Giáo án Sinh học 6 Bài 52: Địa y – Mẫu giáo án số 1
Bài 52: ĐỊA Y
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo và vai trò của địa y.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết.
- KNS: Rèn kỹ năng quan sát, sử lý thông tin, làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, đưa ra những ý kiến của mình.
3. Thái độ:
-Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
- Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, tạo các cuộc đàm thoại trực tiếp giữa giáo viên với học sinh và học sinh với học sinh.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
-Tranh vẽ Hình dạng và cấu tạo của địa y
-Thu thập một vài mẫu đại y trên thân các cây to
2. Chuẩn bị của học sinh:
-Đọc bài trước ở nhà.
-Mẫu: một vài mẫu đại y trên thân các cây to
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nấm có cách dinh dưỡng như thế nào? Tại sao?
- Nấm hoại sinh có vai trò như thế nào trong tự nhiên?
- Kể tên một số nấm có ích và có hại cho người.
3.Bài mới : ĐỊA Y
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu:Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||
Trên những thân cây to có những vảy màu xanh lam bám chặt vào vỏ cây, đó là địa y. Bài học hôm nay ta tìm hiểu nó. |
||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: cấu tạo và vai trò của địa y. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
||||||||||
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu và tranh, trao đổi ->trả lời các câu hỏi sau: + Mẫu địa y em lấy ở đâu ? + Nhận xét hình dạng bên ngoài của địa y? + Nhận xét về thành phần cấu tạo của địa y? - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr.171 -> trả lời: + Vai trò của nấm và tảo trong đời sống địa y? + Thế nào là hình thức sống cộng sinh? - GV tổng kết kiến thức. |
- HS quan sát mẫu và tranh, trao đổi ->trả lời các câu hỏi: + Trên thân cây to, hoặc mãnh vỏ cây. + Mô tả hình dạng (thường ở đồng bằng chỉ có địa y vảy). + Gồm tảo và nấm. - HS lắng nghe - HS đọc thông tin SGK tr.171 -> trả lời câu hỏi: + Nấm cung cấp nước muối khoáng cho tảo. Tảo quang hợp -> tạo chất hữu cơ và nuôi sống hai bên. + Cộng sinh là hình thức sống chung giữa hai cơ thể sinh vật (hai bên đều có lợi) - HS ghi bài. |
1: Quan sát hình dạng và cấu tạo - Hình dạng: Địa y có hình vảy hay hình cành. - Cấu tạo của địa y gồm những sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo màu xanh, trong đó: + Nấm cung cấp nước muối khoáng cho tảo. + Tảo quang hợp -> tạo chất hữu cơ và nuôi sống hai bên. - Cộng sinh là hình thức sống chung giữa hai cơ thẻ sinh vật (hai bên đều có lợi) |
||||||||||
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 -> trả lời câu hỏi: Địa y có vai trò gì trong tự nhiên? - GV tổng kết kiến thức - GV cung cấp: Trong nghiên cứu sinh thái, địa y được dùng làm vật chỉ thị để đo mức độ ô nhiễm môi trường không khí, đặc biệt những nơi có mật độ giao thông lớn. Khi hoạt động, các loại xe thải ra không khí một số loại kim loại nặng độc hại và một số địa y có khả năng hấp thụ những kim loại này. Nghiên cứu nồng độ kim loại mà địa y hấp thụ, người ta xác định được mức độ ô nhiễm môi trường. |
- HS đọc thông tin -> trả lời câu hỏi: Tạo thành đất; Là thức ăn của hươu Bắc Cực; Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm. - HS ghi bài - HS lắng nghe. |
2: Vai trò - Địa y phân huỷ đá tạo thành đất - Là thức ăn của hươu Bắc Cực. - Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm, làm thuốc… - Chỉ thị mức độ ô nhiễm môi trường không khí. |
||||||||||
HOẠT ĐỘNG 3:Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Địa y được tạo thành nhờ mối quan hệ … giữa nấm và tảo hoặc nấm và vi khuẩn lam. A. kí sinh B. hội sinh C. cộng sinh D. hoại sinh Câu 2. Trong địa y, các sợi nấm có vai trò gì ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Tiết chất độc xua đuổi kẻ thù C. Tổng hợp chất hữu cơ D. Hút nước và muối khoáng Câu 3. Địa y thường được tìm thấy ở A. các đầm lầy. B. mặt đất. C. mặt dưới của lá cây. D. thân cây gỗ. Câu 4. Vì sao nói địa y có vai trò tiên phong mở đường ? A. Vì chúng phân hủy đá thành đất và khi chết đi tạo thành một lớp mùn làm thức ăn cho các thực vật khác đến sau. B. Vì chúng có mặt ở mọi nơi trên Trái Đất và là nguồn thức ăn của hầu hết các loài động vật. C. Vì chúng là dạng sống duy nhất có khả năng hấp thụ năng lượng bức xạ mặt trời, khởi đầu cho mọi quan hệ dinh dưỡng khác. D. Tất cả các phương án đưa ra. Câu 5. Từ địa y, người ta có thể sản xuất ra chế phẩm nào sau đây ? A. Rượu B. Phẩm nhuộm C. Nước hoa D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 6. Thành phần nào dưới đây không thể có trong cấu tạo của địa y ? A. Nấm B. Rêu C. Vi khuẩn lam D. Tảo Câu 7. Địa y có thể có hình dạng nào dưới đây ? A. Dạng búi sợi B. Hình cành cây C. Dạng vảy D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 8. Thành phần nào dưới đây luôn có mặt trong cấu tạo của bất kỳ loại địa y nào ? A. Tảo B. Nấm C. Vi khuẩn D. Rêu Câu 9. Chức năng quang hợp của địa y được thực hiện nhờ thành phần nào ? A. Cả nấm và vi khuẩn lam B. Nấm hoặc vi khuẩn lam C. Tảo hoặc vi khuẩn lam D. Cả nấm và tảo Câu 10. Khi nói về địa y, phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Sống được ở những nơi khô cằn B. Phân bố ở cả trong nước, trên mặt đất và trong không khí C. Các thành phần của địa y không có mối liên hệ về mặt dinh dưỡng D. Không có vai trò trong việc tạo thành đất. Đáp án
|
||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Địa y có những hình dạng nào? Chúng mọc ở đâu? Hãy nêu vai trò của địa y trong thiên nhiên và đời sống con người ? 2. Báo cáo kết quả hoạtđộng và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||
- Vận dụng kiến thức ứng dụng thực tế, phân biệt được đâu là địa y, những tác dụng của nó trong đời sống. |
4. Dặn dò:
-Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
-Chuẩn bị cho bài sau.
-Xem lại các câu hỏi cuối sách mà chưa hiểu rõ đáp án để chuẩn bị cho tiết bài tập.
Giáo án Sinh học 6 Bài 52: Địa y – Mẫu giáo án số 2
Bài 52:ĐỊA Y
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Nêu được cấu tạo và vai trò của địa y: Thành phần cấu tạo, chức năng ctừng thành phần.
- Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi mọc.
- Vai trò của đại y: đối với thiên nhiên, với con người, với thực vật và động vật.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của GV: - Mẫu:một số địa y
- Tranh: hình dạng và cấu tạo cấu địa y.
2. Chuẩn bị của HS : - Sưu tầm một số mẫu địa y.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp học (2p)
2.Kiểm tra bài cũ (3p)
Câu1. Điền những từ thích hợp vào chỗ dấu…….
- Nấm là những cơ thể……..(kí sinh hoặc ………….). Ngoài thức ăn là…………….có sẵn, nấm cần……….và…………..thích hợp để phát triển.
- Câu 2. Nấm hoại sinh có vai trò như thế nào trong tự nhiên.
3. Bài học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt được |
A: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Mở bài: Nếu để ý nhìn trên thân các cây gỗ ta thấy cóp những mảng vảy màu xanh xám bám chặt vào vỏ cây. Đó chính là địa y. Vậy địa y là gì? Ta cùng tìm hiểu qua bài: |
||
B. Hình thành kiến thức - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. |
||
Hoạt động 1: Quan sát hình dạng, cấu tạo. Mục tiêu: Nêu được cấu tạo và vai trò của địa y: Thành phần cấu tạo, chức năng ctừng thành phần |
||
B1:GV cho HS quan sát mẫu + tranh H 52.1, 52.2 SGK trả lời câu hỏi + Mẫu địa y em lấy ở đâu. + Nhận xét hình dạng ngoài của địa y + Nhận xét về thàh phần cấu tạo của địa y? B2: GV cho HS trao đổi toàn lớp. B3: GV chỉnh lý, bổ sung, chốt kiến thức. B4: GV cho HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi: + Vai trò của nấm và tảo trong đời sống của địa y. + Thế nào là hình thức sống cộng sinh. - GV chốt kiến thức |
- Hoạt động nhóm + Quan sát mẫu địa y mang đi đối chiếu H 52.1và trả lời câu hỏi 1,2.Nêu được: - Nơi sống - Thuộc dạng địa y nào và mô tả hình dạng. - Quan sát H 52.1 và nhận xét về cấu tạo, yêu cầu nêu được: cấu tạo gồm tảo và nấm. - HS tự thu thập thông tin và trả lời câu hỏi. Nêu được: + Nấm cung cấp muối khoáng cho tảo. + Tảo quang hợp chế tạo chất hữu cơ nuôi sống 2 bên. - Khái niệm cộng sinh. - 1-2 HS trả lời, lớp bổ sung. |
1. Quan sát hình dạng và cấu tạo - Địa y có hình vảy hay hình cành. - Cấu tạo của địa y gồm những sợi nấm xen lẫn các tế bào của tảo, trong đó: + Nấm cung cấp nước muối khoáng cho tảo. + Tảo quang hợp -> tạo chất hữu cơ và nuôi sống hai bên. - Cộng sinh là hình thức sống chung giữa hai cơ thẻ sinh vật (hai bên đều có lợi). |
Hoạt động 2: Vai trò của địa y. Mục tiêu: Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi mọc. |
||
B1: GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, trả lời câu hỏi: + Địa y có vai trò gì trong tự nhiên? B2: GV đưa thêm một số ví dụ : B3: GV tổng kết vai trò của địa y. |
- HS đọc thông tin, nêu được: + Tạo thành đất. + Là thức ăn của hươu Bắc Cực + Là nguồn nguyên liệu chế tạo nước hoa, phẩm nhuộm - 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung - Địa y sống được ở những nơi khô cằn nhất, biến đổi đá thành đất tạo lớp mùn dọn đường cho các thực vật đến sau. |
2. Vai trò - Tạo thành đất - Là thức ăn của hươu Bắc Cực. - Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm. - Chỉ thị mức độ ô nhiễm môi trường không khí. |
C. Củng cố (2p) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Cho HS trả lời câu hỏi SGK 1. Cho biết hình dạng ,cấu tạo, đời sống của địa y. 2.Vai trò của địa y. |
||
D. Vận dụng, mở rộng (3p) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. ? Nói địa y đống vai trò tiên phong mở đường nghĩa là gì? |
4. Hướng dẫn học bài ở nhà(1p)
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong vở luyện tập.
- Ôn lại toàn bộ chương trình học kì II từBài :Thụ phấn đến bài Địa Y
* Rút kinh nghiệm bài học: