Giáo án Sinh học 6 Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá mới nhất

Giáo án Sinh học 6 Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá - Mẫu giáo án số 1

Bài 20: CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

-Hiểu được đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.

-Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá.

2. Kĩ năng:

-Phát triển kỹ năng quan sát và nhận biết.

-Rèn kỹ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ:

-Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.

4. Định hướng phát triển năng lực:

a. Năng lực chung:

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.

+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp

+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học

II/ CHUẨN BỊ

1.Chuẩn bị của giáo viên:

-Tranh phóng to hình 20.1, 20.4.

-Phiếu học tập.

-Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập

2.Chuẩn bị của học sinh:

-Đọc bài trước ở nhà, vẽ hình 20.4 vào vở học.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh

2. Kiểm tra bài cũ:

- Lá có những đặc điểm bên ngoàivà cách sắp xếp trên cây như thế nào giúp lá nhận được nhiều ánh sáng?

- Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng?

3.Bài mới : CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ

Giới thiệu bài: Vì sao lá có thể tự tạo ra chất dinh dưỡng cho cây? Vậy lá có cấu tạo như thế nào?

Phát triển bài:

Họat động của giáo viên

Họat động của học sinh

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Nêu đđ b.ngoài của ph.lá ? Lá xếp trên cây theo những kiểu nào ? Tdụng ?

ØPhiến lá: có màu lục, dẹt, là phần rộng nhất của phiến lá. Lá xếp trên thân theo 3 kiểu …; Lá xếp so le nhau giúp cây hứng được nhiều ánh sáng

ta đã biết cấu tạo ngoài của lá rất phù hợp với ch.năng thu nhận á.sáng. Vậy, c.tạo trong của lá như thế nào để th.hiện được ch.năng chế tạo ch.hữu cơ cho cây ?

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.

-Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

* GV giới thiệu sơ lược PP nghiên cứu cấu tạo trong của phiến lá để HS có thể hiểu các hình vẽ trong SGK.

- GV gọi HS đọc đoạn thông tin SGK tr.65, quan sát hình 20.1 để nhận biết các phần chính của phiến lá và vị trí của mỗi phần.

- GV cho HS thảo luận nhóm dựa vào thông tin và quan sát hình 20.2, 20.3 SGK tr.65 -> trả lời câu hỏi:

1. Những đặc điểm nào của lớp tế bào biểu bì phù hợp với chức năng bảo vệ phiến lá và cho ánh sáng chiếu vào những tế bào bên trong?

2. Hoạt động nào của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước?

- GV chốt lại kiến thức đúng, cho HS ghi bài

- GV hỏi thêm: Tại sao lỗ khí thường tập trung nhiều ở mặt dưới lá?

- GV: Nhận xét câu trả lời.

- HS lắng nghe

- HS đọc to đoạn thông tin, lớp quan sát hình 20.1.

- HS thảo luận trả lời:

1. Biểu bì gồm một lớp tế bào có vách ngoài dày, xếp sát nhau -> bảo vệ; Các tế bào biểu bì không màu, trong suốt -> ánh sáng chiếu qua được

2. Hoạt động đóng, mở của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước

- HS trả lời: Vách tế bào biểu bì ở mặt trên dày hơn so với mặt dưới ( hạn chế thoát hơi nước) do đó có ít hoặc không có lỗ khí.

1: Biểu bì

- Biểu bì gồm một lớp tế bào có vách ngoài dày, xếp sát nhau -> bảo vệ

- Các tế bào biểu bì không màu, trong suốt -> ánh sáng chiếu qua được

- Có nhiều lỗ khí -> giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước.

 

- GV cho HS quan sát hính 20.4 SGK tr.66, nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm -> hoàn thành phiếu học tập.

- GV cho thảo luận cả lớp hoàn thành mục 6SGK

- GV ghi nhận ý kiến các nhóm, sau đó nhận xét -> bổ sung hoàn chỉnh kiến thức bằng bảng phụ -> cho HS rút ra kết luận

- GV hỏi: Tại sao ở rất nhiều loại lá mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới?

- HS quan sát hính 20.4 SGK tr.66, nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm -> hoàn thành phiếu học tập.

- Các nhóm nêu ý kiến, cả lớp bổ sung

- HS tự sửa chửa -> rút ra kết luận

- HS trả lời đạt: Có nhiều lục lạp hơn

2: Thịt lá

Tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp giúp phiến lá thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây.

             

Phiếu học tập

Các đặc điểm so sánh

Tế bào thịt lá phía trên

Tế bào thịt lá phía dưới

Hình dạng tế bào

Những tế bào dạng dài

Những tế bào dạng tròn

Cách xếp của tế bào

Xếp rất sát nhau

Xếp không sát nhau

Lục lạp

Nhiều lục lạp hơn, xếp theo chiều thẳng đứng

Ít lục lạp hơn, xếp lộn xộn trong tế bào

Chức năng

Chế tạo chất hữu cơ

Chứa và trao đổi khí

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: Gân lá có chức năng gì?

- GV y/c HS nhận xét bổ xung.

- GV rút ra kết luận.

- HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: Gân lá gồm các bó mạch có chức năng vận chuyển các chất

- HS trả lời bổ xung. Các bó mạch gân lá nối với bó mạch của cành và thân

- HS nghe.

3: GânláGân lá gồm các bó mạch có chức năng vận chuyển các chất, các bó mạch gân lá nối với bó mạch của cành và thân.

HOẠT ĐỘNG 3:Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Mỗi lỗ khí ở phần biểu bì lá được tạo thành bởi bao nhiêu tế bào hình hạt đậu ?

A. 5 tế bào      B. 4 tế bào     C. 3 tế bào      D. 2 tế bào

Câu 2. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Ở lá cây, … là bộ phận thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây.

A. lỗ khí      B. biểu bì    C. lục lạp      D. gân lá

Câu 3. Ở thực vật trên cạn, lỗ khí thường tập trung ở

A. mặt trên của lá.      B. mặt dưới của lá.

C. gân lá.                   D. phần thịt lá.

Câu 4. Chức năng chủ yếu của gân lá là gì ?

A. Phân chia, làm tăng kích thước của lá       B. Bảo vệ, che chở cho lá

C. Tổng hợp chất hữu cơ                             D. Vận chuyển các chất

Câu 5. Phần thịt lá nằm liền sát lớp biểu bì trên có đặc điểm nào dưới đây ?

A. Bao gồm các tế bào xếp dãn cách nhau, không chứa lục lạp.

B. Bao gồm các tế bào xếp sát nhau, chứa nhiều lục lạp

C. Bao gồm các tế bào xếp sát nhau, chứa ít lục lạp

D. Bao gồm các tế bào dãn cách, chứa nhiều lục lạp

Câu 6. Cây nào dưới đây chỉ có lỗ khí ở mặt trên của lá ?

A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Nong tằm

C. Trang

D. Súng

Câu 7. Lỗ khí được tìm thấy ở cả hai mặt lá của cây nào dưới đây ?

A. Đoạn      B. Ngô      C. Trang      D. Thường xuân

Câu 8. Các lỗ khí ở lá cây có vai trò gì ?

A. Vận chuyển các chất dinh dưỡng sau quang hợp đi nuôi cây

B. Giúp quá trình trao đổi khí diễn ra thuận lợi và tạo điều kiện cho quá trình thoát hơi nước của cây

C. Thu nhận ánh sáng mặt trời làm nguyên liệu cho quá trình quang hợp

D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 9. Phần biểu bì của phiến lá được cấu tạo bởi mấy lớp tế bào ?

A. 4 lớp      B. 3 lớp      C. 2 lớp      D. 1 lớp

Câu 10. Chức năng chủ yếu của phần thịt lá là

A. chế tạo chất hữu cơ cho cây.

B. tổng hợp nước và muối khoáng cho cây.

C. dẫn truyền các chất dinh dưỡng xuống phần dưới của cây.

D. bảo vệ, che chở cho toàn bộ phiến lá.

Đáp án

1. D

2. C

3. B

4. D

5. B

6. A

7. B

8. B

9. D

10. A

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

Cho HS làm bài tập đã photo sẵn.

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: lục lạp, vận chuyển, lỗ khí, biểu bì, bảo vệ, đóng mở.

Bao bọc phiến lá là một lớp tế bào …(1)..trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua chiếu vào phần thịt lá. Lớp tế bào biểu bì có màng ngoài rất dày có chức năng…(2)…cho các phần bên trong của phiến lá

Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có rất nhiều…(3)….Hoạt động …(4)… của nó giúp cho lá trao đổi khí và cho hơi nước thoát ra ngoài.

Các tế bào thịt lá chứa rất nhiều…(5)…. có chức năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế tạo chất hữu cơ

Gân lá có chức năng…(6)..các chất cho phiến lá.

2. Báo cáo kết quả hoạtđộng và thảo luận

- HS trả lời.

- HS nộp

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Sưu tầm nhiều loại lá mạt trên có màu sẫm hơn mặt dưới

Những loại lá có hai mặt màu không khác nhau

         

4. Hướng dẫn về nhà:

-Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.

-Đọc phần Em có biết ?

-Ôn lại kiến thức: Chức năng của lá. Chất khí nào duy trì sự cháy.

-Làm thí nhiệm 1 ở nhà và báo cáo kết quả, kèm theo mẫu vật.

Giáo án Sinh học 6 Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá - Mẫu giáo án số 2

Bài 20: CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

- Kiến thức trọng tâm :Học sinh nắm được cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.

- Giải thích được đặc điểm màu sắccủa 2 mặt phiến lá.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học.

4. Năng lực

- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực tư duy sáng tạo

II. Chuẩn bị bài học

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Tranh phóng to hình 20.4 SGK.

-Mô hình cấu tạo 1 phần phiến lá.

2. Chuẩn bị của học sinh: Vở luyện tập sinh học, phiếu học tập.

III. Tiến trình bài học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Phiến lá có cấu tạo như thế nào để nhận được nhiều ánh sáng?

3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cần đạt được

C. Khởi động (3 phút)

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

B1: Gv: Yêu cầu hs mở SGK trang 173 đọc bài “ ĐI THĂM NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM KỲ DIỆU”

Qua bài đọc của bạn các em có biết cái nhà máy ấy nằm ở đâu không?

B2: Gv: Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu cụ thể cấu tạo nhà máy đó như thế nào nhé.

VB : Vì sao lá có thể tự chế tạo ra chất dinh dưỡng cho cây ? Ta có thể giải đáp được điều này khi hiểu rõ cấu tạo trong của phiến lá.

Hs: Trong phiến lá ạ

Năng lực HS được hình thành: năng lực quan sát, vận dụng kiến thức đã học.

B. Hình thành kiến thức ( 30 phút)

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Hoạt động 1: Biểu bì

Mục tiêu: Học sinh nắm được cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ về sơ đồ cấu tạo trong của phiến lá và trả lời câu hỏi:

+ Phiến lá gồm mấy bộ phận bên trong?

+ Mỗi đặc điểm của biểu bì phù hợp với chức năng nào của chúng?

+ Vì sao mặt trên biểu bì có ít lỗ khí hơn?

- GV cho HS TLN, sau đó nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.

- HS thực hiện theo lệnh của GV, TLN sau đó trả lời câu hỏi nêu được:

+ Phiến lá gồm biểu bì, thịt lá và gân lá.

+ Lớp biểu bì xếp sát nhau bảo vệ các bộ phận bên trong. Tế bào trong suốt cho anhs sáng xuyên qua; lỗ khí để trao đổi khí

+ Tránh ánh sáng mặt trời đốt cháy tế bào thịt lá, hạt diệp lục.

* Cấu tạo trong của phiến lá gồm:

+ Biểu bì: bao bọc bên ngoài

+ Thịt lá: Ở bên trong

+ Gân lá: xen kẽ phần thịt lá.

1. Biểu bì

- Gồm những tế bào trong suốt, xếp sát nhau, vách phía ngoài dày => có chức năng bảo vệ các bộ phận bên trong và cho ánh sáng xuyên qua.

- Trên biểu bì (chủ yếu là mặt dưới lá) có nhiều lỗ khí => Giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước.

Hoạt động 2: Thịt lá

Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ về sơ đồ cấu tạo thịt lá và trả lời câu hỏi:

+ Thịt lá có cấu tạo như thế nào?

+ So sánh TB mặt trên và TB mặt dưới có đặc điểm gì giống và khác nhau?

-GV cho HS TLN, sau đó nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.

- HS thực hiện theo lệnh của GV, TLN sau đó trả lời câu hỏi nêu được:

+ Nhiều lớp TB không đều nhau

+ Giống: TB có chứa hạt diệp lục.

+ Khác: mặt trên TB xếp dày và chứa nhiều hạt diệp lục hơn; mặt dưới xếp thưa có nhiều khoang rỗng và ít hạt diệp lục.

2. Thịt lá:

- Gồm nhiều tế bào có vách mỏng, ở bên trong có lục lạp chứa chất diệp lục => chế tạo chất hữu cơ nuôi cây.

- Giữa các tế bào có khoảng không => Chứa và trao đổi khí.

** Năng lực nhận biết

Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực tự giải quyết vấn đề

Năng lực sử dụng kiến thức để vận dụng thực tiễn

Hoạt động 3: Gân lá

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và trả lời câu hỏi:

+ Gân lá là bộ phận gì, có chức năng như thế nào?

+ Gân lá vận chuyển chất gì từ đâu đến lá và ngược lại?

- GV cho HS TLN, sau đó nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.

- HS thực hiện theo lệnh của GV, TLN sau đó trả lời câu hỏi nêu được:

+ Gân lá là các mạch dẫn nằm xen kẽ phần thịt lá, vận chuyển các chất.

+ Chuyển nước và muôi khoáng từ cành thân vào lá và chuyển chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác.

3. Gân lá

- Nằm xen kẽ phần thịt lá, gồm mạch rây và mạch gỗ => vận chuyển các chất.

Năng lực nhận biết

Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực tự giải quyết vấn đề

Năng lực sử dụng kiến thức để vận dụng thực tiễn

C. Luyện tập (3 phút)

- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

1/ Nhận biết các bộ phận trong của phiến lá qua sơ đồ câm Hinh 20.4

2/ Điền các cụm từ vào cột chức năng tương ứng.

3/ Cho các cụm từ: lục lạp; vận chuyển; lỗ khí; biểu bì; bảo vệ; đóng mở. Hãy chọn cụm những cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong những câu dưới đây:

- Bao bọc phiến lá là một lớp tế bào ……… (1) trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua chiếu vào phần thịt lá. Lớp tế bào biểu bì có màng ngoài rất dày cóchức năng ……..(2) cho các phần bên trong của phiến lá.

- Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có rất nhiều ……..(3). Hoạt động …….. (4) của nó giúp cho lá trao đổi khí và thoát hơi nước ra ngoài.

- Các tế bào thịt lá chứa rất nhiều ……. (5) có chức năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế tạo chất hữu cơ.

- Gân lá có chức năng …….(6) các chất cho phiến lá.

D. Vận dụng, mở rộng (2 phút)

- Mục tiêu:

+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

- Vì sao ở rất nhiều loại lá, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới?

4.Dặn dò (1 phút)

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc mục “Em có biết”.

- Ôn lại kiến thức ở tiểu học: Chức năng của lá, chất khí nào duy trì sự cháy.

- Làm thí nghiệm 1. Bài Quang hợp. Mang lá khoai lang đã làm thí nghiệm ở nhà đến lớp vào giờ học sau.

* Rút kinh nghiệm bài học: