Giáo án Sinh học 6 Bài 37: Tảo mới nhất

Giáo án Sinh học 6 Bài 37: Tảo – Mẫu giáo án số 1

Bài 37: TẢO

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

-Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp

-Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo.

-Tập nhận biết một số tảo thường gặp qua tranh vẽ và vật mẫu (nếu có)

2. Kĩ năng:

*Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết

*Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, tìm và sử lý thông tin. Kỹ năng giao tiếp, trình bày ý tưởng, câu trả lời của mình. Giải thích hiện tượng thực tế tự nhiên.

3. Thái độ:

-Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường, yêu thích môn học.

4. Định hướng phát triển năng lực:

a. Năng lực chung:

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.

+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp

+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của giáo viên:

-Tranh phóng to: tảo xoắn, rong mơ và một số tảo khác.

2.Chuẩn bị của học sinh:

-Đọc bài trước ở nhà.

IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh

2. Kiểm tra bài cũ:

- Các cây sống trong môi trường nước thường có những đặc điểm hình thái như thế nào? Nêu ví dụ?

- Cây sống ở sa mạc có những đặc điểm gì? Cho ví dụ?

Trả lời: Cây xương rồng sống ở sa mạc có lá biến thành gai để giảm thoát hơi nước, thân mọng nước để dự trữ nước, thân có màu xanh do tế bào có chứa diệp lục tham gia quang hợp thay cho lá. Ngoài ra, một số loài cây còn có rễ phát triển ăn sâu vào đất để tìm nguồn nước.

3.Bài mới: TẢO

* Khám phá: Trên mặt nước, ao hồ thường có váng màu vàng hoặc màu lục. Váng đó là do những cơ thể thực vật nhỏ bé là Tảo tạo nên. Tảo còn gồm những cơ thể lớn hơn, sống ở nước ngọt hoặc nước mặn.

* Kết nối:

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Trên mặt nước, ao hồ thường có váng màu vàng hoặc màu lục. Váng đó là do những cơ thể thực vật nhỏ bé là Tảo tạo nên. Tảo còn gồm những cơ thể lớn hơn, sống ở nước ngọt hoặc nước mặn.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp

-Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo.

-Tập nhận biết một số tảo thường gặp qua tranh vẽ và vật mẫu (nếu có)

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

a. Quan sát tảo xoắn

- GV giới thiệu tảo xoắn và nơi ở.

- GV hướng dẫn HS quan sát một sợi tảo trên tranh yêu cầu HS trả lời câu hỏi :

1. Tảo xoắn có cấu tạo như thế nào?

2. Mỗi TB tảo xoắn có cấu tạo như thế nào ?

3. Vì sao tảo xoắn có màu lục?

- GV nhận xét

- GV: Tảo xoắc sinh sản bằng cách nào?

- GV giảng giải: Tên gọi là tảo xoắn do chất nguyên sinh có dải xoắn chứa diệp lục.

b. Quan sát rong mơ:

- GV giới thiệu môi trường sống của rong mơ.

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh rong mơ, trả lời câu hỏi :

1. Rong mơ có hình dạng như thế nào?

2. Vì sao rong mơ có màu nâu?

3. So sánh hình dạng cấu tạo ngoài của rong mơ với cây bàng?

4. Rong mơ SS bằng hình thức nào?

- GV nhận xét.

- GV cần nhấn mạnh: Mặc dầu rong mơ cũng có dạng giống một cây với “thân”, “rễ”, “lá” nhưng đó không phải là thân, lá, rễ thật sự (nó bám vào đáy là nhờ giá bám ở gốc). Rong mơ chưa có thân, lá,… thật sự vì ở các bộ phận đó chưa phân biệt các loại mô, đặc biệt chưa có mô dẫn (do dó nó phải sống trong nước); bộ phận giống quả chỉ là phao nổi, bên trong chứa khí, giúp rong mơ có thể đứng thẳng trong nước.

- GV yêu cầu HS so sánh cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ

- GV tóm tắt ý kiến ở gốc bảng

- HS lắng nghe

- HS quan sát một sợi tảo trên tranh, trả lời câu hỏi:

1. Cơ thể tỏa xoắn được cấu tạo bằng 1 sợi, gồm nhiều TB hình chữ nhật, có màu xanh lục.

2. Có vách tế bào, nhân tế bào, thể màu.

3. Vì thể màu chứa diệp lục.

- HS nghe và ghi bài.

- HS:

+ SS bằng cách đứt ra thành từng đoạn, mỗi đoạn phát triển thánh 1 tảo mới gọi là SS vô tính (SS sinh dưỡng)

+ SS bằng cách kết hợp (tiếp hợp) giữa 2 TB gần nhau=>hợp tử=>sợi tảo mới: gl ss hữu tính.

- HS lắng nghe

- HS quan sát tranh rong mơ, trả lời câu hỏi đạt:

1. Hình dạng giống như 1 cây nhưng chưa có rễ thân lá thực sự.

2. Vì trong tế bào ngoài chất diệp lục còn có chất màu phụ màu nâu.

3. Giống: hình dạng giống một cây

Khác: chưa có rễ, thân, lá thật sự.

4. Bằng hình thức SSSD và SSHT (kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu).

- HS lắng nghe

-

- HS so sánh: giống nhau: cơ thể đa bào, chưa có thân, rễ, lá, có thể màu trong cấu tạo tế bào; khác nhau: về hình dạng, màu sắc.

1. Cấu tạo của tảo.

a. Quan sát tảo xoắn:

Cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật có màu xanh lục.

b. Quan sát rong mơ:

Rong mơ có hình dạng giống một cây nhưng chưa có rễ, thân, lá thật sự.

- Kết luận chung:

Tảo là TV bậc thấp có cấu tạo đơn giản, cơ thể gồm một hoặc nhiều TB, chưa có rễ, thân, lá, có màu sắc khác nhau và luôn có chất diệp lục, hầu hết sống ở nước.

- GV sử dụng tranh -> giới thiệu một số tảo khác.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr.124, kết hợp với nội dung so sánh giữa tảo xoắn và rong mơ ở hoạt động trước -> hãy rút ra nhận xét đặc điểm thực vật bậc thấp có đặc điểm gì?

- GV cung cấp thêm một vài loài tảo quí hiếm có ở Việt Nam:

+ Rong hồng vân: thuộc ngành Tảo đỏ, gặp ở Khánh Hòa, Ninh Thuận, có giá trị làm thuốc trị đại tràng, trĩ và dùng làm thực phẩm.

+ Rong mơ mềm: thuộc ngành Tảo nâu, gặp ở Cẩm Phả, đảo Cô Tô (Quảng Ninh), Cát Bà (Hải Phòng), Khánh Hòa, làm thuốc trị đái tháo đường, bướu cổ, làm nguyên liệu chế biến alginat dùng trong công nghiệp.

- HS lắng nghe

- HS đọc thông tin -> nhận xét sự đa dạng của tảo về: hình dạng, cấu tạo, màu sắc -> rút ra nhận xét đạt: tảo là thực vật bậc thấp, có một hay nhiều tế bào.

- HS lắng nghe.

2: Một vài tảo khácthường gặp.

Tảo là nhóm thực vật bậc thấp mà cơ thể gồm một hay nhiều tế bào, cấu tạo đơn giản; có diệp lục; chưa có rễ, thân, lá. Hầu hết tảo sống ở nước.

- GV yêu cầu HS trả lời CH:

1. Tảo sống trong nước có lợi gì?

2.Với đời sống con người tảo có lợi gì?

3. Khi nào tảo có thể gây hại?

- GV nhận xét

- GDMT: về:

+ Hiện tượng “nước nở hoa”.

+ Ở vùng biển người ta thường vớt rong mơ về để làm phân bón.

+ Một số vai trò của tảo.

à Căn cứ vào tình hình thực tế mà ta nên phát triển hay giảm bớt tảo để bảo vệ môi trường, sinh giới quanh vùng có tảo.

- HS nghiên cưu thông tin, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi theo nội dung SGK -> nêu được vai trò của tảo trong tự nhiên và trong đời sống con người.

- HS ghi bài.

- HS lắng nghe

3. Vai trò của tảo.

* Lợi ích:

- Tạo ra oxi và cung cấp thức ăn cho các ĐV ở nước.

- Làm thức ăn cho người và gia súc

- Cung cấp nguyên liệu cho làm phân bón, làm thuốc và nguyên liệu trong công nghiệp

* Tác hại: làm nhiễm bẩn nguồn nước, quấn quanh gốc cây lúa làm khó đẻ nhánh,…

HOẠT ĐỘNG 3:Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Loại tảo nào dưới đây có màu xanh lục ?

A. Rong mơ      B. Tảo xoắn       C. Tảo nâu      D. Tảo đỏ

Câu 2. Loại tảo nào dưới đây có cấu tạo đơn bào ?

A. Rau diếp biển       B. Tảo tiểu cầu       C. Tảo sừng hươu       D. Rong mơ

Câu 3. Loại tảo nào dưới đây có môi trường sống khác với những loại tảo còn lại ?

A. Tảo sừng hươu         B. Tảo xoắn        C. Tảo silic      D. Tảo vòng

Câu 4. Trong các loại tảo dưới đây, loại tảo nào có kích thước lớn nhất ?

A. Tảo tiểu cầu       B. Rau câu       C. Rau diếp biển      D. Tảo lá dẹp

Câu 5. Khi nói về tảo, nhận định nào dưới đây là không chính xác ?

A. Sống chủ yếu nhờ việc hấp thụ chất hữu cơ từ môi trường ngoài

B. Hầu hết sống trong nước

C. Luôn chứa diệp lục

D. Có cơ thể đơn bào hoặc đa bào

Câu 6. Vì sao nói “Tảo là thực vật bậc thấp” ?

A. Vì chúng không có khả năng quang hợp

B. Vì cơ thể chúng có cấu tạo đơn bào

C. Vì cơ thể chúng chưa có rễ, thân, lá thật sự.

D. Vì chúng sống trong môi trường nước.

Câu 7. Tảo có vai trò gì đối với đời sống con người và các sinh vật khác ?

A. Cung cấp nguồn nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất giấy, hồ dán, thuốc nhuộm… ngoài ra còn được sử dụng làm phân bón, làm thuốc.

B. Cung cấp nguồn thức ăn cho con người và nhiều loài động vật.

C. Cung cấp ôxi cho hoạt động hô hấp của con người và hầu hết các sinh vật khác.

D. Tất cả các phương án đưa ra.

Câu 8. Loại tảo nào dưới đây có màu nâu ?

A. Rau diếp biển      B. Rong mơ       C. Tảo xoắn      D. Tảo vòng

Câu 9. Loại tảo nào dưới đây có hình dạng tương tự như một cây xanh thật sự ?

A. Tảo silic        B. Tảo vòng      C. Tảo tiểu cầu     D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 10. Tế bào tảo xoắn có hình gì ?

A. Hình cầu      B. Hình chữ nhật      C. Hình vuông       D. Hình lá

Đáp án

1. B

2. B

3. A

4. D

5. A

6. C

7. D

8. B

9. B

10. B

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

Quan sát bằng mắt thường một cốc nước máy hoặc nước mưa và một cốc nước ao hoặc nước hồ lấy ở trên mặt, chỗ có nhiều váng càng tốt, em thấy có gì khác nhau về màu nước. Giải thích?

Cấu tạo của tảo?

2. Báo cáo kết quả hoạtđộng và thảo luận

- HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- Vận dụng kiến thức để hạn chế sự ô nhiễm nguồn nước gây ra bởi tảo, biết một số tác hại và lợi ích của tảo để có hướng sử dụng phù hợp.

4. Dặn dò:

-Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.

-Đọc phần Em có biết ?

-Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 38.

-Mỗi HS chuẩn bị: mẫu cây rêu, kính lúp cầm tay.

Giáo án sinh học 6 Bài 37: Tảo – Mẫu giáo án số 2

Bài 37: TẢO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nêu rõ được môi trường sống của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp.

- Phân biệt đượcmột tảo có dạng gống cây( như rong mơ)

- Nhận biết một số tảo thường gặp qua quan sát hình vẽ và mẫu vật (nêu có.).

- Nói rõ được những lợi ích thực tế của tảo.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh rút ra kiến thức.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thực vật.

4. Năng lực:

- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề

-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của GV : Tranh H 37.1 đến 37.4/123,124 sgk.

Bảng phụ

2. Chuẩn bị của HS : Sưu tầm tranh, ảnh hoặc mẫu một số loại tảo nước ngọt.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1.Ổn định lớp (2p)

2.Kiểm tra bài cũ (3p)

Câu 1: Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống:

Sống trong các ............... khác nhau, trải qua quá trình lâu dài, ................... đã hình thành một số đặc điểm ............... .

Nhờ khả năng ........................... đó mà cây có thể ...................... rộng rãi khắp nơi trên Trái Đất: trong ..., trên ..., vùng nóng, vùng lạnh, ...

Câu 2: Lấy ví dụ về cây xanh sống trong các môi trường sống khác nhau và đặc điểm thể hiện sự thích nghi với môi trường sống của nó.

3. Bài học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cần đạt được

A: Khởi động (3 phút)

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

GV giới thiệu các nhóm thực vật: Tảo, rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.

GV cho học sinh quan sát mẫu tảo thu được trong bình.

GV hỏi: Cho biết môi trường sống của tảo? Nhận xét kích thước, màu sắc của tảo?

HS trả lời.

GV: Chuẩn kiến thức, dẫn dắt vào bài 37.

B. Hình thanh kiến thức:

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Hoạt động 1: Cấu tạo của Tảo.

Mục tiêu: HS nêu rõ được môi trường sống của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp.

GV cho HS quan sát 2 cốc thuỷ tinh: 1 cốc đựng nước mưa, 1 cốc đựng tảo ( rêu, rớt) Nhận xét?

- GV giới thiệu nơi lấy mẫu.

GV cho mỗi nhóm quan sát 1 cốc đựng rêu rớt (tảo nướcngọt) yêu cầu HS kêt hợp quan sát mẫu tranh trả lời các câu hỏi:

? Nhận xét hình dạng, máu sắc, kích thước và cấu tạo tế bào tảo xoắn.

? Vì sao tảo xoắn có màu lục.

? Tảo xoắn sinh sản bằng cách nào?

GV giảng giải: 2 hình thức sinh sản của tảo xoắn.

? Nêu dặc điểm cấu tạo của tảo xoắn.

GV giới thiệu tranh rong mơ,Yêu cầu HS quan sát H37.2.

GV giới thiệu môi trường sống của rong mơ gặp nhiều ở miền nhiệt đới như như nước ta, sống thành từng đám lớn bám vào đá hoặc san hô nhờ giá bám ở gốc.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ nhận xét đặc điểm của rong mơ

+ So sánh hình dạng ngoài của rong mơ với cây đậu.

+ GV giải thích: rong mơ chưa có thân lá....thực vì ở các bộ phận đó chưa phân biệt các loại mô, đặc biệt là mô dẫn (nên phải sống ở nước) bộ phận giống quả chỉ là phao nổi giúp cây đứng thẳng.

+ Vì sao rong mơ có màu nâu?

+ Cách sinh sản.

? So sánh đặc điểm cấu tạo của rong mơ với tảo xoắn

GV tổng kết ý kiến HS đưa ra kiến thức chuẩn.

a/ Quan sát tảo xoắn.

- HS quan sát dựa vào màu sắc phân biệt được : 1 cốc đựng nước mưa, 1 cốc màu lục tảo.

- Hoạt động nhóm: quan sát mẫu, tranh tảo xoắnTìm hiểu:

+ Nơi sống, cấu tạo, màu sắc?

+ Sờ tay Nhận xét ?

+Sinh sản?

Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.

-> Thể màu có chứa diệp lục

-> Sinh sản sinh dưỡng hoặc tiếp hợp.

HS trả lời theo hiểu biết của mình.

b/ Tảo rong mơ.

HS nghe và ghi nhận thông tin.

HS quan sát H 37.2, nêu được :

- Giống : về hình dạng giống 1 cây

- Khác : rong mơ chưa có rễ, thân, lá thực sự.

Đại diện 1-2 HS phát biểuLớp bổ sung.

-> Trong tế bào có chất màu phụ là màu nâu.

- Giống : cơ thể đa bào, cấu tạo đơn giản, chưa có rễ, thân, lá thực sự. Trong cấu tạo tế bào có thể màu.

- Khác nhau : về hình dạng và màu sắc.

1.Cấu tạo của tảo: Hầu hết tảo sống trong nước

a, Tảo xoắn: (tảo nước ngọt)

b, Rong mơ: (Tảo nước mặn)

=> Tảo là những thực vật bậc thấp mà cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào, cấu tạo rất đơn giản, có màu khác nhau và luôn có chất diệp lục; chưa có rễ, thân, lá thực sự.

Hoạt động 2: Một vài tảo thường gặp

Mục tiêu: Phân biệt đượcmột tảo có dạng gống cây( như rong mơ)

Gv giới thiệu1 số tảo đơn bào và tảo đa bào thường gặp.

Yêu cầu HS quan sát H 37.3 và H 37.4 để thấy được đặc điểm cấu tạo của tảo.

? Nêu kết luận về đặc điểm cấu tạo và sự đa dạng của tảo.

GV lưu ý : Vì tảo chưa có rễ, thân, lá thật nên người ta xếp tảo vào nhóm thực vật bậc thấp.

HSquan sát tranh để thấy được đặc điểm cấu tạo của tảo.

- Đại diện HS rút ra kết luận.

- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.

2. Một số loại tảo thường gặp

- Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu, tảo silic,..

- Tảo đa bào: tảo vịng, rau cu...

Hoạt động 3: Vai trò của tảo

GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/125 và cho biết:

? Vì sao trong nước thiếu ô xi mà sao cá vấn sống được.

? Động vật sống trong nước thường ăn gì?

? ở những vùng biển người ta thường dùng nguyên liệu gì để làm phân bón.

? Tác hại của tảo.

Liên hệ thực tế: các xí nghiệp sản xuất rau câu dùng trong công nghiệp nhẹ.

Làm thạch, nộm rau câu,…

? Tảo có vai trò gì trong tự nhiên và trong sản xuất.

GV yêu cầu HS rút ra kết luận về vai trò của tảo.

HSnghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi của GV :

.

- Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét bổ sung.

HS rút ra lêt luận.

3. Vai trò của tảo

* Lợi ích của tảo:

- Cung cấp oxi, làm thức ăn cho các động vật ở nước.

- Làm thức ăn cho người và gia súc.

- Làm phân bón, làm thuốc…

* Tác hại:

- Làm ô nhiễm nguồn nước.

- Làm ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của một số loài thực vật sống cùng.

C. Củng cố (2p)

- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

- GV củng cố nội dung bài.

GV đưa bài tập: Chọn đáp án đúng nhất:

1/ Cơ thể tảo có cấu tạo:

A. Cơ thể chỉ có một tế bào.

B. Cơ thể có nhiều tế bào

C. Cơ thể đơn bào hoặc đa bào.

D. Cơ thể đa bào.

2/ Tảo là Thực vật bậc thấp vì:

A. Chưa có rễ, thân và lá thật.

B. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.

C. Sống ở nước.

D. Cả B và C.

D. Vận dụng và tìm tòi mở rộng (3p)

- Mục tiêu:

+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

- Quan sát bằng mắt thường một cốc nước máy hoặc nước mưa và một cốc nước ao hoặc nước hồ lấy ở trên mặt, chỗ có nhiều váng càng tốt, em thấy có gì khác nhau về màu nước. Giải thích?

4. Hướng dẫn học bài ở nhà (1p)

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

-Làm bài tập trong vở bài tập

- Đọc mục “ Em có biết”

- Đọc trước bài 38.

- Mỗi nhóm mang một đám rêucao khoảng 1 cm

* Rút kinh nghiệm bài học: