Giáo án Sinh học 6 Bài 1+2: Đặc điểm của cơ thể sống. Nhiệm vụ của sinh học mới nhất

Giáo án Sinh học 6 Bài 1 + 2: Đặc điểm của cơ thể sống. Nhiệm vụ của sinh học – Mẫu giáo án số 1

Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.

-Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống

-Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại và rút ra nhận xét.

2. Kĩ năng:

-Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.

-Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống của sinh vật

3. Kĩ năng sống:

-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống.

-Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận.

-Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.

4. Định hướng phát triển năng lực:

a. Năng lực chung:

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.

+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp

+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học

B/ CHUẨN BỊ:

1.Chuẩn bị của giáo viên:

- Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ H 2.1 tr.8 SGK.

- Bảng phụ phần 2.

2.Chuẩn bị của học sinh:

- Soạn trước bài ở nhà, sưu tầm 1 số tranh ảnh liên quan.

C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

Họat động của giáo viên

Họat động của học sinh

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Cho hs quan sát video về thế giới quanh ta. GV Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và các vật sống (hay sinh vật): Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề này.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống

-lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại và rút ra nhận

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1: Nhận dạng vật sống và vật không sống-GV cho HS kể tên một số cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn một cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.

- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm -> trả lời CH:

2. Hòn đá có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?

3. Sau một thời gian chăm sóc, đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?

- GV chữa bài bằng cách gọi trả lời.

- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.

- GV tổng kết – rút ra kiến thức.

1: Nhận dạng vật sống và vật không sống:- HS tìm những sinh vật gần vớ

1. Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?i đời sống như: cây nhãn, cây vải, cây đậu…, con gà, con lợn…, cái bàn, ghế…

1. Cần các chất cần thiết để sống: nước uống, thức ăn, thải chất thải…

2. Không cần.

3. HS thảo luận -> trả lời đạt yêu cầu: thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên, còn Hòn đá không thay đổi.

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm à nhóm khác bổ sung à chọn ý kiến đúng.

- HS nêu 1 vài ví dụ khác.

- HS nghe và ghi bài.

1.Nhận dạng vật sống và vật không sống:

- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.

- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.

- GV treo bảng phụ trang 6 lên bảng à GV hướng dẫn điền bảng.

Lưu ý: trước khi điền vào 2 cột “Lấy chất cần thiết” và “Loại bỏ các chất thải”, GV cho HS xác định các chất cần thiết và các chất thải.

- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập à hoàn thành bảng phụ.

- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời à GV nhận xét.

- GV yêu cầu HS phân tích tiếp các ví dụ khác.

- GV hỏi: Qua bảng so sánh, hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống?

- GV nhận xét - kết luận.

- HS quan sát bảng phụ, lắng nghe GV hướng dẫn.

- HS xác định các chất cần thiết, các chất thải

- HS hoàn thành bảng tr.6 SGK.

- HS ghi kết quả của mình vào bảng của GV à HS khác theo dõi, nhận xét à bổ sung.

- HS ghi tiếp các ví dụ khác vào bảng.

- HS rút ra kết luận: Có sự trao đổi chất, lớn lên, sinh sản.

- HS nghe – ghi bài.

2. Đặc điểm của cơ thể sống:

Đặc điểm của cơ thể sống là:

- Trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và lọai bỏ các chất thải ra ngoài).

- Lớn lên và sinh sản.

           

BẢNG BÀI TẬP

Ví dụ

Lớn lên

Sinh sản

Di chuyển

Lấy các chất cần thiết

Loại bỏ các chất thải

Xếp loại

Vật sống

Vật không sống

Hòn đá

-

-

-

-

-

 

+

Con gà

+

+

+

+

+

+

-

Cây đậu

+

+

-

+

+

+

-

Cái bàn

-

-

-

-

-

-

+

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Vật nào dưới đây là vật sống ?

A. Cây chúc      B. Cây chổi     C. Cây kéo      D. Cây vàng

Câu 2. Vật sống khác vật không sống ở đặc điểm nào dưới đây ?

A. Có khả năng hao hụt trọng lượng     B. Có khả năng thay đổi kích thước

C. Có khả năng sinh sản                      D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 3. Vật nào dưới đây có khả năng lớn lên ?

A. Con mèo      B. Cục sắt     C. Viên sỏi      D. Con đò

Câu 4. Sự tồn tại của vật nào dưới đây không cần đến sự có mặt của không khí ?

A. Con ong      B. Con sóc      C.Con thoi      D. Con thỏ

Câu 5. Hiện tượng nào dưới đây phản ánh sự sống ?

A. Cá trương phình và trôi dạt vào bờ biển

B. Chồi non vươn lên khỏi mặt đất

C. Quả bóng tăng dần kích thước khi được thổi

D. Chiếc bàn bị mục ruỗng

Câu 6. Để sinh trưởng và phát triển bình thường, cây xanh cần đến điều kiện nào sau đây ?

A. Nước và muối khoáng        B. Khí ôxi

C. Ánh sáng                          D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 7. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở mọi vật sống ?

1. Sinh sản       2. Di chuyển      3. Lớn lên

4. Lấy các chất cần thiết        5. Loại bỏ các chất thải

A. 4      B.3     C. 2      D. 5

Câu 8. Nếu đặt vật vào môi trường đất ẩm, dinh dưỡng dồi dào và nhiệt độ phù hợp thì vật nào dưới đây có thể lớn lên ?

A. Cây bút      B. Con dao        C. Cây bưởi      D. Con diều

Câu 9. Điều kiện tồn tại của vật nào dưới đây có nhiều sai khác so với những vật còn lại ?

A. Cây nhãn      B. Cây na         C. Cây cau      D. Cây kim

Câu 10. Vật sống có thể trở thành vật không sống nếu sinh trưởng trong điều kiện nào dưới đây ?

A. Thiếu dinh dưỡng        B. Thiếu khí cacbônic

C. Thừa khí ôxi               D. Vừa đủ ánh sáng

Đáp án

1. A

2. C

3. A

4. C

5. B

6. D

7. A

8. C

9. D

10. A

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

1. Nhận dạng vật sống và vật không sống

Con gà, cây đậu cần những điều kiện gì để sống?

Hòn đá ( hay viên gạch, cái bàn...) có cần những điều kiện giống như con gà, cây đậu để tồn tại hay không ?

Sau một thời gian con gà con, cây đậu non có lớn lên không ?

Trong một thời gian đó hòn đá có tăng kích thước không?

2. Báo cáo kết quả hoạtđộng và thảo luận

- HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

Trả lời:

- Con gà, cây đậu cần các điều kiện để sống là: nước, thức ăn, ánh sáng...

- Hòn đá không cần các điều kiện giống như con gà, cây đậu để tồn tại.

- Sau một thời gian: con gà và cây đậu sẽ lớn lên.

- Trong thời gian đó, hòn đá sẽ không thay đổi kích thước.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Tìm hiểu các về vật sống và về vật không sống quanh em

4. Hướng dẫn về nhà:

-Học bài – Đọc và soạn trước bài mới.

-Kẻ bảng phần 1a vào vở bà tập.

D/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:

Bài 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC

A/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với các mặt lợi, hại của chúng.

-Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.

-Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.

2. Kĩ năng:

-Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.

3. Thái độ:

-Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, yêu thích môn học.

4. Định hướng phát triển năng lực:

a. Năng lực chung:

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.

+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp

+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học

B/ CHUẨN BỊ:

1.Chuẩn bị của giáo viên:

-Tranh to về quang cảnh tự nhiên có một số động vật và thực vật khác nhau. Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính (H 2.1 SGK)

2.Chuẩn bị của học sinh:

- Soạn bài trước ở nhà; kẻ bảng phần 1a vào vở bài tập.

C/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?

- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?

3. Bài mới :

Họat động của giáo viên

Họat động của học sinh

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Có nhiều loại sinh vật khác nhau: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm… bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về nhiệm vụ của sinh học.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với các mặt lợi, hại của chúng.

-Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.

-nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên:- GV yêu cầu HS làm BT mục 6tr.7 SGK.

- Qua bảng thống kê, em có nhận xét gì về thế giới sinh vật? (Gợi ý: Nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với con người ?...)

- Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?

- Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm?

- HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS nghiên cứu thông tin 1 tr.8 SGK kết hợp với quan sát hình 2.1 (tr.8 SGK).

- GV hỏi:

1. Thông tin đó cho em biết điều gì ?

2. Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào?

Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên:

- HS hoàn thành bảng thống kê tr.7 SGK (ghi tiếp một số cây, con khác).

- Nhận xét theo cột dọc, và HS khácbổ sung phần nhận xét.

- Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: Thế giới sinh vật đa dạng (Thể hiện ở các mặt trên).

- HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật.

- HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin.

-HS trả lời đạt:

1. Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.

2. Dựa vào hình dạng, cấu tạo, hoạt động sống,….

+ Động vật: di chuyển.

+ Thực vật: có màu xanh.

+ Nấm: không có màu xanh (lá).

+ Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé

- HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ.

1. Sinh vật trong tự nhiên:a/Sự đa dạng của thế giới sinh vật:

Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng, và phong phú

b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên :

Chia thành 4 nhóm:

+ Vi khuẩn

+ Nấm

+ Thực vật

+ Động vật

- GV yêu cầu HS đọc mục 1 tr.8 SGK.

- GV hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là gì?

- GV gọi 1 đến 3 HS trả lời.

- GV cho một HS đọc to nội dung Nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe.

- HS đọc thông tin 1à2 lần, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi đạt: Nhiệm vụ của sinh học là nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con người.

- HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn.

- HS nhắc lại nội dung vừa ngheàghi nhớ.

2. Nhiệm vụ của sinh học:

- Nhiệm vụ của sinh học là: nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con người.

- Nhiệm vụ của thực vật học ( SGK tr.8)

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Sinh vật nào dưới đây không có khả năng di chuyển ?

A. Cây chuối      B. Con cá      C. Con thằn lằn      D. Con báo

Câu 2. Sinh học không có nhiệm vụ nào dưới đây ?

A. Nghiên cứu về mối quan hệ giữa các loài với nhau và với môi trường sống

B. Nghiên cứu về đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của sinh vật

C. Nghiên cứu về điều kiện sống của sinh vật

D. Nghiên cứu về sự di chuyển của các hành tinh của hệ Mặt Trời.

Câu 3. Sinh vật nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết cho con người ?

A. Ruồi nhà      B. Muỗi vằn     C. Ong mật      D. Chuột chũi

Câu 4. Lá của loại cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người ?

A. Lá ngón      B. Lá trúc đào      C. Lá gai      D. Lá xà cừ

Câu 5. Nhóm nào dưới đây gồm những loài động vật có ích đối với con người ?

A. Cóc, thạch sùng, mèo, ngan, cú mèo.        B. Ruồi nhà, vịt, lợn, sóc, báo.

C. Ong, ve sầu, muỗi, rắn, bọ ngựa.              D. Châu chấu, chuột, bò, ngỗng, nai.

Câu 6. Sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm thực vật ?

A. Con bọ cạp      B. Con hươu      C. Cây con khỉ       D. Con chồn

Câu 7. Theo phân loại học, “cây” nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với những cây còn lại ?

A. Cây nấm      B. Cây táu     C. Cây roi      D. Cây gấc

Câu 8. Sinh vật nào dưới đây vừa không phải là thực vật, vừa không phải là động vật ?

A. Cây xương rồng       B. Vi khuẩn lam

C. Con thiêu thân        D. Con tò vò

Câu 9. Cặp nào dưới đây gồm hai loài thực vật có môi trường sống tương tự nhau ?

A. Rau dừa nước và rau má      B. Rong đuôi chó và rau sam

C. Bèo tây và hoa đá               D. Bèo cái và lúa nương

Câu 10. Chương trình Sinh học ở cấp Trung học cơ sở không tìm hiểu về vấn đề lớn nào sau đây ?

A. Thực vật          B. Di truyền và biến dị

C. Địa lý sinh vật  D. Cơ thể người và vệ sinh

Đáp án

1. A

2. D

3. B

4. C

5. A

6. C

7. A

8. B

9. A

10. C

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

- Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người?

Gv tổ chức trò chơi cho hs: Ai nhanh hơn (Hãy nêu tên các sinh vật có ích và các sinh vật có hại cho người)

2. Báo cáo kết quả hoạtđộng và thảo luận

- HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

Trả lời:

Sinh vật sống trên cạn: hổ, báo, lợn, gà ...

Sinh vật sống dưới nước: cá, bạch tuộc, mực, ...

Sinh vật ở cơ thể người: virút, vi khuẩn, ...

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Sưu tầm tranh ảnh về 1 số loài thực vật em biết.

         

4. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài và trả lời các câu hỏi còn lại trong SGK;

- Chuẩn bị bài 3 và bài 4. Kẻ bảng phần 2 bài 3 và bảng phần 1 bài 4 vào vở bài tập.

Giáo án Sinh học 6 Bài 1 + 2: Đặc điểm của cơ thể sống. Nhiệm vụ của sinh học – Mẫu giáo án số 2

Bài 1 + 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG. NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.

- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống : trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng qua các ví dụ.

- Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật nói riêng.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.

- Rèn kĩ năng quan sát, tư duy, suy luận.

- Rèn khả năng hoạt động nhóm, khai thác thông tin.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.

4. Năng lực

- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực tư duy sáng tạo

II. Chuẩn bị bài học

1. Chuẩn bị của giáo viên:

-Tranh ảnh, mẫu vật về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Hòn đá, một đồ vật, một cây xanh, tranh ảnh về động vật.

III. Tiến trình bài học

1. Ổn định lớp: (2p)

2. Kiểm tra bài cũ: (3p)

3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cần đạt được

 

A.Khởi động (thời gian 3p)

Mục tiêu: Tạo động lực, hứng thú và tinh thần thoải mái cho học sinh trước khi vào bài học. Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

B1: GV yêu cầu HS môi nhóm nêu một số sinh vật gần gũi xung quanh cuộc sống của các em?

B2: GV: Em hãy cho biết những sinh vật trên có tác động như thế nào tới cuộc sống của chúng ta?

B3: GV: Vậy sinh vật có hại cho con người không?

B4: Những vấn đề trên là 1 phần của nội dung “nhiệm vụ của sinh học” chúng ta sẽ nghiên cứu tìm hiểu rõ hơn trong bài học hôm nay.

HS: Cây bàng, con gà, con lợn, con trâu, cây lúa…..

HS: Giúp ích cho cuộc sống của con người.

HS: Có thể trả lời đúng hoặc sai.

Hình thành năng lực cho HS: Liên hệ với thực tế

 

B.Hình thành kiến thức (Thời gian 30p)

Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

HĐ1: Nhận dạng vật sống và vật không sống.

Mục tiêu: Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.

GV yêu cầu HS kể tên một số cây, con vật, đồ vật, và hỏi:

+ Những cây cối, con vật đó cần điều kiện gì để sống? Chúng có lớn lên và sinh sản không?

+ Những đồ vật có cần điều kiện sống như cây cối, con vật hay không? Chúng có lớn lên và sinh sản không?

- GV: Từ những điều trên em hãy nêu những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống?

- GV: hãy cho 1 số ví dụ về vật sống và vật không sống mà em quan sát được ở trường, ở nhà hoặc trên đường đi học.

- HS kể tên một số sinh vật, đồ vật, lần lượt trả lời các câu hỏi.

- HS: trả lời, rút ra kết luận

- HS: cho ví dụ.

1. Nhận dạng vật sống và vật không sống

- Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.

- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên, không sinh sản.

**Hình thành cho HS: Năng lực liên hệ thực tế.

Năng lực so sánh, kết luận.

 

HĐ2: Đặc điểm của cơ thể sống

Mục tiêu: Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống : trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng qua các ví dụ.

B1: GV cho HS quan sát bảng SGK trang 6, GV giải thích tiêu đề của cột 3 và cột 6 và 7.

B2: GV giải thích giúp HS hiểu :

+ Trao đổi chất : Lấy các chất cần thiết và loại bỏ chất thải ra ngoài.

VD : Quá trình quang hợp, quá trình hô hấp,...

+ Lớn lên : Sinh trưởng và phát triển.

VD : Sự lớn lên của cây bưởi, con gà,...

+ Sinh sản :

VD : Sự ra hoa, kết quả của cây phượng, mèo đẻ con,...

+ Cảm ứng

VD : Hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ

B3: GV yêu cầu HS hoạt động độc lập, GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ.

- HS quan sát bảng SGK chú ý cột 6 và 7.

- HS hoàn thành bảng SGK trang 6 (HS điền vào VLT)

- 1 HS lên bảng ghi kết quả của mình vào bảng của

2. Đặc điểm của cơ thể sống:

+ Trao đổi chất với môi trường.

+ Lớn lên và sinh sản.

** Năng lực hình thành cho học sinh: liên hệ thực tế, phân tích, kết luận.

 

B4: GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời, GV nhận xét.

GV hỏi: qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống?

Ảnh đính kèm

GV, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- HS ghi tiếp các VD khác vào bảng.

   

HĐ 3: Sinh vật trong tự nhiên

Mục tiêu: Hiều được sự đa dạng của sinh vật trong tự nhiên và các nhóm sinh vật trong tự nhiên được chia ra như thế nào.

B1: GV: yêu cầu HS làm bài tập trang 7 SGK.

- Qua bảng thống kê em có nhận xét về thế giới sinh vật? (gợi ý: nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với người? ...)

- Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?

B2: Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét.

B3: Rút ra kết luận: sinh vật đa dạng.

4: Nhiệm vụ của sinh học

B1: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 8 và trả lời câu hỏi:

- Chương trình Sinh học THCS gồm các phần nào ?

- Nhiệm vụ của sinh học là gì? Vì sao sinh học lại có nhiệm vụ đó.

- Nhiệm vụ của Thực vật học là gì ? ý nghĩa của việc nghiên cứu Thực vật học.

B2: GV gọi 1-3 HS trả lời.

B3: GV cho 1 học sinh đọc to nội dung: nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe.

- Theo các em thế nào là sử dụng hợp lí thực vật ?

HS hoàn thành bảng thống kê trang 7 GSK (ghi tiếp 1 số cây, con khác).

- HS đọc thông tin SGK từ 1-2 lần, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi.

-HS trả lời câu hỏi

- HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn.

- HS nhắc lại nội dung vừa nghe.

3. Sinh vật trong tự nhiên:

a.Sự đa dạng của thế giới sinh vật:

Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú. Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có mối quan hệ mật thiết với nhau và với con người

b.Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:

Sinh vật được chia thành 4 nhóm chính: Vi khuẩn, Nấm, Thực vật, Động vật.

4. Nhiệm vụ của sinh học:

- Nhiệm vụ của sinh học.(SGK trang 8)

- Nhiệm vụ của thực vật học (SGK trang 8)

**Năng lực đọc hiểu và khai thác thông tin.

 

C- Luyện tập (3 phút)

- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

- GV Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm.

Chọn đáp án đúng:

1/ Trong những nhóm vật sau đây, nhóm nào gồm toàn vật sống?

A. Cây tre,con cóc,con khỉ,cây cột điện.B. Cây nến,con mèo,con lật đật,cây xương rồng.

C. Cây táo, cây ổi, con gà, con chó.D. Cây cà phê, cái thước kẻ, con dao, con cá.

2/ Đặc điểm chung của cơ thể sống là :

A. Có sự trao đổi chất với môi trường.B. Có khả năng di chuyển.

C. Có khả năng sinh sản.D. Cả A, B và C.

D- Vận dụng, mở rộng (2 phút)

- Mục tiêu:

+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

- Là HS em phải làm gì để thực hiện tốt nhiệm vụ của sinh học và thực vật học?

4.Dặn dò (1 phút)

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK

- Làm bài tập trong vở Luyện tập Sinh học.

- Chuẩn bị: 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên.

- Đọc trước Bài 3/ SGK, sưu tầm tranh ảnh và tìm hiểu thêm thông tin về một số loài thực vật.

* Rút kinh nghiệm bài học: