Giáo án Sinh học 6 Bài 45: Nguồn gốc cây trồng mới nhất

Giáo án Sinh học 6 Bài 45: Nguồn gốc cây trồng – Mẫu giáo án số 1

Bài 45:NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được công dụng của thực vật Hạt kín (thức ăn , thuốc ,sản phẩm cho công nghiệp…)

- Giảithích được tùy theo mục đích sử dụng, cây trồng đã được tuyển chọn và cải tạo từ cây hoang dại.

2. Kĩ năng:

- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về các nhóm thực vật.

- KNS: Rèn kĩ năng tư duy, kỷ năng giao tiếp, trình bày trước đám đông. Kỷ năng quan sát, thu thập và xử lý thông tin.

3. Thái độ:

- Giáo dục thái độ yêu và bảo vệ thiên nhiên

4. Định hướng phát triển năng lực:

a. Năng lực chung:

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.

+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp

+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học

II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.

- Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, trực quan quan sát và trả lời các câu hỏi dựa trên việc quan sát phương tiện dạy học, tạo các cuộc đàm thoại trực tiếp giữa giáo viên với học sinh và học sinh với học sinh.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

-Tranh cây cải dại, cải trồng; hoa hồng dại, hoa hồng trồng; chuối dại, chuối trồng.

-Một số loại quả: xoài, táo,…

-Bảng phụ bảng SGK tr.144.

2. Học sinh:

-Đọc bài trước ở nhà.

-Tìm hiểu thông tin về nguồn gốc các loại cây trồng.

IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh

2. Kiểm tra bài cũ:

- Thực vật ở nước xuất hiện trong điều kiện nào? Vì sao chúng có thể sống được trong điều kiện đó.

- Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện nào? Vì sao chúng có thể sống được trong điều kiện đó

- Ba giai đoạn phát triển của thực vật là gì?

Yêu cầu :

3. Bài mới : NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Xung quanh ta có rất nhiều cây cối, trong đó có những cây mọc dại, những cây được trồng. Vậy giữa chúng có MQH gì với nhau, và so với cây dại thì cây trồng có gì khác?

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: công dụng của thực vật Hạt kín (thức ăn , thuốc ,sản phẩm cho công nghiệp…)

- Giảithích được tùy theo mục đích sử dụng, cây trồng đã được tuyển chọn và cải tạo từ cây hoang dại.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- GV yêu cầu HS tìm thông tin trong SGK tr.144 -> trả lời các câu hỏi sau:

1. Cây như thế nào được gọi là cây trồng?

2. Hãy kể tên một vài cây trồng và công dụng của chúng?

3. Con người trồng cây nhằm mục đích gì?

4. Cây trồng có nguồn gốc từ đâu?

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi lớp bổ sung

Chuyển ý: Cây trồng ngày nay khác cây dại như thế nào?

- HS tìm thông tin trong SGK tr.144 -> trả lời các câu hỏi đạt:

1. Là những cây được con người giữ lại để gieo trồng cho mùa sau.

2. HS tự kể tên.

3. Phục vụ cho nhu cầu cuộc sống: Thực phẩm, thuốc, vật liệu…

4. Cây trồng có nguồn gốc từ cây cối mọc dại trong rừng.

- Lớp bổ sung -> ghi bài.

1: Cây trồng bắt nguồn từ đâu?

Cây trồng bắt nguồn từ cây dại.

Cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người.

*Vấn đề 1: Nhận biết cây trồng và cây dại bằng các câu hỏi sau:

- GV yêu cầu HS quan sát hình 45.1, SGK tr.144 -> trả lời câu hỏi:

1. Nhận biết cây cải trồng và cây cải dại bằng sự phân biệt các bộ phận các cơ quan tương ứng : rễ, thân, lá.

2. Nguyên nhân vì sao các bộ phận cây trồng khác xa các bộ phận cây dại ?

- GV cho HS trả lời câu hỏi, lớp bổ sung

-> GV hoàn thiện đáp án: Do nhu cầu sử dụng, con người đã chọn các dạng khác nhau của các bộ phận ( như lá (bắp cải), thân (su hào), hoa (súp lơ)), tác động vào các bộ phận đó làm cho chúng ngày càng biến đổi đi và cuối cùng đưa đến nhiều dạng cây trồng khác nhau và khác xa tổ tiên hoang dại.

*Vấn đề 2: So sánh cây trồng với cây dại

- GV treo bảng phụ bảng SGK tr.144, yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng.

- GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận, GV ghi nhanh vào bảng phụ, lớp bổ sung.

- GV hướng dẫn HS chốt lại vấn đề: Cây trồng khác cây dại ở điểm nào?

- GV nhận xét, hoàn thiện đáp án.

- Cho HS quan sát một số quả có giá trị do con người tạo ra.

Chuyển ý: Để có những thành tựu trên, con người đã dùng phương pháp nào?

- HS quan sát hình 45.1 -> trả lời câu hỏi đạt:

1. Rễ, thân, lá của cây trồng to hơn và ngon hơn của cây dại.

2. Do con người tác động theo hướng phục vụ nhu cầu của con người.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận hoàn thành bảng.

- HS báo cáo kết quả thảo luận, lớp bổ sung.

- HS trả lời: Cây trồng khác cây dại ở bộ phận mà con người sử dụng.

- HS quan sát mẫu vật.

2: Cây trồng khác cây dại như thế nào?

Cây trồng có nhiều loại cây phong phú. Còn cây dại thì không.

Bộ phận của cây trồng được con người sử dụng có phẩm chất tốt. Còn cây dại thì không.

- GV yêu cầu HS tìm thông tin mục q SGK tr. 145 -> trả lời câu hỏi:

1. Muốn cải tạo cây trồng cần làm gì?

- GV cho HS trả lời câu hỏi, lớp bổ sung -> GV tổng kết, đưa vào 2 vấn đề chính:

+ Cải tạo giống

+ Các biện pháp chăm sóc.

- HS tìm thông tin SGK -> trả lời câu hỏi đạt:

1. Cải biến tính di truyền: lai, chiết, ghép, chọn giống, cải tạo giống, nhân giống ...

Chăm sóc: tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu bệnh

- Lớp bổ sung và ghi bài.

3: Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì?

Cải biến đặc tính di truyền bằng các biện pháp: lai giống, gây đột biến, kỹ thuật di truyền, nhân giống (bằng hạt, chiết, ghép…).

Chăm sóc: tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu bệnh.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Phương pháp nào dưới đây không làm cải biến đặc tính di truyền của giống cây ?

A. Gây đột biến gen       B. Nuôi cấy mô

C. Lai giống                  D. Sử dụng kĩ thuật di truyền

Câu 2. Để cây trồng có năng suất cao nhất, chúng ta cần thực hiện thao tác nào dưới đây ?

A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Dùng các biện pháp khác nhau để cải biến đặc tính di truyền của giống cây, sau đó chọn những biến đổi có lợi, phù hợp với nhu cầu sử dụng, loại bỏ cây xấu, chỉ giữ lại cây tốt để làm giống.

C. Nhân giống những cây đã chọn bằng phương pháp giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô…

D. Chăm sóc cây, tạo điều kiện thuận lợi để cây bộc hết mức những đặc tính tốt.

Câu 3. Con người bắt đầu biết trồng lúa từ khi nào ?

A. Cách đây khoảng 100 000 – 120 000 năm.

B. Cách đây khoảng 15 000 – 25 000 năm.

C. Cách đây khoảng 1 000 – 5 000 năm.

D. Cách đây khoảng 10 000 – 15 000 năm.

Câu 4. Cây nào dưới đây có nguồn gốc từ cây cải hoang dại ?

A. Rau dền      B. Cà chua          C. Su hào      D. Lá lốt

Câu 5. Dựa vào nguồn gốc phát sinh, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại ?

A. Cà rốt      B. Su hào          C. Súp lơ      D. Cải bắp

Câu 6. Chuối hoang dại có điểm gì sai khác so với chuối trồng ?

A. Quả nhỏ hơn            B. Có vị chát dù khi đã chín

C. Có nhiều hạt            D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 7. Trong các phương pháp nhân giống dưới đây, phương pháp này cho hiệu quả kinh tế cao nhất ?

A. Ghép cành                      B. Chiết cành

C. Nuôi cấy mô, tế bào        D. Ghép cây

Câu 8. Tại sao có sự sai khác giữa cây trồng và cây hoang dại ?

A. Vì cây trồng được sinh trưởng và phát triển trong điều kiện tối ưu với nơi sống thoáng đãng và nguồn dinh dưỡng dồi dào, ít phải cạnh tranh với các cá thể cùng loài khác.

B. Vì cây trồng là kết quả của quá trình cải biến và chọn lọc từ cây hoang dại nhằm phục vụ nhu cầu đa dạng của con người và qua thời gian, chúng càng ngày càng có nhiều sai khác so với dạng gốc.

C. Vì cây trồng và cây hoang dại không có mối liên hệ qua lại với nhau. Chúng có đặc điểm di truyền hoàn toàn khác nhau nên hình thái, cấu tạo và các đặc tính đi kèm cũng không giống nhau.

D. Tất cả các phương án đưa ra.

Câu 9. Ngày nay, chúng ta có thể tìm thấy cây lúa hoang dại ở khu vực nào dưới đây ?

A. Cận Bắc Cực          B. Địa Trung Hải         C. Đông Nam Á      D. Tây Á

Câu 10. Để cây phát triển tốt, trong khâu chăm sóc, chúng ta cần chú trọng điều gì ?

A. Phòng chống sâu bệnh, chống nóng, chống rét cho cây

B. Bón phân đúng loại, đúng thời điểm, đúng hàm lượng

C. Tưới tiêu hợp lí

D. Tất cả các phương án đưa ra

Đáp án

1. B

2. A

3. D

4. C

5. A

6. D

7. C

8. B

9. C

10. D

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

Hãy cho biết tên một vài cây trồng cùng với công dụng của chúng? Chúng được trồng với mục đích gì?

Cây trồng khác cây dại như thế nào ?

2. Báo cáo kết quả hoạtđộng và thảo luận

- HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- Từ những giống cây trồng đã có, học sinh áp dụng kiến thức để tăng năng suất cây trồng mà gia đình đang canh tác: Như bón phân, phát hiện sâu bệnh để kịp thời phòng trừ.

4. Dặn dò:

-Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK, đọc em có biết.

-Tìm hiểu vai trò của thực vật trong tự nhiên.

-Sưu tầm một số tin và ảnh chụp về nạn ô nhiễm môi trường.

Giáo án Sinh học 6 Bài 45: Nguồn gốc cây trồng – Mẫu giáo án số 2

Bài 45: NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

- Giải thích được tuỳ theo mục đích sử dụng, cây trồng đã được tuyển chon và cải tạo từ cây hoang dại.

- Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng dựa vào: Tính chất: quả to, ngọt, không hạt và nguồn gốc cây trồng.

- Nêu được những biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng.

Ví dụ một số loại cây: Chuối hoang dại thì quả nhỏ, chát, nhiều hạt; chuối trồng thì quả to hơn, ngọt, ít hạt.

2. Kĩ năng.

- Rèn luyện kĩ năng quan sát , khái quát hoá để tìm ra kiến thức.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ.

- có thái độ yêu và bảo vệ thiên nhiên.

4. Năng lực:

- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề

-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.

II. CHUẨN BỊ

1. Chủân bị của GV: Máy chiếu,tranh ảnh về một số cây trồng và cây dại.

+ Mẫu vật: cây trồng và cây dại.

2. Chuẩn bị của HS:Mẫu vật: cây trồng và cây dại

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Ổn định lớp (2p)

2.Kiểm tra bài cũ (3p)

1/ Giới TV được chia thành những ngành nào?

A. Các ngành nấm- vi khuẩn, Địa y và ngành TV bậc cao.

B. Các ngành tảo, rêu, dương xỉ, hạt trần và hạt kín.

C. Ngành hạt trần và ngành hạt kín.

D. Ngành một lá mầm và ngành hai lá mầm.

2/ Quá trình phát triển của giới thực vật được chia làm mấy giai đoạn?

A. 2 giai đoạn.B. 3 giai đoạn.

C. 4 giai đoạn.D. 5 giai đoạn

3.Bài mới

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cần đạt được

A: Khởi động (3 phút)

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

- GV: Yêu cầu các em đặt mẫu vật lên bàn, mỗi bàn là một nhóm. Em hãy kể tên những cây nhà em trồng và nêu công dụng của chúng?

- HS: Nhìn vào mẫu vật các em mang đến lớp, đại diện nhóm trình bày.

- GV: Gọi 3 đến 4 nhóm lên trình bày.

- HS: Đại diện nhóm trả lời: cây rau cải để ăn lá, cây nhãn để ăn quả hoặc lấy gỗ, cây hoa để làm cảnh, cây cà rốt để lấy củ, rau ngải cứu để ăn hoặc chữa bệnh, cây chè để uống.... (tùy vào mẫu vật các emmang đến).

- GV: Mỗi cây có những công dụng khác nhau. Những cây này có nguồn gốc từ đâu?

- HS: Do con người trồng.

- GV vào bài: Vậy để biết được cây trồng có nguồn gốc từ đâu thì chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.

B. Hình thành kiến thức (30p)

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Mở bài: trong môi trường xung quanh chúng ta có rất nhiều cây cối, trong đó có những câu mọc dại và cây được trồng. Vậy giữa cây trồng và các cây hoang dại cùng loài có mối quan hệ gì với nhau? So với cây dại, cây trồng có điểm gì khác? Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.

Hoạt động 1: Cây trồng bắt nguồn từ đâu?

Mục tiêu: Giải thích được tuỳ theo mục đích sử dụng, cây trồng đã được tuyển chon và cải tạo từ cây hoang dại.

GV dùng phương pháp hỏi đáp và giảng giải.

+ Cây như thế nào được gọi là cây trồng?

+ Hãy kể một vài cây trồng và công dụng của chúng

+ Con người trồng cây nhằm mục đích gì?

- GV nhận xét đúng sai. Cho HS đọc thông tin… SGK trả lời câu hỏi: Cây trồng có nguồn gốc từ đâu?

- Gọi HS trả lời, bổ sung -> hoàn chỉnh kết luận.

Chuyển ý: Cây trồng ngày nay khác cây dại như thế nào?

- Học sinh vận dụng kiến thức, hiểu biết thực tế, trả lời câu hỏi.

+ Cây do con người trồng và chăm sóc.

+ Su hào, bắp cải….

- Nghe sự nhận xét của giáo viên.

- Hs đọc thông tin SgkTr144, giải thích nguồn gốc cây trồng.

- Hs trả lời, hs khác bổ sung, rút ra kết luận.

1. Cây trồng bắt nguồn từ đâu?

Cây trồng bắt nguồn từ cây dại; Cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người.

** Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ

Hoạt động 2: Cây trồng khác cây dại như thế nào?

Mục tiêu: Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng dựa vào: Tính chất: quả to, ngọt, không hạt và nguồn gốc cây trồng.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm từng vấn đề.

Vấn đề 1: Nhận biết cây trồng và cây dại.

- Yêu cầu HS quan sát hình 45.1 tr.144.

+ Nhận biết cải trồng và cây cải dại.

+ Em hãy cho biết sự khác nhau giữa các bộ phận tương ứng rễ, thân, lá, hoa của cải dại và cải trồng?

- Vì sao các bộ phận của cây trồng lai khác nhiều so với cây dại?

-> GV nhận xét đúng sai -> GV chốt lại vấn đề:

+ Do nhu cầu sử dụng các bộ phận khác nhau -> Con người đã tác động, cải tạo các bộ phận đó -> làm cây trồng khác xa cây dại.

Vấn đề 2: So sánh cây trồng với cây dại.

- Phát phiếu học tập (Theo mẫu SGK).

- GV yêu cầu quan sát mẫu hoa hồng -> Ghi vào phiếu.

Ghi thêm 1 – 2 ví dụ khác.

(GV kẻ lên bảng phiếu học tập).

- Tổ chức thảo luận GV ghi lên bảng -> chốt lại vấn đề đúng:

- Hãy cho biết cây trồng khác cây dại ở điểm nào?

- GV bổ sung, hoàn thiện kết luận.

(Cây trồng khác cây dại ở bộ phận mà con người sử dụng).

- Cho HS quan sát một số quả có giá trị do con người tạo ra.

=> Để có những thành tựu trên, con người dùng phương pháp nào

- Học sinh quan sát H45.1 chú ý các bộ phận của cây cải trồng được sử dụng.

- Hs thảo luận trong nhóm, ghi câu trả lời ra nháp.

- Yêu cầu trả lời: Rễ, thân, lá của cây trồng to hơn và ngon hơn của cây dại. -> do con người tác động vào.

- 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nhận phiếu học tập, quan sát mẫu, ghi các đặc điểm vào phiếu ( chú ý màu sắc, hương thơm)

- Thảo luận nhóm ghi thêm ví dụ.

- 1-2 nhóm đọc kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Hs nghe giảng.

cây trồng khác cây dại ở bộ phận mà con người sử dụng

- Hs quan sát 1 số quả.

- Thảo luận, rút ra kết luận từ 2 vấn đề đã trao đổi.

2. Cây trồng khác cây dại như thế nào?

+ Cây trồng có nhiều loại phong phú.

+ Bộ phận được con người sử dụng có phẩm chất tốt.

Hoạt động 3: Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì?

Mục tiêu: Nêu được những biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng.

GV yêu cầu HS SGK /145 và trả lời câu hỏi:

? Để tạo ra giống tốt người ta cần phải làm gì.

? Để chăm sóc cây, cần phải làm gì.

- HS tự nghiên cứu thông tin -> tìm hiểu các biện pháp cải tạo cây trồng -> ghi vào nháp.

- Cho các nhóm phát biểu.

- HS tự điều chỉnh kiến thức -> rút ra kết luận.

+ Cải tiến tính di truyền của chúng.

+ Chọn cây tốt nhân giống thành nhiều cây mới.

+ Tạo điều kiện thuận lợi để cây bộc lộ hết đặc tính tốt.

3. Công việc cải tạo cây trồng

+ Cải biến tính di truyền lai, chiết, ghép, chọn giống, cải tạo giống, nhân giống…

+ Chăm sóc: tưới nước, bón phân, trừ sâu bệnh.

**Năng lực tái hiện

C. Củng cố (2p)

- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

GV yêu cầu HS làm Bài tập: Chọn đáp án đúng:

Yêú tố tạo ra sự đa dạng của cây trồng hiện nay từ dạng cây dại ban đầu là doA. Tự nhiên

B. Bản năng của Thực vật.

C. Con người

D. Động vật.

D. Vận dụng và tìm tòi mở rộng (4’):

- Mục tiêu:

+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

? Giải thích tại sao cây trồng cho năng suất cao và phẩm chất tốt hơn so với cây dại.

? Để chăm sóc cây trồng thì em cần phải làm gì .

4. Hướng dẫn học bài ở nhà (1p)

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

-Làm bài tập trong vở bài tập

- Đọc mục : “ Em có biết”

- Tìm hiểu về vai trò của Thực vật.

* Rút kinh nghiệm bài học: