Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn – Mẫu giáo án số 1
Bài 50: VI KHUẨN
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi.
- Nêu được vi khuẩn có lợi cho việc phân hủy chất hữu cơ góp phần hình thành mùn, dầu hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh.
- Nêu được vi khuẩn có hại gây nên một số bệnh cho cây, động vật và người.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
- KNS: Hiểu được vi khuẩn là sinh vật vô cùng nhỏ bé, có loài có lợi, có loài có hại => giáo dục cho học sinh phải biết vệ sinh cá nhân, đồ dùng, nơi ở để hạn chế vi khuẩn có hại xâm nhập cơ thể.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
- Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, vấn đáp tìm tòi, phương pháp tư duy độc lập. Quan sát trực quan, kết hợp liên hệ thực tế để nắm bắt vấn đề một cách hiệu quả nhất.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
-Tranh Các dạng vi khuẩn.
2. Chuẩn bị của học sinh:
-Đọc bài trước ở nhà.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đa dạng của thực vật là gì? Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam giảm sút?
- Thế nào là thực vật quý hiếm?
- Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam?
3. Bài mới : VI KHUẨN
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu:Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||
Trong thiên nhiên có những sinh vật hết sức nhỏ bé mà mắt thường không nhìn thấy được, chúng chiếm một số lượng lớn, ở khắp mọi nơi quanh ta. Vậy đó là sinh vật nào? |
|||||||||||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
|||||||||
Hình dạng - GV cho HS quan sát tranh -> cho HS trao đổi: Vi khuẩn có những hình dạng nào ? - Gv: HS khác nhận xét, bổ xung. - GV lưu ý dạng vi khuẩn sống thành từng đám hay từng chuỗi nhưng mỗi vi khuẩn vẫn là dơn vị sống độc lập. Kích thước - Y/c Hs đọc thông tin SGK trả lời: Vi khuẩn có kích thước như thế nào? - GV y/c hs khác nhận xét. Cấu tạo - GV cho HS đọc thông tin-> trả lời CH: 1. Nêu cấu tạo tế bào của vi khuẩn 2. So sánh cấu tạo tế bào của vi khuẩn với tế bào thực vật. - GV chốt kiến thức - GV cung cấp thêm thông tin: một số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được. |
- HS quan sát tranh -> trao đổi trả lời: Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau như: hình cầu, hình que, hình xoắn, hình dấu phẩy. - HS: Bổ xung (nếu có) - HS lắng nghe. - HS: đọc SGK trả lời: Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ (từ một đến vài phần nghìn mm), phải quan sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại lớn. - HS: nhận xét (nếu có) - HS trả lời câu hỏi: 1. Đơn bào, có vách tế bào, bên trong là chất tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh. 2. Khác tế bào thực vật, vi khuẩn không có diệp lục, chưa có nhân hoàn chỉnh. - HS ghi bài - HS lắng nghe. |
1. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn. Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ,có nhiều dạng và cấu tạo đơn giản (chưa có nhân hoàn chỉnh). |
|||||||||
- GV yêu cầu HS tìm thông tin trả lời câu hỏi: 1. Vi khuẩn không có diệp lục, vậy nó sống bằng cách nào ? 2. Có mấy cách dinh dưỡng của vi khuẩn ? - GV chốt ý. - GV giải thích cách dinh dưỡng của vi khuẩn: + Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân hủy. + Ký sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác. |
- HS tìm thông tin trả lời câu hỏi: 1. Chúng sử dụng chất hữu cơ sẵn có trong xác động thực vật đang phân hủy(hoại sinh); hoặc sống nhờ cơ thể khác (kí sinh) cả 2 cách dd như vậy gọi là dinh dưỡng dị dưỡng. 2. Dinh dưỡng dị dưỡng bằng cách: hoại sinh và kí sinh. - HS ghi bài |
2. Cách dinh dưỡng Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng: hoại sinh và kí sinh. Trừ một số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng. |
|||||||||
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ->trả lời câu hỏi: 1.Vi khuẩn phân bố trong tự nhiên như thế nào ? - GV chốt ý. - GV mở rộng: Vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi tế bào, nếu gặp điều kiện thuận lợi, chúng sẽ sinh sản rất nhanh Khi gặp điều kiện bất lợi (khó khăn về thức ăn và nhiệt độ) -> vi khẩn kết bào xác. -> giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân. |
- HS đọc thông tin ->trả lời câu hỏi: 1.Trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn. - HS ghi bài - HS lắng nghe. |
3: Phân bố và số lượng Trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn: trong đất, trong nước, trong không khí và trong cơ thể sinh vật. Vi khuẩn có số lượng loài rất lớn. |
|||||||||
a. Vi khuẩn có ích: - GV yêu cầu HS quan sát hình 50.2-> làm bài tập điền từ SGK tr. 162. - GV nhận xét - Cho HS đọc thông tin SGK tr.162 -> thảo luận: Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? - GV nhận xét, chốt ý. - GV cho HS giải thích một số hiện tượng thực tế: Vì sao muối dưa, cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hóa chua? b. Vi khuẩn có hại: - GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: 1. Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra? 2. Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu, vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào? - GV nhận xét. - GV cung cấp thông tin: bệnh tả do phẩy khuẩn tả; bệnh lao do trực khuẩn lao. Có những vi khuẩn có cả hai tác dụng có ích và có hại. Ví dụ: vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ + Có hại: làm hỏng thực phẩm + Có lợi: phân hủy xác động, thực vật tạo muối khoáng. - GV yêu cầu HS liên hệ hành động của bản thân phòng chống tác hại do vi khuẩn gây ra. |
- HS quan sát hình ->làm bài tập điền từ SGK tr. 162. - 1 – 2 HS đọc bài tập, lớp nhận xét. - HS tự sửa chửa - HS đọc thông tin SGK tr.162 -> thảo luận: + Trong tự nhiên: phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ; góp phần hình thành than đá, dầu lửa. + Trong đời sống: - Nông nghiệp: cố định đạm -> bổ sung đạm cho đất. - Chế biến thực phẩm: vi khuẩn len men làm giấm, tương, rượu,.. - Vai trò trong công nghiệp sinh học. - HS lắng nghe - HS giải thích: Đó là nhò vào loại vi khuẩn lên men chua hoạt động, có rất nhiều trong lớp váng của vại dưa cà muối. - HS thảo luận các câu hỏi đạt: 1. HS thảo luận cho biết thông tin. 2. Do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn -> muốn giữ thức ăn -> ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản bằng cách: đông lạnh thức ăn, phơi khô, ướp muối,… - HS lắng nghe -> ghi bài - HS lắng nghe. |
4. Vai trò của vi khuẩn a. Vi khuẩn có ích: Vi khuẩn có vai trò trong tự nhiên và đời sống con người: Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ, góp phần hình thành than đá, dầu lửa, nhiều vi khuẩn ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm. b. Vi khuẩn có hại: Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ô nhiễm môi trường. |
|||||||||
- GV giới thiệu sơ lược về virus -> yêu cầu HS kể tên một vài bệnh do virus gây ra? - Liên hệ với loại bệnh nguy hiểm nhất hiện nay do virus HIV gây ra -> thái độ ứng xử. |
- HS lắng nghe -> kể một vài bệnh: cúm gà, sốt siêu vi, HIV,… - Hình thành thái độ ứng xử đúng. |
5: Sơ lược về virus Vi rút rất nhỏ,chưa có cấu tạo tế bào sống, kí sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ |
|||||||||
HOẠT ĐỘNG 3:Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Vi khuẩn có đặc điểm nào sau đây ? A. Có cấu tạo đơn bào, sống độc lập hoặc thành cặp, nhóm B. Kích thước rất nhỏ bé, chưa có nhân hoàn chỉnh C. Tất cả các phương án đưa ra D. Có hình thái đa dạng : hình que, hình cầu, hình dấu phẩy,… Câu 2. Vi khuẩn nào dưới đây có khả năng tự dưỡng ? A. Vi khuẩn lactic B. Vi khuẩn lam C. Vi khuẩn than D. Vi khuẩn thương hàn Câu 3. Ở vi khuẩn tồn tại bao nhiêu phương thức dinh dưỡng chủ yếu ? A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 4. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu theo hình thức nào ? A. Phân đôi B. Nảy chồi C. Tạo thành bào tử D. Tiếp hợp Câu 5. Vi khuẩn gây bệnh cho con người và động vật là những vi khuẩn có lối sống A. cộng sinh. B. hoại sinh. C. kí sinh. D. tự dưỡng. Câu 6. Giữa vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu đã hình thành nên mối quan hệ nào dưới đây ? A. Cạnh tranh B. Cộng sinh C. Kí sinh D. Hội sinh Câu 7. Người ta đã “lợi dụng” hoạt động của vi khuẩn lactic để tạo ra món ăn nào dưới đây ? A. Bánh gai B. Giả cầy C. Giò lụa D. Sữa chua Câu 8. Để bảo quản thực phẩm trước sự tấn công của vi khuẩn hoại sinh, chúng ta có thể áp dụng phương pháp nào sau đây ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Sấy khô C. Ướp muối D. Ướp lạnh Câu 9. Khi nói về virut, nhận định nào dưới đây là không chính xác ? A. Có lối sống kí sinh B. Kích thước nhỏ hơn vi khuẩn C. Có cấu tạo tế bào D. Có hình thái và cấu trúc đa dạng: dạng khối, dạng que, dạng nòng nọc… Câu 10. Khả năng phân hủy xác sinh vật phản ánh hình thức dinh dưỡng nào ở vi khuẩn ? A. Cộng sinh B. Hoại sinh C. Hội sinh D. Kí sinh Đáp án 3. D
|
|||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Em có thể nêu tên một vài bệnh do vi khuẩn, vi rút gây ra? Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị thiu phải làm thế nào? 2. Báo cáo kết quả hoạtđộng và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
|||||||||||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||
- Vận dụng về mặt có lợi của vi khuẩn để tạo phân xanh bón cây. Dựa vào tính chất lên men của vi khuẩn lên men áp dụng làm các loại món ăn: như dưa chua. Hiểu được vì sao các thực phẩm tươi sống để lâu ngoài không khí lại nhanh bị hư, từ đó biết cách phải bảo quản thực phẩm (ướp lạnh, phơi khô, ướp muối...). Ngoài ra có những loài vi khuẩn gây bệnh cho con người và động vật à cần thiết phải phòng tránh. -Tìm hiểu nhữngbệnh do vi khuẩn gây ra cho con người và các sinh vật khác. |
4. Dặn dò:
-Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
-Chuẩn bị bài tiếp theo, chuẩn bị nấm rơm, ủ nấm mốc theo hướng dẫn.
Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn – Mẫu giáo án số 2
Bài 50: VI KHUẨN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi.
- Mô tả đặc điểm của vi khuẩn : hình dạng, kích thước, thành phần cấu tạo (chú ý so sánh với tế bào thực vật), dinh dưỡng, phân bố và sinh sản.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kí năng quan sát, phân tích.
3. Thái độ.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
Chuẩn bị của GV: tranh vẽ: các dạng vi khuẩn.
Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp (2p)
2.Kiểm tra bài cũ (3p)
Câu1. Điền các từ thích hợp vào chỗ dấu<……>
Sự đa dạng của thực vật được biểu hiện bằng………..và…………trong các môi trường sống tự nhiên.
Việt Nam có sự …….về thực vật khá cao trong đó có nhiều loài có giá trị nhưng đang bị……..do khai thác và………..của chúng bị tàn phá, nhiều loài trở nên………
Câu2. Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng thực vật ở Việt Nam
3. Bài học:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt được |
A: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Mở bài: Trong thiên nhiên có những SV vô cùng nhỏ bé bằng mắt thường không nhìn thấy được nhưng chúng có vai trò rất quan trọng trong đời sống và sức khoẻ con người và vi sinh vật, trong đó có vi khuẩn và vi rút. |
||
B. Hình thành kiến thức - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. |
||
Hoạt động 1: Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn. Mục tiêu: Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi. |
||
a. Hình dạng. B1:GV yêu cầu HS quan sát H 50.1 SGK và trả lời câu hỏi ? Vi khuẩn có những hình dạng nào. + GV treo tranh vẽ và gọi HS lên bảng gọi tên hình dạng của vi khuẩn và HS khác NX. GV chỉnh lại cách gọi tên cho chính xác. B2: GV lưu ý: một số loại vi khuẩn sống thành tập đoàn tuy liên kết với nhau, nhưng mỗi vi khuẩn vẫn là một đơn vị sống độc lập. b. Kích thước: ? Cho biết kích thước của vi khuẩn - GV cung cấp thông tin: vi khuẩn có kích thước rất nhỏ (một vài phần nghìn) phải quan sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại lớn. Ví dụ : H 50.1/160. c. Cấu tạo B3: GV cho HS đọc thông tin ( Phần cấu tạo SGK) và trả lời: + Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn? + So sánh với tế bào thực vật?(5') - Gọi HS phát biểu và HS khác bổ sung. - GV chốt kiến thức đúng. - GV gọi 1-2 HS nhắc lại hình dạng, cấu tạo, kích thước của vi khuẩn. B4: GV cung cấp thêm thông tin: 1 số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được. |
- HS quan sát hình vẽ và nêu các hình dạng của vi khuẩn. -> Hình dạng: vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau như: hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn. - HS tự thu thập thông tin SGK và trả lời câu hỏi Kích thước: vi khuẩn có kích thước rất nhỏ, mỗi tế bào chỉ từ 1 cho đến vài phần nghìn mm. - HS tự tìm hiểu SGK, trả lời câu hỏi: Nêu cấu tạo của tế bào vi khuẩn. + Vách tế bào. + Chất tế bào. + Chưa có nhân hoàn chỉnh. - Vi khuẩn khác tế bào thực vật: không códiệp lục và chưa có nhân hoàn chỉnh. Tiểu kết + Cấu tạo là những cơ thể đơn bào đơn giản, chưa có nhân hoàn chỉnh sống riêng lẻ hoặc xếp thành từng đám, từng chuỗi. + Một số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được. |
1. Hình dạng, kích thước và cấu tạo vi khuẩn a) Hình dạng: Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau như: Hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn. b) Kích thước: Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ. c) Cấu tạo: Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản (chưa có nhân hoàn chỉnh) |
Hoạt động 2: Cách dinh dưỡng. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm của vi khuẩn : hình dạng, kích thước, thành phần cấu tạo (chú ý so sánh với tế bào thực vật), dinh dưỡng, phân bố và sinh sản. |
||
B1: GV dẫn dắt : vi khuẩn không có chất diệp lục vậy nó sống bằng cách nào? B2: GV tổng kết lại giải thích cách dinh dưỡng của vi khuẩn. . Dị dưỡng (chủ yếu) . Tự dưỡng (1 số ít). ? Phân biệt 2 cách dị dưỡng; hoại sinh và kí sinh? B3:GV chốt kiến thức |
- HS đọc kĩ thông tin 1-2 HS phát biểu -cách dinh dưỡng của vi khuẩn dị dưỡng: sống bằng chất hữu cơ có sẵn. - 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung + Hoại sinh: sống bằng chất hữu ơ có sẵn tong xác động thực vật đang phân huỷ. + Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác. |
2. Cách dinh dưỡng Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách tự dưỡng (hoại sinh hoặc kí sinh) Một số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng |
Hoạt động 3: Phân bố và số lượng. Mục tiêu : Yêu cầu nêu được: Trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn: trong đất, trong nước, trong không khí và trong cơ thể sinh vật với số lượng lớn. |
||
B1: GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 3. + Nhận xét sự phân bố của vi khuẩn trong tự nhiên? GV bổ sung, tổng kết lại - HĐ2: GV cho HS đọc cuối và hiểu được cách sinh sản của vi khuẩn ( HS đọc to). |
- Yêu cầu nêu được: Trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn: trong đất, trong nước, trong không khí và trong cơ thể sinh vật với số lượng lớn. |
Trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn: Trong đất, trong nước, trong không khí và trong cơ thể sinh vật… |
C. Củng cố (2p) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. GV yêu cầu HS làm Bài tập: Khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong các câu sau: 1.Vi khuẩn là những sinh vật có cấu tạo cơ thể: a. Đơn bào (tế bào có nhân) b. đơn bào (tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh) c. đa bào d. Phức tạp Câu 2. Thế nào là vi khuẩn hoại sinh, kí sinh? |
||
D. Vận dụng, mở rộng (3p) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. + GV cung cấp thông tin : vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi, khi gặp điều kiện thuận lợi, chúng sinh sản rất nhanh khi gặp điều kiện bất lợi ( khó khăn về thức ăn, nhiệt độ) và vi khuẩn kết bào xác. Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân. |
4. Hướng dẫn ở nhà (1p)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong Sách Luyện tập.
- Tìm hiểu những bệnh do vi khuẩn gây ra cho người và các sinh vật khác.
* Rút kinh nghiệm bài học:
Bài 50: VI KHUẨN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân huỷ chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dầu hoả, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh.
+ Vai trò của vi khuẩn đối với cây xanh. Ví dụ: Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần của cây họ Đậu.
+ Vai trò của vi khuẩn đối với con người: - Trong đời sống, ví dụ; Trong công nghệ sinh học.
+ Vai trò của vi khuẩn đối với tự nhiên. Ví dụ.
+ Vi khuẩn gây bệnh:động vật, ví dụ; người, ví dụ.
- Nắm được những nét đại cương về vi rút.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát.
3. Thái độ.
- Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường tránh tác hại của vi khuẩn.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
Chuẩn bị của GV: tranh phóng to H 50.2 SGK
Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài.
Phương pháp dạy học:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định lớp (2p)
2.Kiểm tra bài cũ (3p)
Câu1. Điền vào chỗ dấu …….. các từ đã biết :
……….là những sinh vật rất nhỏ bé, có cấu tạo đơn giản (tế bào chưa có ……..hoàn chỉnh)
Hấu hết vi khuẩn không có………….., sống hoại sinh hoặc ………..trên các cơ thể sống khác (trừ 1 số ít có thể……….)
Vi khuẩn phân bố rất rộng rãi trong ……….và thường với…………lớn.
Câu2. Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào ? Thế nào là vi khuẩn kí sinh, hoại sinh?
3. Bài học:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt được |
A: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. |
||
B. Hình thành kiến thức - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. |
||
Hoạt động 1: Vai trò của vi khuẩn. Mục tiêu: Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân huỷ chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dầu hoả, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh. |
||
B1:GV yêu cầu HS quan sát kĩ H50.2 và đọc chú thích và làm bài tập điền từ + Chú ý chiều của mũi tên + GV gợi ý: 2 hình tròn là vi khuẩn +GV gọi 1-2 HS đọc bài tập trên lớp nhận xét. B2:GV chốt lại các khâu quá trình biến đổi xác động vật, lá cây rụng và vi khuẩn biến thành muối khoáng và cung cấp lại cho cây. - GV gọi 1 HS đọcSGK/162. Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi + Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên + Vi khuẩn có vai trò gì trong đời sống.(5') + Gọi 1 vài nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung. GV sửa chữa, bổ sung. B3: GV giải thích khái niệm cộng sinh: là hình thức sống chung giữa 2 cơ thể sinh vật khác với kí sinh ở chỗ 2 sinh vật cộng sinh không gây hại cho nhau mà ngược lại nhờ cộng sinh mà cả 2 bên có lợi. VD: vi khuẩn cộng sinh với rễ cây họ đậu và nốt sần: rễ và chất hữu cơ cho vi khuẩn, và vi khuẩn có khả năng cố định nitơ tự do trong đất thành muối khoáng - GV chốt lại vai trò có ích của vi khuẩn ? Thức ăn để lâu trong không khí có hiện tượng gì? Nguyên nhân? b. Vi khuẩn có hại. - HĐ1: GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: + Kể tên 1 vài bệnh do vi khuẩn gây ra + Các loại thức ăn để lâu ngày bị ôi thiu phải làm thế nào. B4: GV chỉnh lí, bổ sung các bệnh do vi khuẩn + Bệnh tả: do vi khuẩn tả, phẩy khuẩn tả. + Bệnh lao ; do trực khuẩn lao. + Cho ĐV- TV bệnh tả ở gà, bênh than ở cừu và làm móng cừu đen và bị chết. - GV phân tích cho HS có những vi khuẩn có cả 2 tác dụng: có ích và có hại. + VD: vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ Có hại: làm hỏng thực phẩm. Có ích: phân huỷ xác động thực vật. - GV chốt tác hại của vi khuẩn. ? Em cần làm gì để phòng chống tác hại của vi khuẩn. |
- HS quan sát H50.2 và đọc chú thích. - Hoàn thành bài tập điền từ + 1-2 HS đọc kết quả và lớp NX. Từ cần điền: vi khuẩn, muối khoáng chất hữu cơ. - HS nghiên cứu mục thông tin và thảo luận nhóm. + Vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên. + Vai trò của vi khuẩn trong đời sống - Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung. Nêu được: + Trong tự nhiên Phân huỷ chất hữu cơ và chất vô cơ để cây sử dụng Góp phần hình thành than đá. dầu lửa + Trong đời sống: . Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm và bổ sung nguồn đạm cho đất. Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men Vai trò trong công nghệ sinh học Trong tự nhiên: + Phân huỷ chất hữu cơ và chất vô cơ + Góp phần hình thành than đá, dầu lửa khi vi khuẩn phân huỷ không hoàn toàn. Các chất hữu cơ và chất đơn giản chứa C. - Trong đời sống: nhiều vi khuẩn có ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm. - Thức ăn bị ôi thiu, do vi khuẩn hoại sinh gây ra và tác hại. - Các nhóm thảo luận và trả lời 1 số câu hỏi - HS nêu được: thức ăn bị ôi thiu là do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng. - Giữ thức ăn: giữ lạnh, phơi khô, ướp muối… - 1-2 HS phát biểu, HS khác nhận xét. - Vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường.. |
a. Vi khuẩn có ích:Vi khuẩn có vai trò trong tự nhiên và trong đời sống con người + Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ. + Góp phần hình thành than đa, dầu lửa. + Nhiều vi khuẩn ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm. b. Vikhuẩn có hại: Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, nhiều vi khuẩn hoại sinhlàm hỏng thực phẩm, gây ra ô nhiễm môi trường |
Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ lược về vi rút.. Mục tiêu: Vai trò của vi khuẩn đối với cây xanh. Ví dụ: Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần của cây họ Đậu. |
||
GV giới thiệu khái quát về đặc điểm của vi rút. - Cấu tạo đơn giản và nhỏ hơn nhiều lần vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và chưa phải là dạng sống điển hình) + Đời sống; kí sinh bắt buộc và gây bệnh cho vật chủ. ? Kể tên 1 vài bệnh do vi rút gây ra. |
- VD: cúm gà, sốt vi rút, HIV,viêm gan B…. viêm tuyến nước bọt do vi rút và quai bị. |
5. Sơ lược về vỉrut Vi rút rất nhỏ, chưa có cấu tạo tế bào sống, ký sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ. |
C. Củng cố (2p) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Câu1. Chọn đáp án đúng trong các câu sau: 1. Tác hại của vi khuẩn là: a. Gây bệnh cho người, động, thực vật. b. Làm ô nhiễm môi trường. c. Phân huỷ xác động thực vật chết. d. Chỉ a và b đúng. e. Cả a,b,c đều đúng. 2. Vi rút có cấu tạo a.Tế bào có nhân chưa hoàn chỉnh b.Tế bào có nhân hoàn chỉnh c. Chưa có cấu tạo tế bào d. Không xác định được. Câu2. Nêu vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và đời sống con người? |
||
D. Vận dụng, mở rộng (3p) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - GV cho HS giải thích hiện tượng thực tế: + Vì sao dưa, cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hoá chua? |
4. Hướng dẫn học bài ở nhà (1p)
- Học bài trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị: nấm rơm, mốc trắng.
( - GV hướng dẫn HS nuôi mốc trắng, giờ sau mang đến lớp)
- Xem lại cách sử dụng kính hiển vi.
- Đọc trước Bài 51.
* Rút kinh nghiệm bài học: