Giáo án Sinh học 6 Bài 33: Hạt và các bộ phận của hạt – Mẫu giáo án số 1
Bài 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
I/ MỤC TIÊU.
-Kể tên được các bộ phận của hạt
-Phân biệt được hạt Hai lá mầm và hạt Một lá mầm
-Giải thích được tác dụng của các biện pháp chọn, bảo quản hạt giống.
* KN sống: Rèn kỹ năng tìm và sử lý thông tin. Kỹ năng hợp tác nhóm, giao tiếp, trình bày ý tưởng, câu trả lời của mình.
- Biết cách chọn và bảo quản hạt giống.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV.
- Tranh câm về các bộ phậnhạt đỗ đen và hạt ngô.
- Mẫu vật: Hạt đỗ đen ngâm trước 1 ngày; Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước3 – 4 ngày
- Kim mũi mác, kính lúp cầm tay. Bảng phụ bảng SGK tr.108
2. HS:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Mổi nhóm chuẩn bị: Hạt đỗ đen ngâm trước 1 ngày; Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước3 – 4 ngày
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả thịt và quả khô? Kể tên 3 loại quả khô, 3 loại quả thịt có ở địa phương em.
- Quả mọng khác với quả hạch ở điểm nào? Kể tên 3 loại quả mọng, 3 loại quả hạch có ở địa phương em.
3.Bài mới: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu:Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||
Cho HS quan sát các loại quả hạt. Hạt phát triển thành cây. Vậy hạt có cấu tạo như thế nào? |
|||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: -Kể tên được các bộ phận của hạt -Phân biệt được hạt Hai lá mầm và hạt Một lá mầm -Giải thích được tác dụng của các biện pháp chọn, bảo quản hạt giống. . Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||
- GV hướng dẫn HS bóc vỏ hai loại hạt: ngô và đậu đen -> Dùng kính lúp quan sát đối chiếu với hình 33.1, 33.2 -> tìm đủ các bộ phận của hạt -> hoàn thành bảng SGK tr.108 - GV hướng dẫn nhóm chưa bóc tách được - GV gọi HS lên hoàn thành bảng - GV gọi HS lên điền tranh câm - GV nhận xét -> chốt lại kiến thức. - GDMT: Giáo dục cho HS biết tác dụng của cây xanh, cung cấp nguồn hạt giống và lương thực cho động vật và con người. |
- HS bóc vỏ hai loại hạt: ngô và đậu đen -> Dùng kính lúp quan sát đối chiếu với hình 33.1, 33.2 -> tìm đủ các bộ phận của hạt -> hoàn thành bảng SGK tr.108 - HS lên hoàn thành bảng - HS lên điền tranh câm - HS ghi bài |
1: Các bộ phận của hạt. Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. - Phôi của hạt gồm: lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm - Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ. |
BẢNG HỌC TẬP
CÂU HỎI |
TRẢ LỜI |
|||||||||||||
Hạt đỗ đen |
Hạt ngô |
|||||||||||||
Hạt gồm có những bộ phận nào? |
Vỏ và phôi |
Vỏ, phôi, phôi nhủ |
||||||||||||
Bộ phận nào bao bọc và bảo vệ hạt? |
Vỏ hạt |
Vỏ hạt |
||||||||||||
Phôi gồm những bộ phận nào? |
Chồi mầm, lá mầm, thân mầm, rễ mầm |
Chồi mầm, lá mầm, thân mầm, rễ mầm |
||||||||||||
Phôi có mấy lá mầm? |
Hai lá mầm |
Một lá mầm |
||||||||||||
Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu? |
Ở hai lá mầm |
Ở phôi nhũ |
||||||||||||
- Căn cứ vào bảng SGK tr.108 đã làm ở mục 1, yêu cầu HS tìm những giống và khác nhau của hạt ngô và hạt đỗ. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục q SGK tr.109 -> trả lời câu hỏi: 1. Hạt hai lá mầm khác hạt một lá mầm ở điểm nào? 2. Thế nào là cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm? - GV chốt lại đặc điểm cơ bản phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm. |
- HS tìm những giống và khác nhau của hạt ngô và hạt đỗ. - HS đọc thông tin mục q SGK tr.109 -> trả lời câu hỏi: 1. Hạt một lá mầm có: phôi nhủ, chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở phôi nhủ. Hạt hai lá mầm: Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở hai lá mầm 2. Cây Hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm. Cây Một lámầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm. - HS ghi bài. |
2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm: - Hạt 1 lá mầm là phôi của hạt chỉ có 1 lá mầm. - Hạt 2 lá mầm là phôi của hạt có 2 lá mầm. hat - Cây Hai lá mầm: phôi của hạt có hai lá mầm. - Cây Một lámầm: phôi của hạt chỉ có một lá mầm. |
||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 3:Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||||
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Loại hạt nào dưới đây không chứa phôi nhũ ? A. Cau B. Lúa C. Ngô D. Lạc Câu 2. Ở hạt đậu xanh, chất dinh dưỡng được dự trữ ở đâu ? A. Lá mầm B. Phôi nhũ C. D. Chồi mầm Câu 3. Ở hạt ngô, bộ phận nào chiếm phần lớn trọng lượng ? A. R B. Lá mầm C. Phôi nhũ D. Chồi mầm Câu 4. Phôi trong hạt gồm có bao nhiêu thành phần chính ? A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 5. Phôi của hạt bưởi có bao nhiêu lá mầm ? A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 6. Chất dinh dưỡng của hạt được dự trữ ở đâu ? A. Thân mầm hoặc rễ mầm B. Phôi nhũ hoặc chồi mầm C. Lá mầm hoặc rễ mầm D. Lá mầm hoặc phôi nhũ Câu 7. Bạn có thể tìm thấy phôi nhũ ở loại hạt nào dưới đây ? A. Hạt đậu đen B. Hạt cọ C. Hạt bí D. Hạt cải Câu 8. Nhóm nào dưới đây gồm những cây Hai lá mầm ? A. Cam, mít, cau, chuối, thanh long B. Cao lương, dừa, mía, rau má, rau ngót C. Rau dền, khoai lang, cà chua, cải thảo D. Sen, sắn, khế, gừng, dong ta Câu 9. Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và sâu bệnh ? A. Tất cả các phương án đưa ra. B. Vì những hạt này có thể nảy mầm trong bất kì điều kiện nào mà không bị tác động bởi các yếu tố của môi trường bên ngoài. C. Vì những hạt này có phôi khoẻ và giữ được nguyên vẹn chất dinh dưỡng dự trữ. Đây là điều kiện cốt lõi giúp hạt có tỉ lệ nảy mầm cao và phát triển thành cây con khoẻ mạnh. D. Vì những hạt này có khả năng ức chế hoàn toàn sâu bệnh. Mặt khác, từ mỗi hạt này có thể phát triển cho ra nhiều cây con và giúp nâng cao hiệu quả kinh tế. Câu 10. Khi lột bỏ lớp vỏ ngoài, bạn có thể tách đôi rất dễ dàng loại hạt nào dưới đây ? A. Hạt ngô B. Hạt lạc C. Hạt cau D. Hạt lúa Đáp án
|
||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Em hãy tìm sự giống và khác nhau giữa hạt đỗ đen và hạt ngô: Sau khi học xong bài này cs bạn nói rằng: hạt lạc gồm 3 phần vỏ, phôi và chất dinh dưỡng có đúng không? Vì sao? 2. Báo cáo kết quả hoạtđộng và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||||
Vì sao người ta chỉ giữ lại những hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh làm giống? |
||||||||||||||
4. Dặn dò:
-Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
-Làm bài tập SGK tr.109
-Chuẩn bị làm thí nghiệm bài 35.
-Chuẩn bị: quả chò, quả ké, quả trinh nữ, hạt xà cừ,....
Giáo án Sinh học 6 Bài 33: Hạt và các bộ phận của hạt – Mẫu giáo án số 2
Bài 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
Học sinh mô tả được các bộ phận của hạt : hạt gồm : vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
- Vỏ hạt : + Vị trí.
+ Chức năng.
- Phôi : + Các bộ phận của phôi
+ Số lá mầm của phôi.
+ Chức năng của phôi.
- Chất dinh dưỡng dự trữ : + Vị trí
+ Chức năng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích phát hiện kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨ BỊ
1. Chuẩn bị của GV : - Tranh H 33.1 ; 33.2 Sgk. Bảng phụ;
- Mẫu vật hạt đỗ đen ngâm và hạt ngô ngâm. đã trương lên.
2. Chuẩn bị của HS : mẫu vật hạt đỗ đen ngâm và hạt ngô ngâm. đã trương lên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp học (2p)
2.Kiểm tra bài cũ (3p)
1. Trong các nhóm quả sau, nhóm nào gồm toàn quả thịt.
Quả đậu đen, quả chuối, quả hồng xiêm, quả bầu.
Quả mơ, quả đào, quả dưa hấu, quả đu đủ.
Quả chò, quả cam, quả vú sữa, quả bbồ kết.
Quả cải, quả táo, quả nho, quả bông.
2. Vì sao phải thu hoạch quả đỗ đen, quả đỗ xanh trước khi quả chín khô?A. Vì khi chín khô, chất lượng và số lượng quả giảm.
B. Vì khi chín khô, qủa tự nẻ, hạt bắn ra xung quanh không thu hoạch được.
C. Vì khi chín khô, quả tự rụng không thu hoạch được.
D. Vì khi chín khô, hạt thường bị chim ăn ảnh hướng đến năng xuất.
3. Bài học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt được |
A: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. GV: Chuẩn bị hạt của các loài cây: lạc, đậu tương, đỗ đen, ngô, lúa, nhãn, hồng xiêm, xoài,... Sau đó yêu cầu HS chia làm 2 nhóm HS: Thực hiện theo nhóm GV hỏi: Sự phân chia hạt dựa vào đâu? HS trả lời: Dựa vào khả năng tách được hạt (không tách được và tách được làm 2) GV: chuẩn KT, dẫn dắt vào bài học “Hầu hết cây xanh có hoa đều do hạt phát triển thành. Vậy cấu tạo của hạt như thế nào ? Các loại hạt có giống nhau không ?” |
||
B. Hình thành kiến thức (30p) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Cây xanh có hoa do hạt phát triển thành. Vậy cấu tạo của hạt như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. |
||
Hoạt động 1: Các bộ phận của hạt Mục tiêu: Học sinh mô tả được các bộ phận của hạt : hạt gồm : vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. |
||
B1:GV yêu cầu HS kết hợp quan sát hình 32.1và 32.2 sgk/ 108. B2: GV treo tranh H32.1 SGK - GV hướng dẫn HS bóc vỏ hạt ngô và hạt đậu đen đã được ngâm nước. B3:GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn để hoàn thành bảng SGK/ 108 GV tổng kết ý kiến của HS , Chốt đáp án chuẩn. B4:GV gọi 1 HS đọc to lại bảng đáp án chuẩn : |
HS : quan sát hình 32.1 và 32.2 sgk, ghi nhớ thông tin. HSthực hiện yêu cầu của GV. - HS quan sát trên mẫu vật thật xác định các bộ phận của 2 loại hạt trên dựa vào hình 32.1 và 32.2 - HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng SGK. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Đại diện HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bổ sung. |
1. Các bộ phận của hạt: Hạt gồm: - Vỏ - Phôi: chồi mầm, lá mầm, thân mầm, rễ mầm. - Chất dinh dưỡng dự trữ (ở lá mầm đối với cây 2 lá mầm; ở phôi nhũ với cây 1 lá mầm). |
Hoạt động 2: Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm. Mục tiêu: Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm. |
||
B1:GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi của lệnh tam giác SGK/ 109 B2:GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK/ 109 để phân biệt được hạt 2 lá mầm và hạt 1 lá mầm. B3:GV hỏi : Thế nào là cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm ? Cho ví dụ : B4:GV yêu cầu HS rút ra kết luận. |
HS thực hiện lệnh tam giác, yêu cầu chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt ngô và hạt đậu đen. - Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét bổ sung. - HS nghiên cứu SGK lắm được yêu cầu của GV và lấy thêm ví dụ minh hoạ. - HS nêu khái niệm về cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm, lấy ví dụ minh hoạ - HS rút ra kết luận. |
2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm: - Sự khác nhau chủ yếu của hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm là số lá mầm trong phôi. - Cây Hai lá mầm là những cây phôi của hạt có hai lá mầm. VD: Cây đậu đen, lạc, bưởi, cam, chanh… - Cây Một lá mầm là những cây phôi của hạt chỉ có một lá mầm. VD: cây ngô, lúa, dừa, cau… |
C. Củng cố (2p) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - GV củng cố nội dung bài. - GV đưa bài tập: Chọn đáp án đúng.1. Chất dinh dưỡng (dự trữ) của hạt 1 lá mầm chứa ở: A. Trong là mầm;B. Trong phôi nhũ:C. Trong vỏ hạt;D Trong phôi 2. Những hạt náo sau đây thuộc loại hạt 2 lá mầm? A. Mít, nhãn ,ổi, lạc.B. Lúa, ngô, lúa mì. C. Mít, đậu xanh, lúa.D. Nhãn, mít, đậu đen. |
||
D. Vận dụng và tìm tòi mở rộng(3’) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Trả lời câu hỏi 3 sgk trang 109 -Yêu cầu hshoàn thành Bài tập cuối trang 109, |
4. Hướng dẫn học bài ở nhà (1p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập trong vở bài tập
- Chuẩn bị giờ sau: Tìm hiểu về sự phát tán của hạt.
- Đọc trước Bài 34. Kẻ bảng trang 111 ra phiếu học tập.
* Rút kinh nghiệm bài học: