Giáo án Sinh học 6 Bài 26: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên – Mẫu giáo án số 1
Bài 26: SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Hiểu được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
-Tìm được một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
-Hiểu được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại có hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của những biện pháp đó.
2. Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu.
3. Thái độ:
-Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II/ CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Bảng phụ bảng SGK tr.88.
-Tranh phóng to hình 26.1 – 26.4.
-Mẫu vật: rau má, sái đất, củ gừng, củ dong ta củ nghệ (có mầm), cỏ gấu, cỏ tranh, củ khoai lang có chồi, lá thuốc bỏng, lá sống đời có mầm,…
2.Chuẩn bị của học sinh:
-Kẻ bảng SGK tr.88 vào vở
-Ôn lại kiến thức rễ, thân, lá biến dạng.
-Chuẩn bị mẫu theo nhóm đủ các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên như SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Dạy chương mới
3. Bài mới : SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu:Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Ở một số cây có hoa rễ, thân, lá của nó ngoài chức năng nuôi dưỡng cây còn có thể tạo thành cây mới. Vậy cây mới đó được hình thành như thế nào? |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên -một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - các biện pháp tiêu diệt cỏ dại có hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của những biện pháp đó. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm -> trả lời câu hỏi mục 6SGK tr.87 - GV cho HS trao đổi kết quả - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng trong vở -> sau đó lên hoàn thành bảng phụ GV đã chuẩn bị trước. - GV nhận xét -> yêu cầu HS rút ra kết luận. |
- HS hoạt động nhóm -> trả lời câu hỏi mục 6SGK tr.87 - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - Cá nhân HS nhớ lại kiến thức đã học về rễ, thân, lá biến dạng và kết quả thảo luận củ nhóm -> hoàn thành bảng - HS rút ra kết luận. |
1: Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hao Một số loại cây trong điều kiện thích hợp (đất ẩm, nơi ẩm…)có khả năng tạo được cây mới từ cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) Nội dung bảng |
BẢNG HỌC TẬP
Tên cây |
Sự tạo thành cây mới |
||||||||||||||
Mọc từ phần nào của cây? |
Phần đó thuộc loại CQ nào? |
Trong ĐK nào? |
|||||||||||||
Rau má |
Thân bò |
Cơ quan sinh dưỡng |
Có đất ẩm |
||||||||||||
Gừng |
Thân rễ |
Cơ quan sinh dưỡng |
Nơi ẩm |
||||||||||||
Khoai lang |
Rễ củ |
Cơ quan sinh dưỡng |
Nơi ẩm |
||||||||||||
Lá thuốc bỏng |
Lá |
Cơ quan sinh dưỡng |
Đủ độ ẩm |
||||||||||||
- GV yêu cầu cá nhân HS hoàn thành yêu cầu mục 6SGK tr.88 - GV gọi vài HS đọc kết quả -> nhận xét, sửa chữa -> cho HS hình thành khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - GV hỏi: 1. Tìm trong thực tế những cây nào có khả năng sinh sản sinh dưỡng? (GV có thể giới thiệu: cây hoa đá, cỏ gấu, cỏ tranh, sài đất,...) 2. Tại sao trong thực tế, tiêu diệt cỏ dại rất khó? Nêu biện pháp tiêu diệt cỏ dại và cơ sở khoa học của biện pháp đó? |
- Cá nhân HS hoàn thành yêu cầu mục 6SGK tr.88 - HS đọc kết quả -> tự sửa chữa -> hình thành khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - HS trả lời: 1. Củ gừng, củ dong ta, lá trường sinh, cỏ tranh, cỏ gấu,…….. 2. Muốn diệt cỏ dại phải nhặt bỏ toàn bộ phần thân rễ ngầm ở dưới đất, vì cỏ dại có khả năng sinh sản bằng thân rễ nên chỉ cần xót lại mẫu thân rễ từ đó cũng có thể mọc chồi, ra rễ và phát triển thành cây mới rất nhanh. |
2: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của câySinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp ở cây có hoa là: sinh sản bằng thân bò, thân rễ, rễ củ, lá,…. |
|||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 3:Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||||||
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Khi đặt một mảnh lá vào đất ẩm trong điều kiện nhiệt độ, ánh sáng phù hợp thì lá của cây nào dưới đây có thể mọc ra những cây non ? A. Thuốc bỏng B. Trầu không C. Bưởi D. Hồng Câu 2. Cây nào dưới đây không có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ? A. Tre B. Gừng C. Cà pháo D. Sen Câu 3. Cây nào dưới đây sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bằng thân rễ ? A. Chuối B. Mồng tơi C. Xoài D. Cỏ tranh Câu 4. Cây khoai lang sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bằng gì ? A. Lá B. Rễ củ C. Thân củ D. Thân rễ Câu 5. Cây nào dưới đây có hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên khác với những cây còn lại ? A. Nghệ B. Trúc C. Sắn D. Dong ta Câu 6. Trường hợp nào sau đây không phải là sinh sản sinh dưỡng ? A. Sinh sản bằng thân rễ B. Sinh sản bằng lá C. Sinh sản bằng hạt D. Sinh sản bằng rễ củ Câu 7. Khi diệt cỏ dại, chúng ta cần lưu ý điều gì ? Vì sao ? A. Ngắt bỏ hết lá vì cỏ dại thường sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bằng lá. B. Nhổ bỏ tận gốc vì cỏ dại thường phát tán rất nhanh nhờ quá trình sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bằng thân rễ. C. Cắt sát gốc vì cỏ dại không có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và tốc độ tăng trưởng của chúng thì cực chậm. D. Tất cả các phương án đưa ra. Câu 8. Cây rau má sinh sản sinh dưỡng bằng A. rễ củ. B. thân rễ. C. thân bò. D. thân củ. Câu 9. Nhóm nào dưới đây gồm hai loài thực vật đều có khả năng sinh sản sinh dưỡng bằng thân rễ ? A. Cam, na B. Cau, mía C. Cỏ gấu, tre D. Riềng, chuối Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Cây khoai tây sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bằng thân củ B. Cây chuối sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bằng rễ củ. C. Cây khoai lang sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bằng thân rễ. D. Cây bí đỏ sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bằng lá. Đáp án
|
|||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||||||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Hãy kể tên một số cây khác có khả năng sinh sản bằng thân bò. sinh sản bằng lá mà em biết: 2. Hãy kể tên 3 cây cỏ dại có cách sinh sản bằng thân rễ. Muốn diệt cỏ dại người ta phải làm cách nào? Muốn củ khoai lang không mọc mầm thì phải cất giữ như thế nào? Em hãy cho biết người ta trồng khoai lang bằng cách nào? Tại sao không trồng bằng củ? Báo cáo kết quả hoạtđộng và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
|||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||||||
Chia sẻ với người thân trong gia đình cách bảo quản khoai lang được lâu. |
|||||||||||||||
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối SGK
- Chuẩn bịcắm cành rau muống vào cốc, bát đất ẩm
- Ôn lại bài “Vận chuyển các chất trong thân”
Giáo án Sinh học 6 Bài 26: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên – Mẫu giáo án số 2
Bài 26: SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh phát biểu được sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng(rễ, thân ,lá)
- Nêu được khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên, điều kiện: nơi ẩm.
- Tìm được một số VD về các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
- Nắm được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của những biện pháp đó.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV: Tranh vẽ hình 16.4 SGk, kẻ bảng SGK/88 vào bảng phụ.
Mẫu: Rau má, sài đất, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm.
2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị 4 mẫu như hình 26.4 SGK theo nhóm, ôn lại kiến thứccủa bài biến dạng của thân rễ, kẻ bảng SGK /88 vào vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp học (2p)
1. Kiểm tra (5p)
Bài tập: Hãy ghép các chữ cái với chữ số chỉ các bộ phận của cây xanh có hoa cho phù hợp với tên cơ quan và chức năng của chúng , rồi điền vào cột trả lời:
Các bộ phận của cây xanh có hoa. |
Cơ quan |
Chức năng |
Trả lời |
1. Hoa, quả, hạt |
A. sinh dưỡng |
a. Nuôi dưỡng cây |
1. |
2. Rễ, thân, lá |
B. sinh sản |
b. Sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống. |
2. |
3. Bài học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt được |
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Ở một số cây có hoa, rễ, thân ,lá của nó ngoài chức năng nuôi dưỡng cây còn có thể tạo thành cây mới. Vậy những cây mới đó hình thành như thế nào? Cho HS xem lá bỏng có các chồi và giới thiệu: hiện tượng này gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhên. Vậy sinh sản sinh dưỡng là gì? ở những cây khác có như vậy không? |
||
B.Hình thành kiến thức - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. |
||
Hoạt động 1: Tìm hiểu khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa - Mục tiêu: Học sinh phát biểu được sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng(rễ, thân ,lá) |
||
B1: GV yêu cầu HS quan sát hình 26.1 đến 26.4, yêu cầu HS bỏ vật mẫu đã mang đi, đặt lên bàn quan sát. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: thực hiện yêu cầu mục SGK trang 87. B2: GV phát phiếu học tập - GV cho HS các nhóm trao đổi kết quả. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng trong vở luyện tập. B3: GV chữa bài bằng cách gọi HS lên tự điền vào từng mục ở bảng GV đã chuẩn bị sẵn. B4: GV theo dõi bảng, công bố kết quả đúng. |
- HS quan sát tranh, mẫu. - Hoạt động nhóm thống nhất ý kiến trả lời. - Trao đổi phiếu. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cá nhân nhớ lại kiến thức về các loại rễ thân biến dạng, kết hợp với câu trả lời của nhóm, hoàn thành bảng ở vở luyện tập. - Một số HS lên bảng điền vào từng mục, HS khác bổ sung nếu cần. - HS chấm điểm chéo cho nhau. |
Năng lực nhận biết, tái hiện Năng lực giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ Năng lực phát hiện vấn đề Năng lực sử dụng kiến thức để vận dụng thực tiễn |
Hoạt động 2: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây. -Mục tiêu: Nêu được khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên, điều kiện: nơi ẩm. |
||
B1: Yêu cầu HS hoạt động độc lập, thực hiện yêu cầu ở mục trang 88. B2: Yêu cầu 1 vài HS đứng lên đọc kết quả. - Sau khi chữa bài, GV cho HS hình thành khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. ? Tìm trong thực tế những cây nào có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? ? Tại sao trong thực tế tiêu diệt cỏ dại rất khó (nhất là cỏ gấu) Vậy cần có biện pháp gì? và dựa trên cơ sở khoa học nào để diệt hết cỏ dại? |
- HS xem lại bảng ở vở bài tập hoàn thành yêu cầu mục SGK trang 88. - Một vài HS đọc kết quả, HS khác theo dõi, bổ sung. + Cỏ tranh, cỏ gấu, hoa đá, khoai lang... + Nhặt bỏ toàn phần thân, rễ. |
2. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên - Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng (Rễ, thân, lá). - Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp ở cây có hoa: Sinh sản bằng thân bò, thân rễ, rễ củ, lá ... |
C. Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - GV củng cố nội dung bài. - Bài tập: Chọn đáp án đúng: Nhóm nào sau đây gồm toàn những cây có hình thức sinh sản bằng thân rễ? Cây sắn, cây khoai lang, cây rau má. Cây gừng, cây nghệ, cây cỏ gấu. Lá thuốc bỏng, cây dong ta, cây su hào. d. Cây cỏ tranh, cây củ cải, cây rau má. |
||
D. Vận dụng, mở rộng: - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 2 và 4 SGK/ 88 |
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: ngâm đoạn rau muống, đoạn cây rau ngót ở vườn nhà cho mọc rễ.
- Đọc trước bài: Sinh sản sinh dưỡng do người.
* Rút kinh nghiệm bài học: