinh học 6 Bài 38: Rêu – Cây rêu – Mẫu giáo án số 1
Bài 38: RÊU – CÂY RÊU
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản.
-Xác định được môi trường sống của rêu liên quan đến cấu tạo của chúng
-Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt rêu với tảo và cây có hoa
-Hiểu được rêu sinh sản bằng gì và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu
2. Kĩ năng:
*Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết
*Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, xử lý thông tin, kỹ năng trình bày trước đám đông.
3. Thái độ:
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
- Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, vấn đáp tìm tòi, phương pháp tư duy độc lập. Quan sát trực quan qua tranh ảnh, sử dụng các dụng cụ dạy học, thu thập kiến thức từ thực tế.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Tranh phóng to hình 38.1 và 38.2
-Vật mẫu: cây rêu và kính lúp cầm tay
2.Chuẩn bị của học sinh:
-Đọc bài trước ở nhà.
-Vật mẫu: cây rêu và kính lúp cầm tay
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- So sánh đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ. Tại sao không thể coi rong mơ như một cây xanh thật sự?
Trả lời: Giống nhau: cơ thể đa bào, chưa có thân, rễ, lá, có thể màu trong cấu tạo tế bào;
Khác nhau: hình dạng, màu sắc
Rong mơ có hình dạng giống một cây nhưng chưa có rễ, thân, lá thật sự
- Nêu vai trò của tảo? (cả lợi ích và tác hại)
3.Bài mới: RÊU – CÂY RÊU
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu:Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||||
Trong thiên nhiên có những cây rất nhỏ bé, mọc thành tứng đám, tạo lớp thảm màu lục tươi. Những cây nhỏ bé đó là những cây rêu, chúng thuộc nhóm Rêu! |
|||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản. -Xác định được môi trường sống của rêu liên quan đến cấu tạo của chúng . Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||||
- GV yêu cầu HS tìm thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi : 1. Cây rêu sống ở đâu ? 2. Nêu đặc điểm bên ngoài của rêu? - GV nhận xét |
- HS tìm thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi đạt: 1. Sống nơi ẩm ướt: trên bờ tường, trên đất ẩm, trên cây to 2. Hình dạng giống cây, mềm, mịn. - HS ghi bài |
1: Môi trường sống của rêu. Cây rêu thường sống ở những nơi ẩm ướt. |
|||||||||||
- GV yêu cầu HS quan sát hình 38.1 SGK tr.126, trả lời câu hỏi: 1. Cây rêu có những bộ phận nào ? 2. Nêu những điểm khác nhau giữa cây rêu và rong mơ với cây bàng ? 3. Tại sao cây rêu xếp vào nhóm thực vật bậc cao? - GV nhận xét và kết luận. - GV giảng giải: Do rêu có rễ giả -> có khả năng hút nước; thân và lá chưa có mạch dẫn -> chức năng hút nước và dẫn truyền chưa hoàn chỉnh; sống ở nơi ẩm ướt |
- HS quan sát hình 38.1, trả lời câu hỏi đạt: 1. Thân, lá, và rễ giã (chức năng hút nước). 2. Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo để trả lời. 3. Vì rêu có thân, lá và rễ giã, là TV sống ở cạn đầu tiên (tuy nhiên cấu tạo còn rất đơn giản, thô sơ, không giống như các cây xanh khác) - HS lắng nghe |
2: Quan sát cây rêu - Thân ngắn, không phân nhánh. - Lá rất nhỏ và mỏng. - Rễ giả có khả năng hút nước. => Rễ, thân, lá đều chưa có bó mạch dẩn. |
|||||||||||
- GV yêu cầu HS quan sát tranh cây rêu có túi bào tử là cơ quan SS nằm ở ngọn cây rêu. -> phân biệt được các phần của túi bào tử - GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình 38.2, tìm thông tin trả lời câu hỏi: 1.Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào ? 2. Rêu sinh sản bằng gì? 3. Trình bày sự phát triển của rêu ? - GV nhận xét |
- HS quan sát tranh cây rêu có túi bào tử -> rút ra nhận xét: Túi bào tử có 2 phần: nắp ở phía trên, cuống ở phía dưới, trong túi có bào tử. - HS quan sát hình 38.2, tìm thông tin trả lời câu hỏi đạt: 1. Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngọn cây. 2. Rêu sinh sản bằng bào tử. 3. Bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu. - HS ghi bài |
3:Túi bào tử và sự phát triển của rêu. - Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngọn cây - Rêu sinh sản bằng bào tử - Bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu |
|||||||||||
- GV yêu cầu HS tìm thông tin trả lời câu hỏi: Rêu có lợi ích gì? - GV cung cấp: Rêu tản dùng trị mụn nhọt, lở ngứa; rêu hồng đài trị bệnh tim, thần kinh suy nhược. - GDMT: Từ những lợi ích của cây rêu đem lại vì vậy có thể phát triễn chúng với số lượng lớn để cung cấp những sản phẩm cần thiết từ cây rêu. Đồng thời cũng đề ra những biện pháp hạn chế sự phát triễn của rêu gây mất thẩm mỹ. |
- HS căn cứ vào thông tin tự rút ra vai trò của rêu. |
4:Vai trò của rêu Tạo thành chất mùn, lớp than bùn làm phân bón hoặc chất đốt. |
|||||||||||
HOẠT ĐỘNG 3:Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||||
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Khi nói về rêu, nhận định nào dưới đây là chính xác ? A. Cấu tạo đơn bào B. Chưa có rễ chính thức C. Không có khả năng hút nước D. Thân đã có mạch dẫn Câu 2. Rêu thường sống ở A. môi trường nước. B. nơi ẩm ướt. C. nơi khô hạn. D. môi trường không khí. Câu 3. Rêu sinh sản theo hình thức nào ? A. Sinh sản bằng bào tử B. Sinh sản bằng hạt C. Sinh sản bằng cách phân đôi D. Sinh sản bằng cách nảy chồi Câu 4. Cây rêu con được tạo thành trực tiếp từ A. tế bào sinh dục cái. B. tế bào sinh dục đực. C. bào tử. D. túi bào tử. Câu 5. Trên cây rêu, cơ quan sinh sản nằm ở đâu ? A. Mặt dưới của lá cây B. Ngọn cây C. Rễ cây D. Dưới nách mỗi cành Câu 6. Ở cây rêu không tồn tại cơ quan nào dưới đây ? A. Rễ giả B. Thân C. Hoa D. Lá Câu 7. Rêu khác với thực vật có hoa ở đặc điểm nào dưới đây ? A. Thân chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh B. Chưa có rễ chính thức C. Chưa có hoa D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 8. So với tảo, rêu có đặc điểm nào ưu việt hơn ? A. Có thân và lá chính thứcB. Có rễ thật sự C. Thân đã có mạch dẫnD. Không phụ thuộc vào độ ẩm của môi trường Câu 9. Em có thể tìm thấy rêu ở nơi nào sau đây ? A. Dọc bờ biển B. Chân tường rào C. Trên sa mạc khô nóng D. Trong lòng đại dương Câu 10. Rêu sau khi chết đi có thể được dùng làm A. hồ dán. B. thức ăn cho con người. C. thuốc. D. phân bón. Đáp án
|
|||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Rêu thường mọc ở đâu? - Những nơi thường xuyên có ánh nắng mặt trời, khô, nóng rêu có phát triển được không? Em hãy nêu vai trò của rêu? 2. Báo cáo kết quả hoạtđộng và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
|||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||||
Vì sao rêu chỉ sống ở môi trường ẩm ướt? Các thực vật sống ở trên cạn cần phải có bộ phận để hút nước và MK (rễ) và vận chuyển các chất đó lên cây (bó mạch). Những đặc điểm cấu tạo của rêu còn đơn giản nên chức năng hút và dẫn truyền chưa hoàn chỉnh. Việc lấy nước và chất khoáng hòa tan trong nước vào cơ thể còn phải thực hiện bằng cách thấm qua bề mặt. Vì thế rêu thường chỉ sống được ở nơi ẩm ướt và sống thành từng đám, kích thước thường nhỏ bé. |
|||||||||||||
4. Dặn dò:
-Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
-Ôn tập các bài học trước để chuẩn bị cho tiết ôn tập xắp tới.
-Đọc trước bài mới vàmỗi tổ chuẩn bị: cây dương xỉ.
Giáo án Sinh học 6 Bài 38: Rêu – Cây rêu – Mẫu giáo án số 2
Bài 38: RÊU - CÂY RÊU
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá, nhưng có cấu tạo đơn giản : Cơ quan sinh dưỡng : thân, lá, rễ (giả) ; Cơ quan sinh sản : túi bào tử.
- Sinh sản bằng bào tử.
- So sánh với thực vật có hoa : chưa có mạch dẫn, chưa có rễ thật, chưa có hoa, quả.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh rút ra kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thực vật.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV : Tranh cấu tạo của cây rêu ; Mẫu cây rêu. Kính lúp.
2. Chuẩn bị của HS : Sưu tầm một số loại rêu tường, có thêm túi bào tử thì càng tốt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp (2p)
2.Kiểm tra bài cũ (3p)
GV đưa bài tập: Chọn đáp án đúng nhất:
1/ Cơ thể tảo có cấu tạo: A. Cơ thể chỉ có một tế bào.
B. Cơ thể có nhiều tế bào
C. Cơ thể đơn bào hoặc đa bào.
D. Cơ thể đa bào.2/ Tảo là Thực vật bậc thấp vì: A. Chưa có rễ, thân và lá thật.
B. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
C. Sống ở nước.
D. Cả B và C.
3. Bài học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt được |
A: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1:GV cho học sinh quan sát tảo, tảng rêu tường B2:GV hỏi: Bằng sự hiểu biết của em, rêu sống ở đâu? So sánh kích thước của rêu so với tảo? HS trả lời. B3:GV: Chuẩn kiến thức vào bài: Giữa rêu và tảo khác nhau về cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản như thế nào? |
||
B. Hình thành kiến thức: (30p) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Mở bài: Trong tự nhiên có những cây rêu rất nhỏ bé (có khi chiều cao chưa tới 1cm), thường mọc thành từng đám, tạo thành một lớp thảm màu lục tươi. Đó là cây rêu, vậy rêu có cấu tạo và đặc điểm gì? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu |
||
Hoạt động 1: Môi trường sống của rêu. Mục tiêu: Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá, nhưng có cấu tạo đơn giản : Cơ quan sinh dưỡng : thân, lá, rễ (giả) ; Cơ quan sinh sản : túi bào tử. |
||
B1:GV : yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/ 126 và cho biết : ? Rêu sống ở đâu . B2:GV chiếu tranh : môi trường sống của rêu |
HS độc lập nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức, kết hợp với hiểu biết của mình trả lời câu hỏi của GV. Rêu sống ở nơi đất ẩm. Đại diện 1-2 HS phát biểu Lớp bổ sung. |
1.Môi trường sống của rêu, quan sát cây rêu - Nơi sống: ở cạn, nơi ẩm ướt - Cấu tạo: + cơ quan sinh dưỡng: thân, lá, rễ giả. + cơ quan sinh sản: Túi bào tử (túi tinh và túi noãn) |
Hoạt động 2: Quan sát cây rêu. Mục tiêu: Sinh sản bằng bào tử. |
||
B1:GV yêu cầu HS đặt mẫu vật lên bàntheo nhóm, tách một cây , quan sát bằng mắt thường và kính lúp, đối chiếu với H 38.1 sgk/ 126. Yêu cầu HS tự thực hiện lệnh tam giác SGK/ 126. B2:GV chiếu H 38.1 SGK . Yêu cầu đọc thông tin trả lời câu hỏi. + Đặc điểm các bộ phận của cơ quan sinh dưỡng? B3:GV: tổng kết ý kiến đúng và giảng giải thêm: Rêu tuy có dạng cây ( có thân, rễ , lá) nhưng cấu tạo còn đơn giản thô sơ. Thân không có sự phân nhánh, chưa có mạch dẫn, lá mỏng, nhỏ, chưa có đường gân thực sự, rễ là những sợi đa bào giống rễ và thực hiện chức năng của rễ, chưa có mạch dẫn . Yêu cầu 1 HS nhắc lại: đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của cây rêu. B4:GV chiếu tranh: một đoạn rong mơ, cây rêu và cây cải có hoa. Yêu cầu HS thảo luận nhóm tổ: + So sánh đặc điểm khác nhau về cơ quan sinh dưỡng của cây rêu với rong mơ (tảo) và cây có hoa? - GV thu bài 2 nhóm làm nhanh nhất, dán lên bảng. GV chiếu đáp án: ? Hãy chỉ ra sự tiến hoá của rêu so với tảo. + Gv giảng giải thêmchỉ cho HS thấy được sự tiến hoá của rêu so với tảo và cây có hoa so với rêu. Khẳng định: Rêu là thực vật sống ở cạn đầu tiên được xếp vào nhóm Thực vật bậc cao cùng với những thực vật có thân, rễ, lá khác. |
- HS thực hiện yêu cầu của GV : đặt mẫu vật lên bàntheo nhóm, tách một cây , quan sát bằng mắt thường và kính lúp, đối chiếu với H 38.1 sgk/ 126. - Cá nhân ghi nhận kiến thức trả lời câu hỏi lệnh tam giác SGK/ 126. - HS thảo luận nhóm bàn : Yêu cầu nêu được : Cơ quan sinh dưỡng của rêu gốm có : - Rễ giả - Thân ngắn, không phân nhánh - Lá nhỏ và mỏng + Lá và thân không có mạch dẫn. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét , bổ sung. - HS ghi nhớ kiến thức. - Một HS nhắc lại. - HS thảo luận theo nhóm tổ, thống nhất câu trả lời điền vào bảng phụ nhóm. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện HS trả lời. - HS nghe và ghi nhớ thông tin. |
2. Túi bào tử và sự phát triển của rêu Cây rêu có thân ngắn, không phân nhánh,lá nhỏ, mỏng chưa có mạch dẫn, rễ giả có khẳ năng hút nước. |
Hoạt động 3: Túi bào tử và sự phát triển của rêu Mục tiêu: So sánh với thực vật có hoa : chưa có mạch dẫn, chưa có rễ thật, chưa có hoa, quả. |
||
B1:GV chỉ vị trí của túi bào tử trên mẫu câu rêu thật nếu có, chiếu tranh H 38.2 sgk/126: yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu thông tin SGK/126 và cho biết: ? Đặc điểm của túi bào tử. ? Rêu sinh sản và phát triển nòi giống bằng gì. B2:GV chiếu: sơ đồ Sự phát triển của rêu. ? Trình bày sự phát triển của rêu. B3:GV gọi 1 HS trình bày trên sơ đồ. |
HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi của GV : . Yêu cầu nêu được : - Túi bào tử có nắp và cuống dài. - Rêu sinh sản bằng bào tử chứa trong túi bào tử. - Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét bổ sung. - HS rút ra lêt luận. |
- Túi bào tử thuộc cơ quan sinh sản. - Rêu sinh sản bằng bào tử. - Sự phát triển của rêu: vẽ hình và ghi theo sơ đồ |
Hoạt động 4: Vai trò của rêu |
||
B1:GV: chiếu tranh : các môi trường có rêu sống. Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/127 và cho biết: ? Rêu có lợi ích gì. B2:GV chiếu đáp án. B3:GV giảng giải thêm về sự hình thành chất mùn và tạo than. B4:GV yêu cầu HS nêu kết luận về vai trò của rêu. |
HSnghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi của GV : - Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS ghi nhận kiến thức. HS rút ra lêt luận. |
3. Vai trò của rêu - Góp phần tạo thành chất mùn. - Khi chết tạo thành lớp than bùn dùng làm phân bón, chát đốt... |
C. Củng cố (2p) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. GV hỏi: Bài hôm nay cần nắm vấn đề gì? GV đưa bài tập: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Cơ quan sinh dưỡng của rêu gồm có: ……… , ……. , chưa có …….. chính thức. Trong thân và lá rêu chưa có …………………. . Rêu sinh sản bằng ……………được chứa trong túi bào tử, cơ quan này nằm ở …………… cây rêu. Gv đưa đáp án, công bố biểu điểm, yêu cầu HS đổi chéo bài , chấm điểm cho nhau. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Mở ô chữ. |
||
D. Vận dụng tìm tòi (3p) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt? |
4. Hướng dẫn học bài ở nhà (1p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
-Làm bài tập trong vở bài tập
- Nghiên cứu trước bài 39
- Mỗi nhóm mang một cây dương xỉ, nếu có túi bào tử thì càng tốt.
* Rút kinh nghiệm bài học: