Giáo án Sinh học 6 Bài 39: Quyết – Cây dương xỉ – Mẫu giáo án số 1
Bài 39: QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được quyết (cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản (túi bào tử) của dương xỉ.
- Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ, phân biệt với cây có hoa.
- Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá.
2. Kĩ năng:
*Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết, thực hành.
*Rèn kĩ năng tư duy, kỷ năng giao tiếp, trình bày ý tưởng, câu trả lời của mình. Kỷ năng nghiêm túc trong quá trình quan sát mẫu vật, thu thập và xử lý thông tin.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Giáo dục ý thức tôn trọng, sử dụng, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
- Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, trực quan quan sát mẫu vật và trả lời các câu hỏi dựa trên việc quan sát thực tế, tạo các cuộc đàm thoại trực tiếp giữa giáo viên với học sinh và học sinh với học sinh.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Tranh phóng to hình 39.1 và 39.2.
-Vật mẫu: cây dương xỉ, bảng phụ, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của học sinh:
-Đọc bài trước ở nhà.
-Vật mẫu: cây dương xỉ.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có ...............,……….., chưa có...........thật sự. Trong thân và lá rêu chưa có.................Rêu sinh sản bằng ...........được chứa trong .............cơ quan này nằm ở ..........cây rêu.
Đa: Lần lượt từ cần điềnthân, lá, rễ, mạch dẫn, bào tử, túi bào tử, ngọn.
- Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt?
3.Bài mới: QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ
* Khám phá:
* Kết nối:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu:Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Cho hs quan sát một số loại quyết, và dẫn vào bài... |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản (túi bào tử) của dương xỉ . Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
a. Cơ quan sinh dưỡng: - GV yêu cầu HS đặt mẫu dương xỉ lên bàn -> phát biểu nơi sống của cây dương xỉ - GV yêu cầu HS quan sát kĩ cây dương xỉ và ghi lại đặc điểm các bộ phận của cây. - GV cho HS thảo luận, so sánh cây dương xỉ với cây rêu về đặc điểm rễ, thân, lá, mạch dẫn -> hoàn thành phiếu học tập -> gọi đại diện nhóm lên hoàn thàng bảng phụ. - GV cho HS rút ra kết luận về cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ - GV: Nhận xét – hoàn thiện kiến thức. Thông tin: Dương xỉ tiến hóa hơn rêu vì đã có rễ thật và mạch dẫn. b. Túi bào tử và sự phát triển của cây dương xỉ: - GV yêu cầu HS lật mặt dưới của lá già -> tìm túi bào tử - GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK tr.129, đọc kĩ chú thích và trả lời câu hỏi : 1.Vòng cơ có tác dụng gì? 2.Cơ quan sinh sản và sự phát triển của bào tử so với rêu như thế nào? 3. Làm bài tập điền vào chỗ trống những từ thích hợp : Mặt dưới lá dương xỉ có những chỗ chứa ............ Vách túi bào tử có một vòng cơ mang tế bào dày lên rất rõ, vòng cơ có tác dụng ..........khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống đất sẽ nảy mầm và phát triển thành............ rồi từ đó mọc ra ............ Dương xỉ sinh sản bằng ........như rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có ..........do bào tử phát triển thành. - GV cho HS đọc lại đáp án bài tập - GV nhận xét, cho HS ghi bài. |
- HS đặt mẫu lên bàn -> cho biết dương xỉ sống nơi đất ẩm và râm. - HS quan sát và ghi lại đặc điểm các bộ phận của cây. - HS thảo luận -> hoàn thành phiếu học tập -> đại diện nhóm lên hoàn thành bảng phụ, nhóm khác bổ sung. - HS rút ra kết luận. - Hs: Nghe. - HS lật mặt dưới của lá già -> tìm túi bào tử - HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và trả lời câu hỏi đạt: 1. Đẩy bào tử bay ra. 2 Cơ quan sinh sản là túi bào tử. Khi chín B tử rơi xuống đất, nảy mầm và phát triển thàng nguyên tản à mọc ra cây dương xỉ con. => Dương xỉ khác rêu ở chổ: B tử phát triển thàng nguyên tản, còn ở rêu B tử PT thành cây rêu con. 3. HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập -> đại diện nhóm thông báo kết quả, nhóm khác bổ sung. Đáp án: + Túi bào tử, đẩy bào tử bay ra, nguyên tản, cây dưong xỉ con. + Bào tử, nguyên tản - HS đọc lại đáp án - HS ghi bài. |
1: Quan sát cây dương xỉa. Cơ quan sinh dưỡng: Cơ quan sinh dưỡng gồm: + Lá già có cuống dài, lá non đầu cuộn tròn + Thân ngầm nằm ngang, hình trụ. + Rễ thật. Có mạch dẫn. b. Túi bào tử và sự phát triển của cây dương xỉ: - Túi bào tử là cơ quan sinh sản của dương xỉ, trong túi bào tử chứa các bào tử. - Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, bào tử phát triển thàng nguyên tản và nguyên tản mọc thành cây rêu con sau quá trình thu tinh. |
PHIẾU HỌC TẬP
ĐĐ so sánh |
Rêu |
Quyết |
|||||||||||||
Rễ |
Rễ giã, có khả năng hút nước |
Rễ thật |
|||||||||||||
Thân |
Nhỏ, không phân nhánh |
Ngầm, nằm ngang, hình trụ. |
|||||||||||||
Lá |
Nhỏ, mỏng |
- Lá già: cuống dài, phiến xẻ thùy - Lá non: đầu cuộn tròn, có lông trắng |
|||||||||||||
Mạch dẫn |
Chưa có |
Chính thức |
|||||||||||||
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh cây rau bợ và cây cu li - GV yêu cầu HS rút ra nhận xét: + Đặc điểm chung. + Muốn nhận biết một số dương xỉ ta dựa vào đặc điểm nào? - GDMT: Nhận thấy được sự đa dạng của các nhóm thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người, từ đó có ý thức bảo vệ sự đa dạng thực vật. |
- HS quan sát tranh cây rau bợ và cây cu li - HS rút ra nhận xét: + Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn; sinh sản bằng bào tử. + Căn cứ vào đđ lá non. |
2: Một vài loài dương xỉ thường gặp Cây rau bợ, cây lông cu li chúng đều có lá non cuộn tròn lại ở đầu, đó cũng là đặc điểm nhận biết dương xỉ. |
|||||||||||||
- GV yêu cầu HS tìm thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: Than đá được hình thành như thế nào ? - GV nhận xét. |
- HS tìm thông tin trong SGK trả lời câu hỏỉ đạt: Nguồn gốc than đá là từ quyết cổ đại. - HS ghi bài |
3: Quyết cổ đại và sự hình thành than đá Nguồn gốc than đá là từ quyếtcổ đại bị vùi sâu trong lòng đất. |
|||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 3:Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||||||
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây có ở dương xỉ mà không có ở rêu ? A. Sinh sản bằng bào tử B. Thân có mạch dẫn C. Có lá thật sự D. Chưa có rễ chính thức Câu 2. Dương xỉ sinh sản như thế nào? A. Sinh sản bằng cách nảy chồi B. Sinh sản bằng củ C. Sinh sản bằng bào tử D. Sinh sản bằng hạt Câu 3. Ở dương xỉ, nguyên tản được hình thành trực tiếp từ A. bào tử. B. túi bào tử. C. giao tử. D. cây rêu con. Câu 4. Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu ? A. Mặt dưới của lá B. Mặt trên của lá C. Thân cây D. Rễ cây Câu 5. Cây nào dưới đây thuộc nhóm Quyết ? A. Rau sam B. Rau bợ C. Rau ngót D. Rau dền Câu 6. Nhóm Quyết không bao gồm loài thực vật nào dưới đây ? A. Bèo tấm B. Bèo hoa dâu C. Rau bợ D. Dương xỉ Câu 7. Nhóm nào dưới đây gồm hai loài thực vật sinh sản bằng bào tử ? A. Rau bợ, chuối B. Cau, thông C. Tuế, lông cu li D. Bèo tổ ong, dương xỉ Câu 8. Khi nói về các đại diện của nhóm Quyết, nhận định nào dưới đây là sai ? A. Có rễ thật B. Chỉ sống ở cạn C. Thân có mạch dẫn D. Sinh sản bằng bào tử Câu 9. Trên Trái Đất, quyết cổ đại tồn tại cách đây khoảng A. 250 triệu năm. B. 100 triệu năm. C. 50 triệu năm. D. 300 triệu năm. Câu 10. Đại đa số các loại quyết hiện nay đều là A. cây thân cỏ. B. cây thân cột. C. cây thân leo. D. cây thân gỗ. Đáp án
|
|||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||||||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Dựa vào đặc điểm nào để em nhận biết trong thực tế đó là dương xỉ? - So sánh cơn sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ? 2. Báo cáo kết quả hoạtđộng và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
|||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||||||
Quan sát sự phát triển của bào tử dương xỉ qua các giai đoạn, em hãy nhận xét và so sánh với rêu? |
|||||||||||||||
4. Dặn dò:
-Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
-Đọc mục Em có biết?
-Mỗi HS chuẩn bị: cành thông, nón thông.
-Ôn tập chương VI, VII, bài 37, 38, 39
Giáo án Sinh học 6 Bài 39: Quyết – Cây dương xỉ – Mẫu giáo án số 2
Bài 39: QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được quyết (Cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử.
- Nêu được đặc điểm chung của nhóm quyết thông qua đaị diện cây dương xỉ : + Cơ quan sinh dưỡng : rễ, thân, lá.
+ Cơ quan sinh sản : túi bào tử.
+ Sinh sản : bằng bào tử.
+ So sánh với cây rêu.
+ So sánh với thực vật có hoa : Chưa có hoa, quả.- Ví dụ : cây lông cu ly, cây rau bợ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, quan sát mẫu vật rút ra kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thực vật.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV : Tranh vẽ H 39.1 đến 39.4 sgk/128,129
Kính hiển vi, kim nhọn, la men.(nếu có)
2. Chuẩn bị của HS : Sưu tầm một số loại dương xỉ, chú ý mẫu có lá non và lágià có thêm túi bào tử ở mặt dưới thì càng tốt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp (2p)
2.Kiểm tra bài cũ (3p)
GV đưa bài tập: Chọn đáp án đúng nhất:
1/ Đặc điểm nào dưới đây không phải là của rêu.
A. Là thực vật đầu tiên sống ở cạn.
B. Thuộc nhóm thực vật bậc cao, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử.
C. Cây có lá, thân chưa có mạch dẫn, mới có rễ giả nên phải sống ở nơi ẩm ướt.
D. Là nhóm thực vật bậc cao, có rễ, thân là chính thức.
2/ Đặc điểm nào chứng tỏ rêu đã tiến hoá hơn tảo.
A. Cơ thể có sự phân hoá thành thân, lá và rễ giẩ nên đã sống được ở trên cạn.
B. Sinh sản bằng bào tử, có cơ quan sinh sản.C. Thụ tinh cần có nước.
D. Cả A và B.
3. Bài học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt được |
||||||||||
A: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. GV cho HS quan sát mẫu dương xỉ. GV hỏi: Dương xỉ sống ở đâu? So sánh kích thước dương xỉ với cây rêu? Kể tên các cơ quan của cây dương xỉ? HS trả lời. GV chuẩn kiến thức dẫn dắt vào bài. |
||||||||||||
B. Hình thành kiến thức: (30p) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Mở bài: Quyết là tên gọi chung của một nhóm thực vật (Trong đó có cây dương xỉ), sinh sản bằng bào tử như rêu, nhưng khác nhau về cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và sinh sản. Vậy sự khác nhau đó là gì?, ta cùng đi tìm hiểu trong bài. |
||||||||||||
Hoạt động 1: Quan sát cây dương xỉ. Mục tiêu: Mô tả được quyết (Cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử. |
||||||||||||
- GV: cho HS đặt mẫu vật dương xỉ trên bàn => phát biểu nơi sống của dương xỉ. - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H.39.1. - GV giới thiệu về nơi sống của dương xỉ. a) Cơ quan sinh dưỡng: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 phút thực hiện lệnh. - Gọi đại diện nhóm trình bày. ? Cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ có cấu tạo ntn? Lá non của dương xỉ có đặc điểm gì?Thân và lá vươn cao làm sao nước và muối khoáng vận chuyển lên được? ? So sánh đặc điểm bên ngoài của rễ, thân, lá cây dương xỉ với cây rêu? ? Cấu tạo bên trong của dương xỉ có gì khác hơn so với cây rêu? - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung. ? Cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ gồm những bộ phận nào?
b) Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ: - Yêu cầu HS lật mặt dưới lá già, mặt dưới lá có gì? Những đốm nhỏ đó là gì? - Yêu cầu HS quan sát H.39.2, đọc kĩ chú thích, HS thảo luận nhóm 3 phút thực hiện lệnh. - Gọi đại diện nhóm trình bày. ? Dương xỉ sinh sản bằng cơ quan nào? ? Nhìn hình vẽ cho biết vòng cơ có tác dụng gì? ? Quan sát sự phát triển của bào tử (H.39.2) nhận xét và so sánh với rêu? - GV dợi ý cho HS phát biểu bằng cách làm hoàn chỉnh đoạn câu trên: - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, rút ra kết luận. ? So sánh cơ quan sinh sản của dương xỉ với cây có hoa. |
- Đại diện nhóm trình bày. - HS thảo luận nhóm 3 phút thực hiện lệnh. - Quan sát từng bộ phận của cây dương xỉ, chú ý thấy lá non cuộn tròn ở đầu. *Dương xỉ: - Có rễ thật. - Thân rễ (thật). - Lá kép (thật). *Rêu: - Có rễ giả. - Thân, lá (chưa có mạch dẫn). - Có các mạch dẫn làm chức năng vận chuyển. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Rễ, thân, lá và có mạch dẫn. - HS quan sát mặt dưới thấy các đốm nhỏ, gạt nhẹ vài “hạt bụi” => đó là các túi bào tử có hình như H39.2 - HS thảo luận nhóm 3 phút thực hiện lệnh. - Đại diện nhóm trình bày. - Túi bào tử - Vòng cơ có tác dụng giải phóng các bào tử. - Dương xỉ sinh sản bằng bào tử như rêu nhưng khác rêu ở chỗ có nguyên tản do bào tử biến đổi thành. *Làm bài tập: điền vào chỗ trống những từ thích hợp. Mặt dưới lá dương xỉ có những đốm chứa túi bào tử. Vách túi bào tử có một vòng cơ mang tế bào dày lên rất rõ, vòng cơ có tác dụng đẩy bào tử bay ra khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống đất sẽ nảy mầm và phát triển thành nguyên tản rồi từ đó mọc ra cây dương xỉ con. Dương xỉ sinh sản bằng bào tử như rêu nhưng khác rêu ở chỗ có nguyên tản do bào tử phát triển thành. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Dương xỉ sinh sản bằng bào tử (chưa có hoa quả). |
1. Quan sát cây dương xỉ: Dương xỉ thuộc nhóm Quyết a) Cơ quan sinh dưỡng: Gồm - Lá già: cuống lá dài, phiến lá xẻ thùy. Lá non: đầu cuộn tròn có lông trắng. - Thân hình trụ nằm ngang. - Rễ thật, có các mạch dẫn. b) Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ: - Cơ quan sinh sản của dương xỉ là túi bào tử. - Sự phát triển của dương xỉ: Dương xỉ trưởng thành mang túi bào tử ở mặt dưới lá già. Khi chín túi bào tử vỡ ra giải phóng bào tử. Bào tử nảy mầm mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. |
||||||||||
Hoạt động 2: Một vài loại dương xỉ thường gặp. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của nhóm quyết thông qua đaị diện cây dương xỉ |
||||||||||||
GV cho HS quan sát một vài loại dương xỉ khác nhau như: rau bợ, lông cu li,…. ? Có thể nhận cây thuộc dương xỉ nhờ đặc điểm nào của lá. ? Đặc điểm chung của ngành quyết. |
- HS quan sát mẫu vật, suy nghĩ, so sánh để rút ra đặc điểm chung. Từ đó rút ra đặc điểm chung của ngành quyết. - Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu kết luận: |
2. Một vài loài dương xỉ thường gặp: - Một số loại dương xỉ thường gặp: cây rau bợ, cây lông cu-li, cây bèo ong… - Chúng đều có lá non cuộn tròn ở đầu. |
||||||||||
Hoạt động 3: Quyết cổ đại và sự hình thành than đá. Mục tiêu: Yêu cầu nêu được :Than đá được hình thành từ quyết cổ đại. |
||||||||||||
-GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục 3 tr.130 trả lời câu hỏi: ? Các cây này thuộc họ gì? Vì sao biết? ? Những nhân tố nào giúp quyết cổ đại phát triển mạnh và nguyên nhân nào khiến chúng bị chết? ?Sau khi chết chúng hình thành cái gì? ? Than đá được hình thành như thế nào? - GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó diễn giảng về sự hình thành than đá, hoàn thiện kiến thức. - Yêu cầu HS đọc KL chung SGK. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. |
-HS nghiên cứu thông tin SGK, nêu lên nguồn gốc của than đá từ dương xỉ cổ. + Thuộc họ dương xỉ vì các lá non cuộn tròn ở đầu. + Do biến đổi khí hậu và biến đổi của vỏ trái đất. + Hình thành than đá. + Than đá có nguồn gốc từ quyết cổ đại. |
3. Quyết cổ đại và sự hình thành than đá: - Quyết cổ đại sống cách đây 300 triệu năm. - Do sự biến đổi khí hậu và biến đổi của vỏ Trái đất… quyết cổ đại dần dần hình thành than đá. |
||||||||||
C. Củng cố (2p) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - GV hỏi: Bài hôm nay cần nắm vấn đề gì? GV đưa bài tập: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: GV phát phiếu Dương xỉ là những cây đã có: ……… , ……. , thực sự và có ……..làm chức năng vận chuyển.Dương xỉ sinh sản bằng ……… như rêu, nhung khác ở chỗ có …………… do bào tử phất triển thành. Các túi bào tử của dương xỉ thường mọc thành đốm nằm ở …………………., và vách túi bào tử thường có ………………….. có tác dụng chứa bào tử. |
||||||||||||
D. Vận dụng và tìm tòi mở rộng (3p) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Sưu tầm các loại cây dương xỉ gặp ở địa phương? Nhận xét về đặc điểm chung của chúng? Làm thế nào để nhận biết được một cây thuộc cây dương xỉ? |
4. Hướng dẫn học bài ở nhà (1p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong vở bài tập
- Đọc mục mục: “ Em có biết”
- Ôn tâp từ bài 28 đến bài 39* Rút kinh nghiệm bài học: