Giáo án Sinh học 6 Bài 12: Biến dạng của rễ mới nhất

Giáo án Sinh học 6 Bài 12: Biến dạng của rễ – Mẫu giáo án số 1

Bài 12: BIẾN DẠNG CỦA RỄ

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

-Phân biệt được 4 loại rễ biến dạng: rễ móc, rễ củ, rễ thở, giác mút. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng

-Nhận dạng được một số loại rễ biến dạng đơn giản thường gặp

-Giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi ra hoa.

2. Kĩ năng:

-Phát triển kỹ năng quan sát, ứng dụng bài học trong thực tế trồng trọt.

3. Thái độ:

-Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật .

4. Định hướng phát triển năng lực:

a. Năng lực chung:

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.

+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp

+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học

II/ CHUẨN BỊ

1.Chuẩn bị của giáo viên:

-Tranh hình 12.1 SGK.

-Kẻ bảng tên và đặc điểm của các loại rễ biến dạng SGK tr.40.

2.Chuẩn bị của học sinh:

-Kẻ bảng SGK tr.40 vào vở

-Mỗi nhóm HS chuẩn bị các mẫu vật: củ cải, củ cà rốt, cành trầu không, cây tầm gửi, rễ bụt mọc...

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh

2. Kiểm tra bài cũ:

- Hãy cho biết nhu cầu nước và muối khoáng của cây?

- Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng? Trình bày con đường hút nước và muối khoáng hòa tan của cây.

- Cày, cuốc, xới đất khi trồng, chăm sóc cây có lợi ích gì?

3.Bài mới :

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Trong thực tế, rễ không chỉ có chức năng hút nước, muối khoáng mà ở 1 số cây rễ còn có những chức năng khác nữa, nên hình dạng và cấu tạo của rễ cũng thay đỗi. Vậy có những loại rễ biến dạng nào, chúng có chức năng gì?

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: 4 loại rễ biến dạng: rễ móc, rễ củ, rễ thở, giác mút. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng

-Nhận dạng được một số loại rễ biến dạng đơn giản thường gặp

-Giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi ra hoa.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm.

- GV yêu cầu nhóm HS phân chia rễ thành từng nhóm.

- GV gợi ý: Rễ dưới mặt đất: rễ củ, rễ thở; rễ trên thân cây, cành cây: rễ móc; rễ trên cây chủ: giác mút.

- GV gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

- GV không nhận xét -> HS sẽ tự sửa ở hoạt động 2.

- Các nhóm để mẫu vật lên bàn cho GV kiểm tra.

- Nhóm HS dựa vào hình thái màu sắc và cách mọc để phân chia rễ thành từng nhóm.

+ Rễ củ

+ Rễ móc

+ Rễ thở

+ Rễ giác mút

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

1: Một số loại rễ biến dạng

- rễ biến dạng được chia làm 4 loại:

+ Rễ củ: Cà rốt, sắn

+ Rễ móc: Trầu không.

+ Rễ thở: Bụt mọc, bần.

+ Rễ giác mút: Tầm gửi

- Yêu cầu HS hoàn thành bảng tr.40

- GV treo bảng phụ lên bảng -> gọi HS lên hoàn thành bảng

- GV nhận xét.

- GV tiếp tục yêu cầu HS làm mục 6SGK tr.41, hỏi:

1. Có mấy loại rễ biến dạng?

2. Chức năng của từng loại rễ biến dạng đối với cây?

- GV có thể cho từng cặp HS đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra nhau.

- GV nhận xét, cho HS ghi bài.

- GV hỏi: Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa?

- GV: Kết Luận.

- HS hoàn thành bảng

- HS lên bảng -> hoàn thành bảng, HS khác nhận xét.

- HS hoàn thành bài tập.

- HS căn cứ vào bảng SGK tr.40 trả lời câu hỏi.

+ 4 loại rễ biến dạng.

+ Chức năng: dự trữ, leo, lấy oxi, lấy thức ăn.

- HS ghi bài vào vở

- HS trả lời đạt: phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa vì chất dự trữ của các củ dùng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa, kết quả. Sau khi ra hoa, chất dinh dưỡng trong rễ củ bị giảm đi rất nhiều hoặc không còn nữa, làm cho rễ củ xốp, teo nhỏ lại, chất lượng và khối lượng củ đều giảm.

- HS: nghe và ghi bài

2: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến

Bảng học tập.

Tên rễ biến dạng

Tên cây

Đặc điểm của rễ biến dạng

Chức năng đối với cây

Rễ củ

Cải củ, cà rốt…

Rễ phình to

Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả

Rễ móc

Trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh

Rễ phụ mọc từ thân, cành trên mặt đất, móc vào trụ bám

Giúp cây leo lên

Rễ thở

Bụt mọc, mắm, bần, đước, sú, vẹt, …

Sống trong điều kiện thiếu không khí. Rễ mọc ngược lên trên mặt đất

Lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất.

Giác mút

Tơ hồng, tầm gửi …

Rễ biến thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác.

Lấy thức ăn từ cây chủ.

HOẠT ĐỘNG 3:Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Cây nào dưới đây không có rễ thở ?

A. Bần      B. Bụt mọc   C. Si      D. Mắm

Câu 2. Rễ móc được tìm thấy ở loại cây nào dưới đây ?

A. Tất cả các phương án đưa ra     

B. Vạn niên thanh

C. Trầu không     

D. Hồ tiêu

Câu 3. Cây nào dưới đây không có rễ củ ?

A. Khoai lang      B. Khoai tây   C. Cà rốt      D. Củ đậu

âu 4. Nhóm nào dưới đây gồm những cây có rễ giác mút ?

A. Tầm gửi, tơ hồng     B. Mồng tơi, kinh giới

C. Trầu không, mã đề   D. Mía, dong ta

Câu 5. Cây nào dưới đây có loại rễ biến dạng tương tự như rễ biến dạng của cây cải củ ?

A. Gừng      B. Chuối    C. Sắn      D. Bưởi

Câu 6. Trong các cây dưới đây, có bao nhiêu cây không có rễ biến dạng ?

1. Lúa    2. Sú    3. Vạn niên thanh    4. Dương xỉ

5. Su hào6. Khoai lang

A. 5      B. 3    C. 2      D. 4

Câu 7. Đối với cây lấy rễ củ, người ta nên thu hoạch khi nào ?

A. Sau khi cây ra hoa, tạo quả       B. Sau khi cây ra hoa, trước khi cây tạo quả

C. Trước khi cây ra hoa, tạo quả    D. Khi quả đã già

Câu 8. Loại rễ biến dạng nào có vai trò giúp cây bám vào giá thể để leo lên cao ?

A. Giác mút      B. Rễ củ    C. Rễ thở      D. Rễ móc

Câu 9. Loại củ nào dưới đây không phải là biến dạng của rễ ?

A. Củ đậu   B. Củ khoai lang   C. Củ lạc  D. Củ cà rốt

Câu 10. Trong các loại rễ biến dạng, loại nào có ý nghĩa đối với đời sống con người nhất ?

A. Rễ củ      B. Rễ móc   C. Giác mút      D. Rễ thở

Đáp án

1. C

2. A

3. B

4. A

5. C

6. B

7. C

8. D

9. C

10. A

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

-- Có mấy loại rễ biến dạng, chức năng của chúng là gì?

- Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa?

2. Báo cáo kết quả hoạtđộng và thảo luận

- HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Sưu tầm 4 loại biến dạng của rễ

4. Hướng dẫn về nhà:

-Học bài và trả lời hoàn chỉnh câu hỏi, làm bài tập cuối sách.

-Mỗi nhóm sưu tầm 4 loại biến dạng của rễ sau: Rễ củ, rễ móc,, rễ thở, rễ giác mút để tiết sau thực hành quan sát- các nhóm quan sát và rút ra nhận xét ở nhà để lên báo cáo.

-Học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra 15 phút.

Giáo án Sinh học 6 Bài 12: Biến dạng của rễ – Mẫu giáo án số 2

Bài 12: BIẾN DẠNG CỦA RỄ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Học sinh phân biệt được 4 loại rễ biến dạng và chức năng của chúng :

+ Nêu các loại rễ biến dạng : rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút.

+ Phân biệt các loại rễ biến dạng dựa vào : Vị trí, đặc điểm và chức năng.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích trên tranh và mẫu vật thật.

- Kĩ năng thảo luận và hợp tác nhóm nhỏ.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.

II. Chuẩn bị:

1. GV: Kẻ sẵn bảng đặc điểm các loại rễ biến dạng SGK trang 40. Tranh, mẫu một số loại rễ đặc biệt.

2. HS: Mỗi nhóm chuẩn bị; củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, tranh cây bần, cây bụt mọc... và kẻ bảng trang 40 vào vở.

III. Hoạt động dạy – học:

1. Kiểm tra bài cũ

* Câu hỏi: Tìm các từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:

- Rễ cây hút ………. và……………….. hoà tan chủ yếu nhờ …………………

- Nước và muối khoáng trong đất được …………. hấp thụ chuyển qua ………… tới ………… đi lên các bộ phận của cây.

- Các yếu tố bên ngoài như …………………., khí hậu, ……………….. có ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây.

- Cần cung cấp đủ ……….. và ………………. cây trồng mới sinh trưởng và phát triển tốt.

* Đáp án:

Các từ lần lượt cần điền là: Nước, muối khoáng, lông hút, Lông hút, Vỏ, Mạch gỗ, Đất trồng, Thời tiết, Nước, Muối khoáng ( Mỗi từ đúng được 1đ)

*ĐVĐ:(2,)

GV: Qua bài học trước em hãy cho biết rễ cây có chức năng chính là gì?

HS: Hút nước và muối khoáng hòa tan.

GV: Rễ cây có chức năng chính là hút nước và muối khoáng. Trên thực tế rễ cây còn biến dạng đi để thực hiện nhiệm vụ khác. Vậy có những loại rễ biến dạng nào?

2. Bài mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thái của rễ biến dạng

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Đặt mẫu lên bàn quan sát, phân chia rễ thành nhóm.

- GV chiếu các hình ảnh, tư liệu về một số loại cây có rễ biến dạng:

GV yêu cầu HS hoàn thiện Bảng SGK/40.

- GV gợi ý: có thể xem rễ đó ở dưới đất, trên mặt đất, hay trên cây,....

- GV hướng dẫn, hỗ trợ nhóm yếu.

- GV giới thiệu thêm môi trường sống của câybần, mắm, cây bụt mọc là ở nơi ngập mặn, hay gần ao, hồ...

- GV không chữa nội dung đúng hay sai chỉ nhận xét hoạt động của các nhóm, HS sẽ tự sửa ở mục sau.

- HS trong nhóm đặt tất cả mẫu và tranh lên bàn, cùng quan sát, phân loại:

- HS tiếp tục quan sát và phân chia:

- Dựa vào hình thái, màu sắc và cách mọc để phân chia rễ vào từng nhóm nhỏ.

- HS có thể phân chia: rễ dưới mặt đất, rễ mọc trên thân cây hay rễ bám vào tường, rễ mọc ngược lên mặt đất.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân.

- GV chiếu nội dung bảng mẫu để HS tự sửa lỗi (nếu có).

- Tiếp tục cho HS làm nhanh bài tập SGK trang 41.

- GV đưa một số câu hỏi củng cố bài.

? Có mấy loại rễ biến dạng?

? Chức năng của rễ biến dạng đối với cây là gì?

- GV có thể cho HS tự kiểm tra nhau bằng cách gọi 2 HS đứng lên, 1 HS hỏi và 1 HS trả lời nhanh.

- Thay nhau trả lời, nếu trả lời đúng nhiều thì GV đánh giá điểm.

- HS hoàn thành bảng trang 40 ở vở.

- HS so sánh với phần nội dung ở mục 1 để sửa chữa những chỗ chưa đúng về các loại rễ, tên cây...

- 1 đến 2 HS đọc kết quả của mình, HS khác bổ sung.

- 1 HS đọc luôn phần trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).

Tiểu kết:Nội dung Bảng/ 40SGK

STT

Tên rễ

biếndạng

Tên cây

Đặc điểm của rễ biến dạng

Chức năng đối với cây.

1

Rễ củ

Cây cả củ

Cây cà rốt.

Rễ phình to

Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả.

2

Rễ móc

Cây trầu

không, hồ tiêu, vạn niên thanh

Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám.

Bám vào trụ giúp cây leo lên.

3

Rễ thở

Cây bụt mọc,cây mắm ,cây bần.

Sống trong điều kiện thiếu không khí. Rễ mọc ngựơc lên trên mặt đất.

Giúp câu hô hấp trong không khí.

4

Giác mút

Cây tơ hồng, cây tầm gửi

Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác.

Lấy thức ăn từ cây chủ.

3. Củng cố

Bài tập: Tìm thông tin cột B, cột C sao cho phù hợp với cột A rồi điền vào cột trả lời: (Ví dụ: 1Abc)

Cột A

Tên rễ biến dạng

Trả lời

Cột B.

Chức năng đối với cây

Cột C

Ví dụ

1.Rễ củ

2.Rễ móc

3.Rễ thở

4.Giác mút

1 …………

2 …………

3 …………

4 …………

A. Bám vào trụ giúp cây leo lên.

B. Giúp cây hô hấp trong không khí.

C. Chứa chất dự trữ cho cây.

D. Giúp cây lấy thức ăn từ cây chủ.

a. Củ cải.

b. Củ cà rốt

c. Củ su hào

d. Tơ hồng

e.Trầukhông

f. Tầm gửi

g. Cây mắm

h.Cây bụt mọc

* Học sinh làm vệ sinh phòng học.

4. Hướng dẫn học bài ở nhà

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Làm bài tập trong vở Luyện tập.

- Sưu tầm cho bài sau một số loại cành cây: râm bụt, hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ.