Giáo án Sinh học 6 Bài 10: Cấu tạo miền hút của rễ mới nhất

Giáo án Sinh học 6 Bài 10: Cấu tạo miền hút của rễ – Mẫu giáo án số 1

Bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

-Hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.

-Bằng quan sát nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng.

-Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan đến rễ cây.

2. Kĩ năng:

-Phát triển kỹ năng quan sát.

3. Thái độ:

-Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.

4. Định hướng phát triển năng lực:

a. Năng lực chung:

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.

+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp

+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học

II/ CHUẨN BỊ

1.Chuẩn bị của giáo viên:

-Tranh ảnh: 10.1; 10.2

2.Chuẩn bị của học sinh:

-Soan bài trước ở nhà.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh

2. Kiểm tra bài cũ

-Rễ gồm mấy miền? Chức năng mỗi miền?

3.Bài mới :

Hoạt động:Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Các miền của rễ cây đều rất quan trọng, nhưng vì sao miền hút lại là phần quan trọng nhất của rễ, cấu tạo cảu nó như thế nào? bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu vấn đề này.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.

-đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng.

-học giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan đến rễ cây.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

- GV treo tranh phóng to hình 10.1 và 10.2 SGK giới thiệu:

+ Lát cắt ngang qua miền hút và tế bào lông hút.

+ Miền hút gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa (chỉ giới hạn các phần trên tranh).

- GV kiểm tra băng cách gọi HS nhắc lại.

- GV ghi sơ đồ lên bảngà cho HS điền tiếp các bộ phận.

- GV cho HS nghiên cứu SGK tr.32.

- GV yêu cầu HS quan sát lại hình 10.2 trên bảng, trao đổi và trả lời câu hỏi:

1. Vì sao mỗi lông hút là một tế bào?

- GV nhận xét và cho điểm HS trả lời đúng.

- GV cho HS ghi bài

- HS theo dõi tranh trên bảng ghi nhớ được 2 phần của miền hút: vỏ và trụ giữa.

- HS xem chú thích của hình 10.1 tr.32 SGKà ghi ra giấy các bộ phận của phần vỏ và trụ giữa.


- HS nhắc lại cấu tạo của phần vỏ và trụ giữa. HS khác nhận xét, bổ sung.

HS lên bảng điền nốt vào sơ đồ của GVà HS khác bổ sung.

Ảnh đính kèm

- HS đọc nội dung ở cột 2 của bảng “Cấu tạo và chức năng của miền hút”. Ghi nhớ nội dung chi tiết cấu tạo của biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột.
- 1 HS đọc lại nội dung trên để cả lớp cùng nghe.

- HS chú ý cấu tạo của lông hút có vách tế bào, màng tế bào…để trả lời lông hút là tế bào

- HS ghi bài vào vở

*Cấu tạo.

- Miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.

(HS vẽ sơ đồ như bài dạy)

+ Vỏ gồm biểu bì có nhiều lông hút. Lông hút là do TB biểu bì kéo. Phía trong lông hút là TB thịt vỏ.

+ Trụ giữa: gồm các mạch gỗ và mạchrây.

- GV cho HS nghiên cứu SGK tr.32, bảng “Cấu tạo và chức năng của miền hút”, quan sát hình 7.4.
- Cho HS thảo luận theo 3 vấn đề:

1. Cấu tạo miền hút phù hợp với chức năng thể hiện như thế nào?

2. Lông hút có tồn tại mãi không?

3. Tìm sự giống nhau và khácnhau giữa tế bào thực vật với tế bào lông hút?


- GV gợi ý: Tế bào lông hút có không bào lớn, kéo dài để tìm nguồn thức ăn.

- GV nhận xét phần trả lời của nhómà cho điểm nhóm nào trả lời đúng.

- GV đưa ra câu hỏi: Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng, nhiều rễ con, hãy giải thích?
- GV cho HS ghi bài

- HS đọc cột 3 trong bảng kết hợp với hình vẽ 10.1 và cột 2à ghi nhớ nội dung.

-Thảo luận đưa ra được ý kiến:

1. Phù hợp cấu tạo chức năng:

Biểu bì: Các tế bào xếp sát nhauà Bảo vệ…

2. Lông hút không tồn tại mải, già sẽ rụng.

3. Tế bào lông hút không có diệp lục, có không bào lớn, lông hút mọc dài ra đến đâu thì nhân di chuyển đến đó nên vị trí nhân luôn nằm gần đầu lông hút.

- Đại diện của 1à2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xétà bổ sung.

- HS dựa vào cấu tạo miền hút, chức năng của lông hút trả lời

- HS kẻ bảng “Cấu tạo và chức năng của miền hút”.

2.Tìm hiểu chức năng của miền hút

- Chức năng:

+ Vỏ: Bảo vệ các bộ phận trong rễ, hút nước và muối khoáng hoà tan, chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.

+ Trụ giữa: Chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây, chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, là; chứa chất dự trữ.

 

HOẠT ĐỘNG 3:Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

 

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Vì sao nói miền hút là phần quan trọng nhất của rễ ?

A. Vì bộ phận này có khả năng tái sinh rất cao, giúp rễ nhanh chóng phục hồi sau khi bị tổn thương.

B. Vì bộ phận này là nơi duy nhất ở rễ chứa mạch rây và mạch gỗ.

C. Vì bộ phận này có chứa nhiều chất dinh dưỡng, giúp cung cấp nguồn năng lượng cho hoạt động của rễ.

D. Vì bộ phận này chứa các lông hút có vai trò hút nước và muối khoáng hòa tan - chức năng quan trọng nhất của rễ thực vật.

Câu 2. Lông hút ở rễ là một bộ phận của

A. tế bào thịt vỏ.B. tế bào biểu bì.C. tế bào kèm.D. quản bào.

Câu 3. Thành phần nào dưới đây không được tìm thấy ở tế bào lông hút ở rễ ?

A. NhânB. Vách tế bàoC. Không bàoD. Lục lạp

Câu 4. Khi nói về sự sắp xếp mạch rây và mạch gỗ tại miền hút của rễ, phát biểu nào dưới đây là đúng ?

A. Mạch rây bao bên ngoài, mạch gỗ nằm ở phía trong

B. Mạch rây xếp một phía, mạch gỗ xếp ở phía đối diện

C. Mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ nhau

D. Mạch gỗ bao bên ngoài, mạch rây nằm ở phía trong

Câu 5. Trong cấu tạo miền hút của rễ, bộ phận nào là nơi chứa chất dự trữ ?

A. Ruột       B. Bó mạchC. Biểu bì      D. Thịt vỏ

Câu 6. Các tế bào biểu bì ở miền hút của rễ được sắp xếp thành mấy lớp ?

A.2 lớp      B. 1 lớpC. 3 lớp      D. 4 lớp

Câu 7. Ở miền hút của rễ, phần trụ giữa bao gồm những thành phần nào ?

A. Biểu bì và ruộtB. Thịt vỏ và bó mạch

C. Ruột và bó mạchD. Mạch rây và mạch gỗ

Câu 8. Trong cấu tạo miền hút của rễ, bộ phận nào bao gồm nhiều lớp tế bào có độ lớn khác nhau và có chức năng chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa ?

A. Ruột      B. Bó mạchC. Biểu bì      D. Thịt vỏ

Câu 9. Thành phần nào dưới đây của miền hút ở rễ bao gồm những tế bào có vách mỏng ?

1. Mạch gỗ2. Mạch rây3. Ruột

A. 2, 3      B. 1, 2C. 1, 3      D. 1, 2, 3

Câu 10. Nếu cắt bỏ lông hút thì ngay lập tức, rễ cây sẽ mất đi khả năng nào dưới đây ?

A. Hút nước và muối khoángB. Vận chuyển các chất lên thân

C. Tăng trưởng về chiều dàiD. Hô hấp

Đáp án

1. D

2. B

3. D

4. C

5. A

6. B

7. C

8. D

9. A

10. A

 

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

 

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

-- Chỉ trên hình vẽ các bộ phận của miền hút và chức năng ?

-Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không ? vì sao?

2. Báo cáo kết quả hoạtđộng và thảo luận

- HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

 

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

 

Sưu tầm rễ của một số loại cây quanh em

 

4. Hướng dẫn về nhà:

-Học bài và trả lời câu hỏi còn lại SGK.

-Đọc phần Em có biết ?

-Soạn bài tiếp theo.

Rút kinh nghiệm:

Giáo án Sinh học 6 Bài 10: Cấu tạo miền hút của rễ – Mẫu giáo án số 2

Bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Hs hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.

- Quan sát nhận xét thấy được đ.điểm cấu tạo các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng.

- Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiên tượng thực tế có liên quan đến rễ cây.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, thu nhận kiến thức.

3. Thái độ: Giáo dục hs có ý thức chăm sóc, bảo vệ TV. 

II. Phương pháp: Trực quan, phân tích - hoạt động nhóm.

III. Phương tiện:

- Gv: Chuân bị tranh H: 10.1, 10.2, bảng phụ.

- HS: Xem bài trước ở nhà, soạn các câu hỏi trong nội dung bài.

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2. Kiểm tra bài cũ:

- Rễ gồm mấy miền? Chức năng của từng miền?

3. Giảng bài mới:

 Vào bài: Trong các miền của rễ thì miền hút là miền quan trọng nhất, bởi nó hút nước và muối khoáng để nuôi cây. Vậy miền hút có cấu tạo như thế nào để có thể thực hiện được nhiệm vụ đó. Chúng ta cùng nghiên cứu qua bài học hôm nay.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của miền hút của rễ.       

- Gv: Treo tranh H: 10.1, giới thiệu tranh về: Các miền hút của rễ.

              Ảnh đính kèm            Ảnh đính kèm    

- Gv: Treo bảng phụ. Cho hs hoạt động:

H: Nêu cấu tạo của miền hút?

- Hs: Trả lời → Gv: Ghi nhanh nội dung vào bảng phụ (ở cột 1: cấu tạo).

- Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung:

          Vỏ: → Biểu bì, thịt vỏ.               Trụ giữa: → Bó mạch, ruột...

H: Nêu cấu tạo của từng bộ phận bộ phân trên ? 

- Hs: Trả lời → Gv: Ghi nội dung vào bảng phụ (ở cột 2).         

- Gv: Yêu cầu hs quan sát H:10.2.

H: Vì sao mỗi tế bào là một lông hút? Nó có tồn tại mãi không?

- Hs: Trả lời: Vì nó làm nhiệm vụ hút nước & muối khoáng... Nó không tồn tại mãi.

- Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung. Khắc sâu kiến thức cho hs qua tranh.

Yêu cầu hs hoàn thành nội dung (như bảng phụ).

Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút.

- Gv: Tiếp tục cho hs hoạt động nhóm: Tìm hiểu chức năng của miền hút.

H: Cho biết chức năng của từng bộ phận miền hút?

- Hs: Trả lời → Gv: Ghi nội dung vào bảng phụ (Cột 3).

- Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung...

- Gv: Dùng tranh để bổ sung, khắc sâu kiến thức cho hs...

- Gv: Yêu cầu hs quan sát lại H: 7.4 (ở bài 7) và quan sát H:10.2, trả lời.

H: Hãy rút ra nhận xét sự giống nhau & khác nhau sơ đồ chung tế bào TV với tế bào lông hút?

- Hs: Trả lời.

- Gv: Cho hs thấy rõ:

+ Giống nhau: đều có cấu tạo: Vách tb, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào.

+ Khác nhau: Tế bào TV: Lớn lên, phân chia nhiều tế bào.

 Tế bào lông hút: Có không bào lớn, kéo dài tìm nguồn thức ăn.

- Gv: Yêu cầu hs hoàn thành bảng phụ (nội dung bài học).

Các bộ phận miền hút.

Cấu tạo từng bộ phận.

Chức năng chính từng bộ phận.

Vỏ

Gồm 1t.b hình đa giác xếp sát nhau.

Bảo vệ các bộ phận bên trong.

Lông hút là t.b biểu bì kéo dài ra.

Hút nước & muối khoáng.

Gồm nhiều t.b. có độ lớn khác nhau.

chuyển chất l.hút vào trụ giữa.

Trụ

giữa

Gồm những t.b. có vách mỏng.

Chuyển chất hữu cơ nuôi cây.

Gồm những t.b. có vách hóa gỗ.

Chuyển nước & muối khoáng.

Gồm những t.b có vách mỏng.

Chứa chất dự trữ.

4. Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

- GV: Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì:

a. Gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.

b. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất.

c. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan.

d. Có ruột chứa chất dự trữ.                                    

- Đáp án: c

- GV: Miền hút của rễ gồm:

a. Biểu bì và thịt vỏ.

b. Mạch gỗ, mạch rây, ruột.

c. Biểu bì, mạch gỗ, mạch rây

d. Cả a, b, c đều sai.                                                

- Đáp án: a

5. Hướng dẫn học ở nhà:

- Học bài theo nội dung ghi.

- Trả lời câu hỏi 1, 3 SGK/tr33.

- Đọc phần: “em có biết”.

- Chuẩn bị bài 11.