Giáo án Sinh học 6 Bài 51: Nấm mới nhất

Giáo án Sinh học 6 Bài 51: Nấm – Mẫu giáo án số 1

Bài 51:NẤM

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được đặc điểm của nấm nói chung là gì ( về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản,…)

- Phân biệt được các loại nấm.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.

- KNS: Giáo dục kỹ năng gìn giữ, phát triễn và bảo vệ môi trường sống.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.

4. Định hướng phát triển năng lực:

a. Năng lực chung:

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.

+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp

+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học

II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.

- Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, tạo các cuộc đàm thoại trực tiếp giữa giáo viên với học sinh và học sinh với học sinh.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

-Tranh phóng to hình 51.1, 51.2, 51.3 SGK

-Mẫu: mốc trắng, nấm rơm.

-Kính hiển vi, phiến kính, kim mũi nhọn.

2. Chuẩn bị của học sinh:

-Đọc bài trước ở nhà.

-Mẫu: mốc trắng, nấm rơm

IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm tra 15 phút

2. Kiểm tra bài cũ:

3.Bài mới : NẤM

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Đồ đạc hoặc quần áo để lâu nơi ẩm thấy xuất hiện những chấm đen, đó là do một số mốc gây nên, nấm mốc là tên gọi chung của nhiều loại mốc mà cơ thể rất nhỏ bé, chúng thuộc nhóm nấm. Nấm cũng còn gồm cả những loại lớn hơn, thường sống trên đất ẩm, rơm rạ, thân cây gỗ mục.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: đặc điểm của nấm nói chung là gì ( về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản,…)

- Phân biệt được các loại nấm.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

a. Quan sát hình dạng và cấu tạo của mốc trắng:

- GV nhắc lại thao tác xem kính hiển vi.

- GV hướng dẫn HS cách lấy mẫu mốc và yêu cầu quan sát về hình dạng, màu sắc, cấu tạo sợi mốc, hình dạng, vị trí túi bào tử.

(Nếu không có điều kiện có thể dùng tranh)

- GV tổ chức thảo luận cả lớp

- GV nhận xét

- GV cung cấp thêm thông tin về dinh dưỡng và sinh sản của mốc trắng -> gọi 1 -2 HS đọc thông tin mục q SGK tr.165.

b. Một vài loại mốc khác:

- GV dùng tranh giới thiệu mốc tương, mốc xanh, mốc rượu -> phân biệt các loại mốc này với mốc trắng.

- GV cung cấp:

+ Mốc rượu: có cấu tạo đơn bào, mỗi tế bào có hình bầu dục hay thuôn dài, sinh sản sinh dưỡng bằng cách nảy chồi và các tế bào mới được hình thành vẫn dính liền với tế bào cũ thành một chuỗi phân nhánh.

+ Mốc tương và mốc xanh: sợi mốc có vách ngăn giữa các tế bào và các bào tử không nằm trong túi bào tửnhưmốc trắng mà xếp thành dãy ở đầu một cuống dài, nhưng cách sắp xếp các dãy này cũng khác nhau

+ Môi trường phát triển của mốc trắng, mốc tương, mốc xanh nhiều khi chung nhau, thường là môi trường tinh bột như cơm, xôi, bánh mì,… cũng có thể là trên vỏ cam, bưởi (nhất là mốc xanh).

- HS lắng nghe

- HS tiến hành quan sát

+ Quan sát vật thật

+ So sánh với tranh vẽ.

-> nhận xét hình dạng, cấu tạo.

- Đại điện phát biểu nhận xét, lớp bổ sung.

- 1 – 2 HS đọc thông tin

- HS lắng nghe -> nhận biết các loại mốc xanh, mốc rượu, mốc tương:

+ Mốc tương: màu vàng hoa cau, dùng để làm tương

+ Mốc rượu: màu trắng, dùng để làm rượu

+ Mốc xanh: màu xanh hay gặp ở vỏ cam, bưởi

- HS lắng nghe.

A. MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM

1: Mốc trắng

Quan sát hình dạng và cấu tạo của mốc trắng:

- Mốc trắng có cấu tạo dạng sợi phân nhánh rất nhiều, bên trong có chất tế bào và nhiều nhân, nhưng không có vách ngăn giữa các tế bào. Sợi mốc trong suốt, không màu, không có chất diệp lục và cũng không có chất màu nào khác.

- Mốc trắng dinh dưỡng bằng hình thức hoại sinh: các sợi mốc bám chặt vào bánh mì hoặc cơm thiu hút lấy nước và chất hữu cơ để sống.

- Mốc sinh sản bằng bào tử. Đó là hình thức sinh sản vô tính.

b. Một vài loại mốc khác:

- Mốc tương: màu vàng hoa cau, dùng để làm tương

- Mốc rượu: màu trắng, dùng để làm rượu

- Mốc xanh: màu xanh hay gặp ở vỏ cam, bưởi

- GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật thật, đối chiếu với tranh hình -> phân biệt các phần của nấm.

- Gọi HS chỉ trên tranh các phần của nấm.

- Hướng dẫn HS lấy một phiến mỏng dưới mũ nấm -> đặt lên phiến kính -> dầm nhẹ -> quan sát bào tử.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của nấm mũ .

- GV bổ sung -> gọi 1 – 2 HS đọc thông tin SGK tr. 167.

- HS quan sát mẫu vật thật, đối chiếu với tranh hình -> phân biệt các phần của nấm:

+ Mũ nấm, cuống nấm, sợi nấm

+ Các phiến mỏng dưới mũ nấm.

- Tiến hành quan sát bào tử của nấm -> mô tả hình dạng.

- HS nhắc lại cấu tạo của nấm mũ .

- 1 – 2 HS đọc thông tin SGK tr. 167

2: Nấm rơm

Cấu tạo nấm rơm (hay các loại nấm mũ khác) gồm hai phần: phần sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng và phần mũ nấm là cơ quan sinh sản, mũ nấm nằm trên cuống nấm. Dưới mũ nấm có các phiến mỏng chứa rất nhiều bào tử. Sợi nấm gồm nhiều tế bào phân biệt nhau bởi vách ngăn, mỗi tế bào đều có 2 nhân và không có chất diệp lục.

TIẾT 2

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

- GV yêu cầu HS thảo luận:

+Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần để cơm ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm một ít nước ?

+ Tại sao quần áo lâu ngày không phơi hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc?

+ Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được?

- GV nhận xét -> yêu cầu HS nêu các điều kiện phát triển của nấm.

- GV cho HS đọc thông tin SGK tr.168.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin

-> trả lời câu hỏi:

+ Nấm không có diệp lục, vậy nấm dinh dưỡng bằng những hình thức nào?

+ Nêu ví dụ về nấm hoại sinh và nấm kí sinh.

- GV nhận xét.

- HS thảo luận trả lời:

+ Bào tử nấm mốc phát triển ở nơi giàu chất hữu cơ, ấm và ẩm.

+ HS trả lời.

+ Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn.

- HS nêu: Nấm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển

- HS đọc thông tin SGK tr.168.

- HS đọc thông tin -> trả lời câu hỏi đạt:

+ Nấm là cơ thể dị dưỡng: hoại sinh và kí sinh. Một số nấm cộng sinh

+ HS nêu ví dụ. Nấm hoạt sinh trong xác TV: Lá, gỗ mục.

Nấm ký sinh ở trên cơ thể sống TV, ĐV, người.

- HS ghi bài.

I: Đặc điểm sinh học

1. Điều kiện phát triển của nấm:

+ Nấm phát triển ở nhiệt độ 25 – 300C.

+ Ở 00C nấm không phát triển được.

- Nước sôi 1000C giết chết nhiều loại nấm.

2. Cách dinh dưỡng:

Nấm dinh dưỡng bằngdị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh. Một số nấm cộng sinh.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin -> trả lời câu hỏi: Nêu công dụng của nấm? Lấy ví dụ.

- GV tổng kết lại công dụng của nấm có ích -> giới thiệu một vài nấm có ích trên tranh.

- Cho HS quan sát tranh và một số phần cây bị hại rồi hỏi:

+ Nấm gây những tác hại gì cho thực vật ?

- GV giới thiệu một vài nấm có hại gây bệnh ở thực vật.

- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr.169 -> trả lời câu hỏi:

+ Nấm có tác hại gì cho con người ?

- GV cho HS nhận diện một số nấm độc.

- GV cho HS thảo luận:

+ Muốn phòng trừ một số bệnh về nấm cần phải làm gì?

+ Muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc phải làm gì?

- HS đọc thông tin -> trả lời:

+ Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.

+ Sản xuất rượu, bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì.

+ Làm thức ăn

+ Làm thuốc.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh và một số phần cây bị hại rồi trả lời:

+ Nấm kí sinh trên thực vật gây bệnh cho cây trồng làm thiệt hại mùa màng.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thông tin SGK tr.169 -> trả lời câu hỏi:

+ Nấm kí sinh gây bệnh cho người; nấm độc gây ngộ độc

- HS quan sát tranh

- HS trả lời:

+ Giữ vệ sinh cá nhân

+ Thường xuyên phơi kĩ chăn màn, quần áo, đồ đạc,…

II: Tầm quan trọng của nấm

1. Nấm có ích:

- Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.

- Sản xuất rượu, bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì.

- Làm thức ăn

- Làm thuốc.

2. Nấm có hại:

Nấm gây một số tác hại như:

- Nấm kí sinh gây bệnh cho con người và thực vật

- Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng.

- Nấm độc có thể gây ngộ độc.

HOẠT ĐỘNG 3:Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Mốc trắng dinh dưỡng bằng hình thức

A. kí sinh.      B. tự dưỡng.        C. cộng sinh.      D. hoại sinh.

Câu 2. Khi nói về mốc trắng, nhận định nào dưới đây là không chính xác ?

A. Thường tìm thấy trong cơm để lâu ngày, ruột bánh mì để thiu

B. Tồn tại vách ngăn giữa các tế bào trong sợi nấm

C. Sinh sản bằng bào tử

D. Không chứa diệp lục

Câu 3. Chất kháng sinh pênixilin được sản xuất từ một loại

A. nấm men.      B. mốc trắng.        C. mốc tương.      D. mốc xanh.

Câu 4. Loại nấm nào dưới đây được xếp vào nhóm nấm mũ ?

A. Nấm hương      B. Nấm mỡ        C. Nấm rơm       D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 5. Nhiệt độ thích hợp nhất cho sự phát triển của nấm là

A. 250C – 300C       B. 150C – 200C       C. 350C – 400C      D. 300C – 350C

Câu 6. Loại nấm nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người ?

A. Nấm than      B. Nấm sòC. Nấm men      D. Nấm von

Câu 7. Ở người, bệnh nào dưới đây do nấm gây ra ?

A. Tay chân miệng       B. Á sừng      C. Bạch tạng       D. Lang ben

Câu 8. Loại nấm nào dưới đây thường gây hại trên cây ngô ?

A. Nấm thông      B. Nấm von       C. Nấm than      D. Nấm lim

Câu 9. Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây ?

A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ      B. Thường sống quanh các gốc cây

C. Có màu sắc rất sặc sỡ             D. Có kích thước rất lớn

Câu 10. Nấm sinh sản chủ yếu theo hình thức nào ?

A. Sinh sản bằng hạt                         B. Sinh sản bằng cách nảy chồi

C. Sinh sản bằng cách phân đôi         D. Sinh sản bằng bào tử

Đáp án

1. D

2. B

3. D

4. D

5. A

6. B

7. D

8. C

9. C

10. D

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

Nấm có đặc điểm gì giống vi khuẩn ?

Nấm giống và khác tảo ở điểm nào?

2. Báo cáo kết quả hoạtđộng và thảo luận

- HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Vẽ sơ đồ tư duy

- Biết cách bảo quản đồ dùng để nấm không phát triển.

4. Dặn dò:

-Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK

-Đọc trước bài 52. Thu thập một vài mẫu địa y trên thân cây to.

Giáo án Sinh học 6 Bài 51: Nấm – Mẫu giáo án số 2

Bài 51:NẤM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

- Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản, tác hại và công dụng của nấm.

- Cấu tạo (So sánh với vi khuẩn)

- Tầm quan trọng của nấm: đối với tự nhiên, đối với con người, đối với thực vật:

- Lấy được ví dụ nấm có ích và nấm có hại cho mỗi vai trò.

2. Kĩ năng.

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh.

- Kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế.

3. Thái độ.

- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.

- Biết cách ngăn ngừa sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa 1 số bệnh ngoài da do nấm.

4. Năng lực:

- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề

-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.

II. CHUẨN BỊ

1.Chuẩn bị của GV

- Tranh H 51.1, H 51.2, H 51.3, H51.5, H51.6, H51.7

- Mẫu: mốc trắng, nấm rơm, một số loại nấm có ích khác.

2. Chuẩn bị của HS: mẫu: mốc trắng, nấm rơm hoặc một số loại nấm khác.

Phương pháp dạy học:

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Ổn định lớp học (2p)

2. Kiểm tra bài cũ (3p)

Câu1. Chọn ý trả lời đúng trong các câu sau:

1.Vi khuẩn được xếp vào giới thực vật hay không

a. Được xếp vào giới thực vật và có cấu tạo đơn bào (giống một số tảo)

và một số ít cũng có khả năng tự dưỡng.

b. Không phải thực vật vì hầu hết chúng không có màu sắc và không có chất diệp lục như thực vật.

c.Vi khuẩn là thực vật vì chúng phân bố rộng rãi khắp nơi

d.Vi khuẩn không được xếp vào giới thực vật vì tế bào chưa có nhân điển hình

2. Hầu hết vi khuẩn là những sinh vật dị dưỡng vì:

a. Cơ thể nhỏ bé nên không đủ khả năng quang hợp

b. Một số di chuyển được như động vật

c.Tế bào cơ thể chưa có nhân điển hình

d. Hầu hết vi khuẩn không có chất diệp lục trong tế bào nên không tự tổng hợp được chất hữu cơ.

Câu2. Nêu vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và đối với con người.

3. Bài học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cần đạt được

A: Khởi động (3 phút)

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

B. Hình thành kiến thức (30p)

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Mở bài: Đồ đạc hoặc quần áo để lâu nơi ẩm thấp sẽ thấy xuất hiện những chấm đen, đó là do một số nấm mốc gây nên. Nấm mốc là tên gọi chung của nhiều loại mốc mà cơ thể rất nhỏ bé, chúng thuộc nhóm Nấm.

A- Mốc trắng và nấm rơm

Hoạt động 1: Mốc trắng.

Mục tiêu: Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản, tác hại và công dụng của nấm

B1:GV cho HS nhắc lại thao tác xem kính hiển vi.

+ GV hướng dẫn HS lấy mẫu mốc và yêu cầu quan sát về hình dạng, màu sắc, cấu tạo sợi mốc hình dạng, vị trí bào tử.

B2: GV tổ chức thảo luận toàn lớp.

- GV tổng kết, bổ sung.

B3: GV cho HS đọc đoạnSGK và phát biểu về cách dinh dưỡng và sinh sản của mốc trắng.

B4: GV chốt kiến thức.? So sánh cấu tạo, dinh dưỡng của mốc trắng với vi khuẩn

1/ Quan sát hình dạng và cấu tạo mốc trắng.

- HS nhắc lại cách sử dụng kính hiển vi.

- Hoạt động nhóm.

+ Quan sát mẫu vật thật dưới kính hiển vi.

+ Đối chiếu với hình vẽ.

Nhận xét hình dạng, cấu tạo.

- Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác NX, bổ sung. Nêu được:

+ Hình dạng: dạng sợi phân nhánh.

+ Màu sắc: không màu, không có diệp lục

+ Cấu tạo: sợi mốc có chất tế bào, nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào.

- HS đọc toSGK,l thu thập kiến thức về đặc điểm và sinh sản của mốc trắng.

A. Mốc trắng và nấm rơm

I. Mốc trắng

1. Quan sát hình dạng và cấu tạo của mốc trắng

- Cấu tạo dạng sợi, phân ra nhiều nhánh nhỏ, cơ thể có nhiều tế bào nhưng chưa có vách ngăn, trong tế bào có nhiều nhân. Tế bào trong suốt và không có chất diệp lục.

- Dinh dưỡng bằng hình thức hoại sinh các mốc bám chặt vào bánh mì hay cơm thiu hút lấy nước và chất hữu cơ để sống.

- Sinh sản bằng bào tử. Là hình thức sinh sản vô tính.

Hoạt động 2: Nấm rơm.

Mục tiêu: Lấy được ví dụ nấm có ích và nấm có hại cho mỗi vai trò

B1: GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật + đối chiếu hình vẽ 51.3 và phân biệt các phần của nấm ?

B2: GV treo tranh vẽ và gọi HS chỉ trên tranh và gọi tên từng phần của nấm.

B3: GV hướng dẫn HS lấy 1 phiến mỏng dưới mũ nấm và đặt lên phiến kính dầm nhẹ và quan sát bào tử bằng kính lúp.

? Nhắc lại cấu tạo của nấm mũ ? so sánh với mốc trắng.

GV chốt lại cấu tạo của nấm mũ.

- Hs quan sát mẫu nấm rơm và phân biệt

+ Mũ nấm, cuống nấm và sợi nấm.

+ Các phiến mỏng dưới mũ nấm.

- Một HS chỉ từng phần của nấm và lớp nhận xét

- HS tiến hành quan sát bào tử nấm và mô tả hình dạng.

1 HS đọc đoạn /167

Cấu tạo nấm mũ gồm 2 phần:

+ Sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng gồm nhiều TB phân biệt bởi vách ngăn

+ Mũ nấm là cơ quan sinh sản (mũ nấm nằm trên cuống nấm )

+ Dưới mũ nấm có các phiến mỏng chứa nhiều bào tử.

Hoạt động 3: Đặc điểm sinh học.

Mục tiêu: HS nắm được nấm là cơ thể dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh một số nấm cộng sinh.

B1: GV yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi

1. Điều kiện phát triển của nấm.

- Gọi dại diện trình bày nhóm khác nhận xét:

- Tại sao gây mốc trắng chỉ cần để cơm nguội, bánh mì ở nhiệt độ phòng vẩy thêm ít nước?

- Tại sao quần áo lâu ngày không phơi nắng hoặc để nâu nơi ẩm thường bị nấm mốc,

- Tại sao chỗ ẩm, tối nấm vẫn phát triển?

? Nêu các điều kiện phát triển của nấm?

2. Cách dinh dưỡng.

B2: GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 trả lời câu hỏi:

+ Nấm không có diệp lục vậy nấm dinh dưỡng bằng cách nào.

+ Lấy ví dụ về nấm hoại sinh và nấm kí sinh.

- Hoạt động nhóm trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi

+ Đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét: Nêu được:

- Bào tử nấm mốc phát triển ở nơi giàu chất hữu cơ, ấm và ẩm.

- Nấm cần nhiệt độ và độ ẩm, không cần ánh sáng vì chúng không xảy ra quang hợp ngược lại ánh sáng còn có tác dụng diệt nấmphơi kĩ quần áo, chăn màn, đồ đạc trước khi cất, tránh nấm mốc.

- Vì nấm không cần ánh sáng để quang hợp

HS rút ra các điều kiện phát triển của nấm.

- Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ độ ẩm thích hợp để phát triển.

- HS đọc thông tin, suy nghĩ để trả lời, yêu cầu nêu được: Các hình thức dinh dưỡng: hoại sinh, kí sinh, cộng sinh.

- Kết luận: nấm là cơ thể dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh một số nấm cộng sinh.

I. Đặc điểm sinh học

1. Điều kiện phát triển của nấm:

Nấm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển.

2. Cách dinh dưỡng:

Nấm là cơ thể dị dưỡng: hoại sinh và kí sinh. Một số nấm cộng sinh

Hoạt động 4: Tầm quan trọng của nấm.

Mục tiêu: Tầm quan trọng của nấm: đối với tự nhiên, đối với con người, đối với thực vật:

1. Nấm có ích

B1: GV cho HS đọc thông tin SGK/169 và trả lời câu hỏi.

+ Nêu được công dụng của nấm? Lấy ví dụ?

- GV tổng kết lại công dụng của nấm có ích. Giới thiệu 1 vài nấm có ích trên tranh.

2. Nấm có hại

B2: GV yêu cầu HS quan sát trên mẫu và tranh: một số bộ phận của cây bị bệnh nấm và trả lời câu hỏi:

? Nấm gây những tác hại gì cho thực vật

Lợi ích: phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ: một số nấm trong đất

- Sản xuất rượu bia, chế biến 1 số thực phẩm, làm men nở bột mì

- Làm thức ăn, làm thuốc: mốc xanh, nấm linh chi

B3: GV tổ chức thảo luận toàn lớp Tổng kết lại, bổ sung.

-Giới thiệu 1 vài nấm có hại gây bệnh ở TV.

B4: GV yêu cầu HS đọc thông tinSGK, trả lời câu hỏi:

? Kể tên một số nấm có hại cho người.

- Cho HS nhận dạng 1 số nấm độc

- HS đọc bảng thông tin, ghi nhớ các công dụng.

- HS trả lời câu hỏi nêu được 4 công dụng, HS khác bổ sung

- HS nhận dạng 1 số nấm có ích.

- Hs quan sát nấm mang đi kết hợp với tranh thảo luận trả lời câu hỏi

+ Nêu được những bộ phận của cây bị nấm.

+ Tác hại của nấm.

- Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác NX, bổ sung.

Nấm kí sinh trên thực vật gây bệnh cho cây trồng làm thiệt hại mùa màng.

- HS đọc thông tin SGK/169-170 kể tên 1 số nấm gây hại

+ Yêu cầu kể được: nấm kí sinh gây bệnh cho người: hắc lào, lang ben, nấm tóc, nước ăn chân.

+ Nấm độc gây ngộ độc.

II. Tầm quan trọng của nấm

1. Nấm có ích:

- Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.

- Sản xuất rượu, bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì.

- Làm thức ăn

- Làm thuốc.

2. Nấm có hại:

Nấm gây một số tác hại như:

- Nấm kí sinh gây bệnh cho con người và thực vật

- Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng.

- Nấm độc có thể gây ngộ độc.

C. Củng cố (2p)

- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

Câu1. Điền các từ, cụm từ thích hợp vào chỗ dấu …….

Cơ thể nấm mốc gồm những sợi không màu, 1 số ít có cấu tạo……….(nấm men). Nhiều nấm có cơ quan sinh sản chủ yếu bằng………….

Câu2. Điền những từ thích hợp vào chỗ dấu …….

- Nấm là những cơ thể……..(kí sinh hoặc………….). Ngoài thức ăn là…………….có sẵn, nấm cần……….và…………..thích hợp để phát triển.

Câu3. Nấm có vai trò như thế nào trong tự nhiên.

D. Vận dụng , mở rộng (3p)

- Mục tiêu:

+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

? Muốn phòng trừ các bệnh do nấm gây ra phải làm thế nào?

? Muốn đồ đạc quần áo không bị nấm mốc phải làm gì?

         

4. Hướng dẫn học bài ở nhà (1p)

- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.

- Làm bài tập trong Sách luyện tập.

- Đọc trước Bài 52.

- Chuẩn bị, thu thập vài mẫu địa y trên thân các cây to.

* Rút kinh nghiệm bài học: