Giáo án Sinh học 6 Bài 40: Hạt trần – Cây thông – Mẫu giáo án số 1
Bài 40: HẠT TRẦN – CÂY THÔNG
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thông.
-Phân biệt sự khác nhau giữa nón của thông và với 1 hoa đã biết.
-Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây thông ( cây hạt Trần) và cây có hoa.
2. Kĩ năng:
*Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết, so sánh.
*KNS:Phát triển kỹ năng hoạt động độc lập, hoạt động theo nhóm, trình bày trước đám đông.
3. Thái độ:
-Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
-Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, vấn đáp tìm tòi, phương pháp tư duy độc lập. Quan sát trực quan qua tranh ảnh, phân biệt, so sánh, rút ra kết luận.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
-Tranh ảnh phóng to hình 40.1 – 40.3 SGK..
-Mẫu vật: cành thông, nón thông.
2. Học sinh:
-Đọc bài trước ở nhà.
-Mẫu vật: cành thông.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra bài cũ)
3.Bài mới : HẠT TRẦN - CÂY THÔNG
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu:Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||||
Chúng ta thường quen gọi “quả thông” vì nó mang các hạt. Nhưng gọi như vậy đã chính xác chưa? Ta đã biết quả phát triển từ hoa (từ bầu nhụy). Vậy thông đã có hoa, quả thật sự chưa? học bài này ta sẽ trả lời được câu hỏi đó. |
|||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Phân biệt sự khác nhau giữa nón của thông và với 1 hoa đã biết. -Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây thông ( cây hạt Trần) và cây có hoa Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||||
- GV giới thiệu qua về cây thông. - GV hướng dẫn HS quan sát cành lá thông như sau: 1. Đặc điểm thân, cành, màu sắc? 2. Lá:hình dạng, màu sắc. - GV cho biết rễ to khỏe, rễ cọc,mọc sâu. - GV cho HS hoàn thiện kết luận. |
- HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm ->ghi đặc điểm ra nháp, đại diện nhóm trả lời đạt: 1. Thân cành màu nâu, xù xìdo vết sẹo khi lá rụng để lại 2. Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên cành con rất ngắn. - HS ghi bài. |
1. Cơ quan sinh dưỡng của cây thông. - Thân, cành màu nâu, xù xì(cành có vết sẹo do lá khi rụng để lại). - Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên cành con rất ngắn. |
|||||||||||
- GV thông báo có 2 loại nón: nón đực và nón cái. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 40.2, yêu cầu HS : 1.Xác định vị trí nón đực và nón cái trên cành ? 2. Đặc điểm của 2 loại nón (số lượng, kích thước của 2 loại). - GV hướng dẫn HS quan sát hình 40.3, trả lời câu hỏi: 1. Nón đực có cấu tạo như thế nào ? 2. Nón cái có cấu tạo như thế nào ? - GV cần lưu ý: Thực tế ở nón đực, dưới mỗi vảy mang 2 túi phấn, nhưng đây là hình cắt dọc nên chỉ nhìn thấy 1, ở nón cái cũng thế: mỗi vảy mang 2 lá noãn ở gốc nhưng trên hình vẽ chỉ nhìn thấy 1. - GV nhận xét. So sánh hoa và nón. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng SGK tr.133 - GV nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS thảo luận: Nón khác hoa ở đặc điểm nào ? - GV bổ sung-> giúp HS hoàn chỉnh kết luận. Quan sát một nón cái đã phát triển - GV yêu cầu HS quan sát một nón thông và tìm hạt : 1. Hạt thông nằm ở đâu ? 2. Tại sao gọi cây thông là hạt trần ? - GV bổ sung-> giúp HS hoàn chỉnh kết luận. |
- HS lắng nghe - HS quan sát hình 40.2 SGK, trả lời câu hỏi đạt yêu cầu: 1. Nón đực: đầu cành Nón cái: nách cành 2. Nón cái: Lớn, mọc riêng lẻ Nón đực: Nhỏ, mọc thành cụm - HS quan sát hình 40.3, trả lời câu hỏi đạt: 1. Nón đực: vảy (nhị) mang hai túi phấn chứa hạt phấn. 2. Nón cái: vảy (lá noãn) mang hai noãn. - HS lắng nghe - HS ghi bài vào vở. - HS tự làm bài tập điền bảng -> 1,2 HS lên điền bảng. - HS kẻ bảng vào vở. - HS căn cứ vào bảng bài tập, trả lời đạt yêu cầu: Nón chưa có cấu tạo nhị và nhụy điểm hình, đặc biệt chưa có bầu nhụy chứa noãn bên trong. - HS ghi bài vào vở. - HS thảo luận -> ghi câu trả lời nháp, đại diện nhóm trả lời: 1. Hạt nằmtrên lá noãn hở 2. Hạt vẫn còn nằm lộ bên ngoài nên gọi là hạt trần. - HS ghi bài vào vở |
2. Cơ quan sinh sản (nón) - Cơ quan sinh sản của thông là nón. - Có 2 loại nón: * Nón đực: Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm. Gồm có vảy (nhị), mỗi vảy mang 2 túi phấn chứa hạt phấn. * Nón cái: Lớn, mọc riêng lẻ gồm các vảy (lá noãn), mỗi vảy mang 2noãn. - Nón chưa có bầu nhụy chứa noãn, nên hạt nằm lộ trên lá noãn hở => nên gọi là hạt trần. Và không thể gọi nón như 1 hoa được => Vì vậy nó chưa có hoa, quả thật sự. |
|||||||||||
- GV yêu cầu HS căn cứ vào thông tin và hiểu biết từ thực tiễn nêu giá trị thực tiễn của các cây thuộc ngành hạt Trần. - GVđưa một số thông tin về giá trị của một số cây hạt Trần khác. |
- HS nêu được các giá trị thực tiễn của các cây thuộc ngành hạt Trần. - HS lắng nghe và ghi nhận. |
3. Giá trị của cây hạt Trần. - Cho gỗ tốt - Làm cảnh |
|||||||||||
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||||
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Nón đực của cây thông có màu gì ? A. Màu đỏ B. Màu nâu C. Màu vàng D. Màu xanh lục Câu 2. Bộ phận nào của cây thông thường được chúng ta gọi là “quả” ? A. Bao phấn B. Hạt C. Nón đực D. Nón cái Câu 3. Cây nào dưới đây không thuộc nhóm Hạt trần ? A. Tuế B. Dừa C. Thông tre D. Kim giao Câu 4. Dựa vào phân loại, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại ? A. Phi lao B. Bạch đàn C. Bách tán D. Xà cừ Câu 5. Loại cây nào dưới đây thường được trồng để làm cảnh ? A. Hoàng đàn B. Tuế C. Kim giao D. Pơmu Câu 6. Cây nào dưới đây sinh sản bằng hạt ? A. Trắc bách diệp B. Bèo tổ ong C. Rêu D. Rau bợ Câu 7. Cơ quan sinh sản của thông có tên gọi là gì ? A. Hoa B. Túi bào tử C. Quả D. Nón Câu 8. So với dương xỉ, cây Hạt trần có đặc điểm nào ưu việt ? A. Có rễ thật B. Sinh sản bằng hạt C. Thân có mạch dẫn D. Có hoa và quả Câu 9. Trong các cây Hạt trần dưới đây, cây nào có kích thước lớn nhất ? A. Bách tán B. Thông C. Pơmu D. Xêcôia Câu 10. Vảy ở nón cái của cây thông thực chất là A. lá noãn. B. noãn. C. nhị. D. túi phấn. Đáp án
|
|||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - So sánh một nón cái đã phát triển với một quả của cây có hoa (quả bưởi). Tìm điểm khác nhau cơ bản giữa nón cái đã phát triển và quả Giá trị của cây hạt trần?2. Báo cáo kết quả hoạtđộng và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
|||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||||
Quan sát và ghi lại đặc điểm của lá thông |
|||||||||||||
4. Củng cố đánh giá:
-Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
-Đọc phần Em có biết ?
-HS quan sát, tìm các loài TV ngoài thiên nhiên, ghi vào bảng cuối SGK tr. 135
Giáo án Sinh học 6 Bài 40: Hạt trần – Cây thông – Mẫu giáo án số 2
Bài 40: HẠT TRẦN – CÂY THÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nêu được đặc điểm chung của hạt trần thông qua đại diện là cây thông:
- Cơ quan sinh dưỡng: thân, rễ, lá.
- Cơ quan sinh sản: nón đực và nón cái.
- Sinh sản: bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở.
- So sánh với thực vật có hoa: chưa có hoa, quả.
- Ví dụ: cây thông,
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh, tìm kiến thức mới trên mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thực vật.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV : Tranh vẽ H 40.1 đến 40.4 sgk/132, 133.
Mẫu vật : cành thông mang đủ nón đực và nón cái, mẫu nón thông
2. Chuẩn bị của HS : Sưu tầm cành thông mang đủ nón đực và nón cái.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp học (2p)
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
GV đưa bài tập: Chọn đáp án đúng nhất:
1/ Đặc điểm nào là của ngành Quyết thực vật.
A. Chưa có thân rễ, lámchính thức, sống tronh nước, sinh sản nhờ nước.
B. Đã có thân, rễ, lá chính thức, có mạch dẫn, sinh sản bằng hạt.
C. Đã có thân, rễ, lá chính thức, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
D. Cây có lá, thân chưa có mạch dẫn, mới có rễ giả nên phải sống ở nơi ẩm ướt.
2/ Để nhận biết một cây thuộc Dương xỉ cần chú ý đặc điểm ?
A. Lá non cuộn tròn.
B. Cơ thể đã có rễ, thân, lá thật.
C. Mặt dưới lá già có các đốm nhỏ màu nâu.
D. Cả A và C.
3. Bài học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt được |
A: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. GV hỏi: Bằng sự hiểu biết, hãy cho biết: Em có nhận xét gì về kích thước cây thông? Kể tên các cơ quan của cây thông? HS trả lời: + Kích thước to + Có các cơ quan: Rễ, thân, lá, hoa, quả. GV chuẩn kiến thức kĩ năng |
||
B. Hình thành kiến thức (30p) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Mở bài: ? Ta đã tìm hiểu được những nhóm thực vật nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một ngành mới: Hạt trần. Vậy hạt trần có đặc điểm gì để ta có thể nhận biết được chúng. Ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay qua đại diện là cây thông. |
||
Hoạt động 1: Cơ quan sinh dưỡng của thông. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của hạt trần thông qua đại diện là cây thông |
||
B1:GV chiếu hình cây thông trồng trong rừng, trên đồi. ? Thông thường sống ở đâu . ? Kể một vài nơi ở Hải Phòng có trồng thông. B2:GV : yêu cầu HS quan sát cành thông mang đến lớp xác định các bộ phận của cây và đặc điểm của từng bộ phận.Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : ? Cơ quan sinh dưỡng của cây gồm những bộ phận nào ? ? Vậy thông có đặc điểm gì về rễ, thân và lá để thích nghi với môi trường sống ở trên đồi, núi. B3:GV gợi ý : - Lá : màu sắc, hình dạng , cách mọc. - Thân : loại thân, màu sắc, hình dạng vỏ.- Rễ : loại rễ. B4:Gv hướng dẫn HS tách 1 lá thông để thấy mỗiđôi lá có một vẩy mỏng màu nâu bao boc, tách vảy đó ra sẽ thấy được cành rất ngắn. Gv mở rộng : ngoài thông 2 lá còn có thông 3 lá. Thân xù xì do sẹo lá khi rụng để lại. ? Nêu kết luận đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của thông. |
HS trả lời theo hiểu biết của mình. - HS lấy cành thông để quan sát, ghi nhớ thông tin, thảo luân nhóm, thống nhất ý kiến trả lời các câu hỏi của GV: Yêu cầu: - Cây thông có 3 bộ phận: rễ, thân. lá chính thức. Lá màu xanh, dài và nhọn, 2 lá mọc từ một cành rất ngắn. Thân gỗ màu nâu, vỏ xù xì. Rễ cọc to khoẻ đâm sâu xuống lòng đất. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. |
1. Cơ quan sinh dưỡng của cây thông - Rễ thông dài, to khỏe. - Thân gỗ, thẳng cao phân thành nhiều cành, vỏ màu nâu, xù xì (Cành có vết sẹo khi lá rụng). - Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2 – 3 chiếc trên một cành con rất ngắn. |
Hoạt động 2: Cơ quan sinh sản: Nón: Mục tiêu: HS hiểu được sự tiến hoá của thông với rêu và quyết: đặc điểm sinh sản |
||
B1:GV yêu cầu HS quan sát H 40.2 sgk, ghi nhớ đặc điểm của nón đực và nón cái, xác định trên mẫu vật thật(hoặc trên tranh). Kết hợp thông tin SGk nhận xét: ? Vị trí, kích thức, màu sắc , cách mọc của 2 nón. B2:GV treo tranh: H40.3, yêu cầu HS quan sát H 40.3 SGK ghi nhớ thông tin. - GV gọi 2 HS lên bảng viết cấu tạo của nón đực và nón cái. ? Nêu cấu tạo trong của nón đực và nón cái. B3: GV yêu cầu HS hoàn thành bảng SGK/ 133 vào vở bài tập. - GV chiếu đáp án chuẩn: ? Nón khác hoa ở điểm nào. ? Nón có phải là hoa không. GV yêu cầu HS quan sát nón thông đã chín tìm hạt. ? Hạt có đặc điểm gì, nằm ở đâu? B4:GV đưa quả táo ta bổ dọc để lộ hạt và nón thông yêu cầu HS nhận xét về vị trí của hạt.? Chúng ta gọi quả thông là quả đã chính xác chưa. ? Thế nào là cây hạt trần. - GV cho HS quan sát quá trình phát triển của thông để thấy được sự tiến hóa |
- HSquan sát tranh và mẫu vật, chú ý đặc điểm ngoài của nón đực và nón cái. Yêu cầu chỉ trên mẫu vật thật, hoặc trên tranh - Nón đực ở trên cón cái. - Nón đực nhỏ hơn nón cái. - Nón đực màu vàng, nón cái màu xanh. - Nón đực mọc thành cụm, nón cái mọc đơn độc. - Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát H 40.3 sgk/ 133,ghi nhớ kiến thức. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày về cấu tạo của nón đực và nón cái trên tranh: 2 HS lên viết bảng: Yêu cầu: (1) Trục nón. (2) Vảy (3) Túi phấn hoặc noãn. - HS đều gồm 3 phần. - HS hoàn thành bảng bằng cách thảo luận nhóm. - Đại diện HS trình bày, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời theo ý hiểu. - HS quan sát nón thông thấy được hạt nằm trên noãn hở. - HS nêu nên sự khác nhau giữa nón thông và quả của cây xanh có hoa. -Hs trình bày hiểu biết của mình về ngành hạt trần. - HS hiểu được sự tiến hoá của thông với rêu và quyết: đặc điểm sinh sản |
2. Cơ quan sinh sản của thông là nón, gồm - Nón đực: + Nhỏ, mọc thành cụm. + Vây (Nhị) mang hai túi phấn chứa hạt phấn. Nón cái: + Lớn, mọc riêng lẻ. + Vảy (Lá noãn) mang hai noãn. Kết luận: Nón chưa có bầu nhụy chứa noãn -> không thể coi là hoa. Hạt nằm trên lá noãn hở (Hạt trần), nó chưa có quả thật sự. |
Hoạt động 3: Giá trị của cây hạt trần. Mục tiêu: Yêu cầu nêu được giá trị của cây hạt trần |
||
B1: GV đưa một số hình ảnh về cây hạt trần có giá trị cho HS quan sát. - Nêu giá trị của cây hạt trần. B2:GV liên hệ thực tế về vai trò của Thông : - Rừng thông nhả ra môi trường khí ozon có khả năng diệt vi trùng lao, nên ở các bệnh viện lao thường trồng thông xung quanh để có môi trường trong sạch. - Trang trại nuôi bò sữa ở Mộc Châu, Ba vì cũng áp dụng đặc tính này của lá thông để trồng thông ở nơi chăn thả bò, bò sữa phát triển trong môi trương càng sạch thì chất lượng sữa càng tốt. - Vỏ thông chiết ra được chất ô xi hóa giúp nhanh phục hồi chí nhớ sau chấn thương não,.. |
HS quan sát kết hợpnghiên cứu thông tin SGK/134, nêu giá trị của cây hạt trần : Yêu cầu nêu được : Làm gỗ, làm cảnh. - Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét bổ sung. - HS rút ra lêt luận. |
3. Giá trị của cây hạt trần: -Làm cảnh: Tuế, Trắc bách diệp, Bách tán… - Cung cấp gỗ (tốt, thơm...): Thông, Pơmu, Hoàng đàn, Kim giao.... - Làm thuốc: Thông đỏ, Bạch quả …. |
C. Củng cố (2p) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - GV hỏi: Bài hôm nay cần nắm vấn đề gì? GV đưa bài tập: Chọn đáp án đúng. 1. Cơ quan sinh sản của thông là:A. Hoa, quả, hạt. B. Hoa, quả. C. Hạt D. Nón cái và nón đực2. Thân của cây thông thuộc loại: A. Thân gỗ. B. Thân cỏ C. Thân cột. D. Thân leo.3. Đặc điểm chủ yếu của các cây thuộc ngành Hạt trần: A. Sinh sản bằng hạt, hạt nằm lộ trên các lá noãn hở B. Cây thân gỗ. C. Có mạch dẫn. D. Có cơ quan sinh sản riêng biệt. So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thông và cây dương xỉ? |
||
D. Vận dụng và tìm tòi mở rộng (3p) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. |
4. Hướng dẫn học bài ở nhà (1p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
-Làm bài tập trong vở luyện tập
- Đọc mục mục: “ Em có biết”
- Đọc trước Bài 41:
- Ôn lại kiến thức về cây xanh có hoa
- Tìm hiểu về các cây xanh có hoa mà em biết.
* Rút kinh nghiệm bài học: