Giáo án Sinh học 6 Bài 27: Sinh sản sinh dưỡng do người – Mẫu giáo án số 1
Bài 27: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành và ghép cây, nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
-Biết được những ưu việt của hình thức nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
2. Kĩ năng:
-Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, so sánh.
3. Thái độ:
-Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II/ CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Tranh phóng to hình 27.1 – 27.4.
-Mẫu vật: khoai lang, cành dâu tằm, ngọn mía, rau muống, sắn giâm đã ra rễ.
-Tư liệu về nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
2.Chuẩn bị của học sinh:
-Đọc bài trước ở nhà.
-Cành rau muống, cành dâu, ngọn mía, sắn giâm trước khoảng 1 tuần, đã ra rễ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên 3 loại cỏ dại có cách sinh sản bằng thân rễ. Muốn diệt cỏ dại, người ta phải làm thế nào? Vì sao phải làm như vậy?
- Muốn củ khoai lang không mọc mầm thì phải cất giữ như thế nào? Em hãy cho biết người ta trồng khoai lang như thế nào? Tại sao không trồng bằng củ?
-Hãy kể một số cây khác nhau có khả năng sinh sản bằng thân bò, sinh sản bằng lá mà em biết. (rau má (thân bò), cây thuốc bỏng, cây trường sinh ( lá) ……)
3.Bài mới : SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu:Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính là cách SS sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra, mục đích nhân giống cây trồng, bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu vấn đề này. |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: thế nào là giâm cành, chiết cành và ghép cây, nhân giống vô tính trong ống nghiệm. -những ưu việt của hình thức nhân giống vô tính trong ống nghiệm. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, kết hợp với kiến thức thực tế -> trả lời câu hỏi: 1. Đoạn thân có đủ mắt, đủ chồi đem cắm xuống đất ẩm, sau một thời gian sẽ có hiện tượng gì? 2. Hãy cho biết giâm cành là gì? 3. Kể tên một số loại cây được trồng bằng cách giâm cành? Cành của những cây này có đặc điểm gì mà người ta có thể giâm được? Lưu ý: GV có thể gợi ý: Cành của những cây này ra rễ phụ rất nhanh. - GV giới thiệu mắt của cành sắn ở dọc thân; cành giâm phải là cành bánh tẻ (không non, không già) - GV cho lớp trao đổi kết quả trả lời. -> GV rút kết luận. |
- HS quan sát mẫu, kết hợp với kiến thức thực tế -> trả lời câu hỏi: 1. Đoạn thân bánh tẻ (không non, không già) có đủ mắt, đủ chồi đem cắm xuống đất ẩm, sau một thời gian từ các mắt sẽ mọc ra rễ và mầm non mới, từ đó có thể phát triển thành cây mới. 2. Giâm cành là cắt một đoạn thân, hay cành có đủ mắt, chồi của cây mẹ cắm xuống đất ẩm để ra rễ để phát triển thành một cây mới. 3. Một số loại cây được trồng bằng cách giâm cành: khoai lang, rau muống, sắn, dâu tằm, mía, rau ngót,…. Cành của những cây này ra rễ phụ rất nhanh - HS lắng nghe, quan sát. - Một số HS phát biểu, lớp nhận xét. - HS ghi bài. |
1: Giâm cành Giâm cành là cắt một đoạn thân, hay cành có đủ mắt, chồi của cây mẹ cắm xuống đất ẩm để nó ra rễ để phát triển thành cây mới. |
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK -> trả lời câu hỏi 1. Chiết cành là gì? 2. Vì sao ở cành chiết, rễ chỉ có thể mọc ra từ mép vỏ ở phía trên của vết cắt? 3. Kể tên một số loại cây thường được trồng bằng cách chiết cành? Vì sao những loại cây này thường không được trồng bằng cách giâm cành? - GV cho lớp trao đổi kết quả -> lưu ý: Đối với cây chậm ra rễ thì phải chiết cành, nếu giâm thì cành chết. - GV cho HS nêu định nghĩa chiết cành. |
- HS nghiên cứu SGK -> trả lời câu hỏi: 1. Chiết cành là tạo đk cho cành ra rễ ngay trên cây mẹ rồi mới cắt đem trồng thành cây mới. 2. Rễ chỉ có thể mọc ra từ mép vỏ ở phìa trên của vết cắt vì: khoanh vỏ đã cắt bỏ gồm cả mạch rây của cành đó, chất hữu cơ do lá chế tạo ở phần trên không thể chuyển qua mạch rây đã bị cắt xuống dưới, nên tích lại ở đó. Do có độ ẩm của bầu đất bao quanh đã tạo điều kiện cho sự hình thành rễ ở đó. 3. Một số loại cây thường được trồng bằng cách chiết cành: cam, chanh, bưởi, na, hồng, nhãn, vải, cà phê,….. Những cây này ra rễ phụ rất chậm nên không được trồng bằng cách ghép cành. - Một vài HS nêu ý kiến, lớp trao đổi, bổ sung. - HS nêu định nghĩa -> ghi bài. |
2: Chiết cànhChiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây mẹ rồi mới cắt đem trồng thành cây mới. |
- GV cho HS nghiên cứu SGK, thực hiện yêu cầu mục q SGK tr.90 và trả lời câu hỏi: 1. Em hiểu thế nào là ghép cây? Có mấy cách ghép cây? 2. Ghép mắt gồm những bước nào? |
- HS nghiên cứu SGK, thực hiện yêu cầu mục q SGK tr.90 và trả lời câu hỏi đạt: 1. Ghép cây là dùng mắt, chồi của cây này gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển. Có 2 cách ghép: ghép mắt, ghép cành. 2. Ghép mắt gồm 4 bước chính (như SGK tr.90) |
3: Ghép cây Ghép cây là dùng bộ phận sinh dưỡng ( mắt, chồi, cành ghép) của cây này gắn vào cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển. Có 2 cách ghép: ghép mắt, ghép cành. |
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: 1. Nhân giống vô tính là gì? 2. Hãy cho biết thành tựu nhân giống vô tính mà em biết qua phương tiện thông tin. - GV lưu ý: Nếu HS không biết thành tựu nhân giống vô tính thì GV phải thông báo thông tin. - Nhân giống cây trong ống nghiệm là cách nhân giống nhanh nhất, tiết kiệm nhất ví từ 1 loại mô bất kỳ của cây thực hiện kĩ thuật nhân giống trong 1 thời gian ngắn là có thể tạo ra vô số cây giống. |
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi đạt: 1. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là phương pháp tạo ra nhiều cây mới từ một mô. 2. Thành tựu: |
4: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là phương pháp tạo ra nhiều cây mới từ một mô. |
HOẠT ĐỘNG 3:Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||
Câu 1. Để rút ngắn thời gian thu hoạch, người thường trồng khoai lang theo hình thức nào dưới đây ? A. Trồng bằng củ B. Giâm cành C. Chiết cành D. Ghép cành Câu 2. Phương pháp chiết cành không được áp dụng đối với loại cây nào dưới đây ? A. Dừa B. Nhãn C. Na D. Ổi Câu 3. Cho các thao tác sau : 1. Lựa chọn một cành khoẻ, không bị sâu bệnh 2. Đắp bầu đất bao quanh phần thân bị lột vỏ 3. Khi bầu đất xuất hiện rễ thì cắt cành đem đi trồng 4. Lột bỏ một khoanh vỏ trên cành vừa chọn Em hãy sắp xếp các thao tác trên theo trình tự sớm muộn trong quy trình chiết cành. A. 1 – 2 – 4 – 3 B. 1 – 4 – 2 – 3 C. 1 – 2 – 3 – 4 D. 1 – 4 – 3 – 2 Câu 4. Trong các phương pháp nhân giống cây trồng dưới đây, phương pháp nào cho hiệu quả kinh tế cao nhất ? A. Giâm cành B. Chiết cành C. Ghép cây D. Nhân giống vô tính Câu 5. Phương pháp nhân giống nào dưới đây sẽ cho ra cây giống mang đặc điểm di truyền của hai cá thể khác nhau ? A. Nhân giống vô tính B. Giâm cành C. Ghép cây D. Chiết cành Câu 6. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : … là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới. A. Ghép cành B. Giâm cành C. Chiết cành D. Nhân giống vô tính Câu 7. Cây mía thường được trồng bằng A. một mảnh lá. B. phần ngọn. C. rễ củ. D. phần gốc. Câu 8. Cây nào dưới đây thường được trồng bằng cách chiết cành ? A. Tía tô B. Rau đay C. Bưởi D. Gấc Câu 9. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Khi …, chúng ta cần chọn những cành có mắt và chồi to khoẻ vì mắt và chồi được xem là các điểm sinh trưởng của cành, từ mắt có thể đâm ra các rễ giúp cành hút nước và muối khoáng, từ chồi sẽ mọc lên các mầm non, giúp cành lớn lên và phát triển thành cây con. A. giâm cành B. chiết cành C. ghép gốc D. trồng cây Câu 10. So với việc trồng cây bằng củ thì trồng cây bằng một đoạn thân/cành có lợi thế nào sau đây ? A. Hạn chế tối đa ảnh hưởng của các tác nhân gây bệnh B. Rút ngắn được thời gian sinh trưởng và thu hoạch của cây giống. C. Cải thiện năng suất cây trồng D. Giảm lượng phân bón cần cung cấp cho cây Đáp án
|
||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Kể tên một số loài cây trồng bằng cách giâm cành? - Hãy kể tên một số cây được chồng bằng cách chiết cành Chiết cành khác với giâm cành ở điểm nào? Người ta chiết cành với những loài cây nào? Báo cáo kết quả hoạtđộng và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
||||||||||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||
Hãy cho tìm hiểu thực tế về cây ghép thường được dân ta thực hiện trong trồng trọt |
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Đọc phần Em có biết ?
- Xem hướng dẫn giâm cành, chiết cành SGK tr.92 (nếu có điều kiện cho HS làm ở nhà và báo cáo kết quả sau 2 – 4 tuần)
- Chuẩn bị hoa bưởi, hoa dâm bụt, hoa loa kèn.
Giáo án Sinh học 6 Bài 27: Sinh sản sinh dưỡng do người – Mẫu giáo án số 2
Bài 27: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sínhản sinh dưỡng do người. Nêu được sự giống và khác nhau giữa hai hình thức trên.
- Trình bày được những ứng dụng trong thực tế của hình thức sinh sản docon người tiến hành.
-Phân biệt hình thức giâm cành, chiết cành, ghép cây, nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Biết cách giâm, chiết, ghép.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV: Tranh phóng to hình 27.1 đến 27.4.
Mẫu vật: Cành sắn, cành dâu, ngọn mía, rau muống đã mọc rễ.
2. Chuẩn bị của HS: Cành rau muống cắm trong bát đất.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp (2p)
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
1/ Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là :
A. Là sự hình thành cá thể mới trong tự nhiên.
B. Là sự hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) không có sự can thiệp của con người.
C. Là sự hình thành cá thể mới từ thân hoặc lá của một cây mà không có sự tác động của con người.
D. Là sự hình thành cá thể mới nhờ giâm, chiết hoặc ghép.
2/ Muốn khoai lang không mọc mầm thì phải làm gì?
A. Thu hoạch sớm.
B. Thu hoạch ngay sau khi cây ra hoa.
C. Bảo quảm nơi không có ánh sáng.
D. Bảo quản củ nơi khô ráo.
3. Bài học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt được |
||
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs theo nhóm: Ngâm đoạn rau muống, đoạn cây rau ngót ở vườn nhà cho mọc rễ. - Gv giới thiệu đấy chính là nội dung bài học hôm nay, cụ thể ta cùng tìm hiểu. |
||||
B. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. |
||||
Hoạt động 1: Tìm hiểu giâm cành - Mục tiêu: Phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sínhản sinh dưỡng do người. Nêu được sự giống và khác nhau giữa hai hình thức trên. |
||||
- GV cho HS nghiên cứu thông tin sgk 2 lầnvàtrả lời + Thế nào là giâm cành? + Cành chọn đem giâm phải có đk gì? Cây naò có thể nhân giống bằng cách này? + Tiến hành chiết cành ntn? cành chiếc phải có dặc điểm gì? + Thế nào là chiết cành? Loại cây nào có thể nhân giống bằng cách này? |
- HS thực hiện theo lệnh của GV HS sau TLN trả lời được : + Là cắt 1 đoạn thân (cành) đem cắm xuống đất ẩm sau thời gian cành bén rễ thành cây mới. + Có mắt hoặc có chồi. Cây thân cỏ như rau xanh; hoa mười giờ… +HS nêu được 2 bước quan trọng như SGK + Chiết cành là làm cho cành mọc rễ ngay trên cây, rồi cắt đem trồng thành cây mới. |
1.Giâm cành: - Là cắt 1 đoạn thân (cành) đem cắm xuống đất ẩm sau thời gian cành bén rễ thành cây mới. - VD:… ** Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực khái quát hóa và rút ra kết luận |
||
Hoạt động 2: Tìm hiểu chiết cành Mục tiêu: HS biết cách chiết cành và phân biệt được cây có thể chiết cành. |
||||
B1: GV cho HS hoạt động cá nhân, quan sát hình 27.2 SGK và trả lời câu hỏi. B2: GV nghe và nhận xét phần trao đổi của lớp nhưng GV phải giải thích thêm về kĩ thuật chiết cành cắt 1 đoạn vỏ gồm cả mạch rây để trả lời câu hỏi 2. B3: GV lưu ý nếu HS không trả lời được câu hỏi 3 thì GV phải giải thích: cây này chậm ra rễ nên phải chiết cành. ? Người ta chiết cành với loại cây nào? |
- HS quan sát hình 27.2, chú ý các bước tiến hành chiết, kết quả HS trả lời câu hỏi trang 90. - HS vận dụng kiến thức bài vận chuyển các chất trong thân để trả lời câu hỏi 2. - HS cả lớp trao đổi với nhau về đáp án của mình để tìm ra câu trả lời đúng. - HS tiếp thu kiến thức. VD: cam, chanh, bưởi, na, hồng, nhãn, … |
1.Chiết cành: - Là làm cho cành mọc rễ ngay trên cây, rồi cắt đem trồng thành cây mới. - VD:… Năng lực giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. Năng lực phát hiện vấn đề. Năng lực khái quát hóa và rút ra kết luận. |
||
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ghép cây - Mục tiêu: HS biết các bước ghép mắt ở cây. |
||||
B1: GV cho HS nghiên cứu SGK thực hiện yêu cầu SGK trang 90 và trả lời câu hỏi: ? Em hiểu thế nào là ghép cây? có mấy cách ghép cây? ? Ghép mắt gồm những bước nào? ? Khi ghép cây người ta chú ý điểm gì? B2: Liên hệ thực tế : Người ta thường dùng phương pháp này để ghép hoa và các cây ăn quả. |
- HS đọc SGK trang 90, quan sát hình 27.3 và trả lời câu hỏi trang 90. - Khi ghép cây có hai cách ghép là ghép mắt và ghép cành. - HS nêu 4 bước chính. - Cắt phần trên của gốc hgép khi mắt ghép phát triển được một thời gian. - Đại diện 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. |
3. Ghép cây: - Là đem 1 bộ phận sinh dưỡng (mắt, chồi…) của cây này gắn vào cây khác cùng loài - Có 4 bước ghép cây + b1:rạch vỏ gốc ghép + b2: cắt lấy mắt ghép + b3: luồn mắt ghép vào gốc ghép + b4: buột măt ghép - VD:…….. |
||
Hoạt động 4: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm. - Mục tiêu: Phân biệt hình thức giâm cành, chiết cành, ghép cây, nhân giống vô tính trong ống nghiệm. |
||||
B1: GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câuhỏi: ? Nhân giống vô tính là gì? ? Em hãy cho biết thành tựu nhân giống vô tính mà em biết qua các phương tiện thông tin? B2: GV lưu ý: giới thiệu thêm VD: + Nhân giống hoa phong lan cho hàng trăm cây mới. |
- HS đọc SGK trang 90 kết hợp quan sát hình 27.4 SGK trả lời câu hỏi. - Một số HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe GV giới thiệu. + Nhân giống khoai tây: từ 1 củ cho 2000 triệu mầm giống đủ trồng trên 40 ha. |
- Nhân giống vô tính là phương pháp tạo nhiều cây mới từ một mô. **Năng lực quan sát, khai thác thông tin SGK. Năng lực trình bày. |
||
C. Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - GV củng cố nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung sự sinh sản sinh dưỡng do người. - GV cho HS làm bài tập: Chon đáp án đúng. 1/ Thế nào là hình thức sinh sản sinh dưỡng do người? A. Là hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người tạo ra. B. Là hình thức sinh sản sinh dưỡng sảy ra trong tự nhiên mà con người quan sát được. C. Là hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người chủ đọng tạo ra nhằm nhân giống cây trồng. D. Là hình thức sinh sản sinh dưỡng do như: ghép, chiết cây, nhân giống vô tính. 2/ Hình thức nhân giống nhanh và tích kiệm nhất là: A. Giầm cành. B. Chiết cành. C. Ghép cành. D. Nhân giống vô tín |
||||
D. Vận dụng, sáng tạo: - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Làm bài tập SGK 92 ở nhà, báo cáo kết quả sau 3 tuần. |
||||
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”?
- Chuẩn bị: hoa bưởi, hoa râm bụt, hoa loa kèn.
* Rút kinh nghiệm bài học: