Giáo án Sinh học 6 Bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người – Mẫu giáo án số 1
Bài 48:VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI
ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật.
- Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho người, thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn ( TV- ĐV- Con Người ).
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
- KNS: Tích cực trong việc cải tạo môi trường sống, nâng cao chất lượng môi trường sống thông qua việc trồng cây ở địa phương, tuyên truyền vận động mọi người để thấy được vì sao phải trồng cây.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ bảo vệ thực vật.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
-Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, vấn đáp tìm tòi, phương pháp tư duy độc lập. Quan sát trực quan, kết hợp liên hệ thực tế để nắm bắt vấn đề một cách hiệu quả nhất.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
-Tranh Sơ đồ phóng to (hình 46.1 SGK tr.146)
-Sưu tầm một số tranh với nội dung động vật ăn thực vật và động vật sống trên cây.
2. Học sinh:
-Đọc bài trước ở nhà.
-Sưu tầm một số tranh với nội dung động vật ăn thực vật và động vật sống trên cây.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê?
- Rừng có vai trò gì trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán?
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu:Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho người, thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn ( TV- ĐV- Con Người ). Chúng ta tìm hiểu bài ... |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật. vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho người, thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn ( TV- ĐV- Con Người ). Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- GV cho HS xem tranh 46.1 và 48.1 -> yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. Lượng O2 mà thực vật nhả ra có ý nghĩa đối với các sinh vật khác ? 2. Nêu ví dụ về động vật ăn thực vật dựa vào bảng mẫu trong SGK tr.153 ->rút ra nhận xét. 3. Em hãy nhận xét mối quan hệ giữa thực vật và động vật? - GV bổ sung (nếu cần) - GV cung cấp thêm thông tin về thực vật gây hại cho động vật. - GDMT: TV góp phần rất lớn với vai trò cân bằng lượng khí trong không khí, thì nó cũng chính là cung cấp lượng khí cần thiết cho con người và tất cả động vật trên trái đất, nhờ TV có khả năng thải ra môi trường khí oxi. |
- HS xem tranh 46.1 và 48.1 -> trả lời câu hỏi: 1. Dùng cho hô hấp của các sinh vật, kể cả con người -> nếu không có cây xanh thì động vật (kể cả con người) sẽ chết vì không có oxy. 2. HS tự nêu ví dụ 3. Thực vật cung cấp ôxy và thức ăn cho động vật - HS ghi bài. - HS lắng nghe |
I - VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT 1: Thực vật cung cấp khí oxi và thức ăn cho động vật. Thực vật cung cấp ôxy và thức ăn cho động vật. |
-Cho HS quan sát tranh ảnh về nơi ở và sinh sản của động vật ở thực vật -> yêu cầu HS rút ra nhận xét. - GV yêu cầu HS thảo luận: Trong tự nhiên có động vật nào lấy thực vật làm nhà ( nơi cư trú) nữa không ? - GV sửa chữa (nếu cần). - GDMT: Thực vật rất phong phú và đa dạng, và đó cũng chính là nguồn cung cấp thực phẩm cần thiết và không thể thiết cho con người và động vật trên trái đất, ngoài ra nó còn là nơi cứ trú của động vật, là vật liệu quý mà thiên nhiên ban tặng cho con người. |
- HS quan sát tranh ảnh về nơi ở và sinh sản của động vật ở thực vật -> rút ra nhận xét. - Các nhóm thảo luận, trình bày tranh ảnh đã sưu tập về động vật sống trên cây. - HS tự rút ra kết luận. |
2: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật |
TIẾT 2
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
||||||||||
- GV yêu cầu HS tìm thông tin trả lời câu hỏi: 1.Thực vật cung cấp cho chúng ta những gì dùng trong đời sống hàng ngày ? 2. Để phân biệt cây cối theo công dụng ngườita đã phân loại thành những nhóm nào? - GV yêu cầu HS kẻ bảng SGK vào tập, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng - GV nhận xét -> yêu cầu HS rút ra công dụng của thực vật. |
- HS tìm thông tin trả lời câu hỏi: 1. Cung cấp thức ăn, gỗ làm nhà, trái cây, thuốc quý, rau xanh,… 2. Nhóm cây ăn quả, cây làm thuốc, cây lương thực, cây làm cảnh, cây công nghiệp… - HS kẻ bảng SGK vào tập, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng -> đại diện nhóm lên hoàn thành bảng phụ. - HS rút ra công dụng của thực vật -> ghi bài. |
II. THỰC VẬT VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI 1: Những cây có giá trị sử dụng. Thực vật có công dụngnhiều mặt: như cung cấp lương thực, thực pẩm, gỗ ... Có khi cùng một cây nhưng có nhiều công dụng khác nhau tuỳ bộ phận sử dụng. Đó là nguồn tài nguyên quý giá, chúng ta cần bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên đó để làm giàu cho Tổ Quốc. |
||||||||||
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 48.3, 48.4 trả lời câu hỏi: 1. Kể tên cây có hại và tác hại cụ thể của chúng? 2. Ngoài những cây đã nêu trong SGK, em còn biết những cây có hại nào ngoài thực tế? - GV giới hiệu về cây thuốc phiện: chất moocphin trong cây thuốc phiện là loại chất ma túy gây bệnh xã hội nguy hiểm nhưng lại có tác dụng giảm đau, an thần khi dùng với liều lượng nhẹ. Điều này giải thích vì sao trong ngành Dược người ta có thể sản xuất một số thuốc có moocphin (giảm đau, gây mê). - GV cho HS thảo luận: 3. Tác hại của ma túy đối với sức khỏe con người 4. Thái độ của em trước tệ nạn ma túy -> hành động cụ thể nào? - GV nhận xét, cho HS ghi bài - GV cung cấp thêm thông tin: Nhiều khi tác dụng hai mặt của thực vật lại thể hiện ngay trê cùng một cây: + Cây trúc đào có lá rất độc, ăn phải có tểh gây nguy hiểm nhưng lại cho hoa đẹp dùng làm cảnh + Cỏ củ gấu (sốt ban), cây rau bợ (chữa sỏ thận) là những cây cỏ dại, mọc lẫn với cây trồng gây giảm năng suất cây trồng nhưng lại có tác dụng làm thuốc + Cây cà độc dược các bộ phận của cây đều có độc, dặc biệt là hạt nhưng lá có thể dùng chữa bệnh hen. |
- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình trả lời câu hỏi đạt: 1. Thuốc lá, thuốc phiện, cần sa: gây nghiện, gây ho lao, suy nhược thần kinh. 2. HS tự nêu: Cây trúc đào, cà độc dược, mã tiền, bã đậu… - HS lắng nghe - Các nhóm thảo luận -> nêu lên được hành động cụ thể: + Không sử dụng ma túy + Không hút thuốc lá + Tham gia phong trào tuyên truyền, phòng chống ma túy. - HS ghi bài |
2: Những cây có hại cho sức khỏe con người. - Đối với những cây có hại cho sức khỏe, chúng ta cần hết sức thận trọng khi khai thác, hoặc tránh sử dụng. Đồng thời chống hút thuốc lá và sử dụng chất ma tuý. |
||||||||||
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Lá của cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người ? A. Lá mồng tơi B. Lá chuối C. Lá khoai tây D. Lá xà cừ Câu 2. Hầu hết các bộ phận của cây nào dưới đây đều chứa độc tố và gây hại đến sức khoẻ con người ? A. Rau ngót B. Cần tây C. Trúc đào D. Chùm ngây Câu 3. Để diệt cá dữ trong đầm nuôi thuỷ sản, người ta sử dụng loại cây nào dưới đây ? A. Duốc cá B. Đinh lăng C. Ngũ gia bì D. Xương rồng Câu 4. Cây nào dưới đây là cây công nghiệp ? A. Mướp đắng B. Thuốc lá C. Rau ngót D. Lúa nước Câu 5. Trong các loại cây dưới đây, cây nào vừa là cây ăn quả, vừa là cây làm cảnh, lại vừa là cây làm thuốc ? A. Sen B. Cần sa C. Mít D. Dừa Câu 6. Chất độc được biết đến nhiều nhất trong khói thuốc lá là gì ? A. Hêrôin B. Nicôtin C. Côcain D. Solanin Câu 7. Họ thực vật nào dưới đây có nhiều cây được dùng để làm cảnh vì hoa của chúng thường rất đẹp ? A. Họ Cúc B. Họ Lúa C. Họ Dừa D. Họ Bầu bí Câu 8. Loại thực vật nào dưới đây là tác nhân gây nên hiện tượng nước “nở hoa” ? A. Tảo B. Rêu C. Dương xỉ D. Thông Câu 9. Thực vật có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người và nhiều loài động vật ? A. Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật B. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành chế biến công nghiệp C. Tất cả các phương án đưa ra D. Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào và ôxi cho quá trình hô hấp của con người và động vật Câu 10. Cây nào dưới đây được dùng để sản xuất chất gây nghiện ? A. Anh túc B. Chè C. Ca cao D. Cô ca Đáp án
|
||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Kể tên một số loài động vật ăn thực vật. Những cây có hại cho sức khỏe con người?2. Báo cáo kết quả hoạtđộng và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||
Tuyên truyền về những cây có ích và những cây có hại cho sức khỏe để phát triển, nhân rộng những cây có ích và không trồng những cây có hại, và biết cách phong tránh. Biết và tìm hiểu một số cây có hại để nhận diện và phòng tránh. Tìm hình ảnh phá rừng hoặc phong trào trồng cây gây rừng |
4. Dặn dò:
-Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
-Đọc em có biết.
Giáo án Sinh học 6 Bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người – Mẫu giáo án số 2
Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG
VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Liệt kê được một số vai trò của thực vật đối với động vật.
- Lấy được một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật.
- Từ đó hiểu được vai trò gián tiếp của TV trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn:
Thực vật => Thức ăn => Động vật => Thức ăn => Con người.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích.
- Nêu các ví dụ về vai trò của cây xanh đối với con người.
3. Thái độ.
- Có thái độ yêu và bảo vệ thiên nhiên bằng hành động cụ thể.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1/ Chuẩn bị của GV: - Tranh, ảnh, tưu liệu :Thực vật là thức ăn của động vật.
-Động vật sống trên cây.
- Bảng phụ
2/ Chuẩn bị của HS:- Xem lại sơ đồ trao đổi khí.
3/ Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan phân tích, so sánh, vấn đáp, thuyết trình.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp học (2p)
2.Kiểm tra bài cũ (3p)
Ghép các vai trò của thực vật trong tự nhiên phù hợp với các nguyên nhân và đặc điểm của thực vật , rồi điền vào cột trả lời ?
Vai trò của thực vật |
Nguyên nhân - Đặc điểm của thực vật |
Trả lời |
1. Giữ đất, chống xói mòn, sụt lở. |
A. Nước mưa rơi xuống rừng thấn dần xuống các lớp đất dưới, tạo thành dòng chảy ngầm. Nếu không có thực vật giữ nước làm mất nguồn nước ngầm cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất. |
1 - |
2. Hạn chế ngập lụt hạn hán |
B. - Nhờ bộ rễ cây giữ được đất. - Thân và tán lá làm giảm bớt lượng chảy của dòng nước mưa rơi xuống --> đất được giữ lại |
2.- |
3. Bảo vệ nguồn nước ngầm |
C.- Đất bị xói mòn trôi xuống lấp dần lòng sông, suối ở dưới thấp, khi có mưa lớn nước không thoát kip -> đất không gĩư được nước do không có thực vật. Gây ngập lụt ở vùng thấp, hạn hán tại chỗ. |
3- |
3. Bài học:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt được |
||
A: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. GV chuẩn bị bảng phụ có bài tập sau: Hãy thay thế các từ đv, tv bằng tên con vật, tên cây cụ thể: Thực vậtđv ăn cỏ đv ăn thịt. GV yêu cầu HS chia thành hai đội chơi thành viên các đội lần lượt lên kể tên các thực vật , động vật thích hợp. Yêu cầu khi kể không được trùng nhau, đội nào không tìm được tên đv,tvsẽ thua cuộc. GV dẫn dắt vào bài học |
||||
B. Hình thành kiến thức (30p) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Mở bài: Trong tự nhiên, các sinh vật nói chung có mối quan hệ mật thiết với nhau về thức ăn và nơi ở. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vai trò của thực vật đối với động vật. |
||||
I/ Vai trò của thực vật đối với động vật. Hoạt động 1: Thực vật cung cấp thức ăn cho động vật. Mục tiêu: Liệt kê được một số vai trò của thực vật đối với động vật. |
||||
B1:GV yêu cầu HS nhắc lại sản phẩm của quá trình quang hợp. ? Lượng ô xi mà thực vật nhả ra đã có ý nghĩa gì đối với đời sống của các sinh vật kể cả con người ? ? Các chất hữu cơ do thực vậtchế tạo ra có ý nghĩa gì trong tự nhiên. ? Nêu không có thực vật thì sao ? B2: GV : Yêu cầu HSthảo luận nhóm hoàn thành Bảng SGK/ 153 ? Kết luận về vai trò của thực vật đối với động vật. B3:Gv : Ngoài ra Thực vật cũng có thể gây hại đối với động vật. - Ví dụ : 1 số loài tảo ở nước sinh sản quá nhanh làm ô nhiễm nguồn nước và chết cá và các loài động vật khác ở nước ; cây duốc cá làm chết cá ăn phải. |
HS sản phẩm của quang hợp là ô xi và chất hữu cơ. - Cung cấp cho sinh vật khác và con người sử dụng trong quá trình hô hấp. -Cung cấp nguồn sinh dưỡng cho sinh vật. - Con người và sinh vật khác bị tuyệt chủng. - HS dựa vào ví dụ mẫu để làm lệnh tam giác, mỗi nhóm lấy thêm 3 ví dụ. Đại diện HS trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu kết luận về vai trò của thực vật đối với thực vật. - HS nghe và ghi nhớ thông tin. |
1. Thực vật cung cấp khí oxi và thức ăn cho động vật Nhờ quá trình quang hợp của cây xanh cung cấp cho động vật: - Khí oxi để hô hấp - Chất hữu cơ là thức ăn (trực tiếp hay gián tiếp) |
||
Hoạt động 2: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. Mục tiêu: Lấy được một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật. |
||||
-Giáo viên cho hs quan sát tranh thực vật là nơi sinh sống của động vật. ? Rút ra nhận xét gì? + Trong tự nhiên có động vật nào lấy cây làm nhà nữa không? - Giáo viên cho hs trao đổi chung cả lớp. - Giáo viên bổ sung, sửa chữa (nếu cần) TH: Từ nhận thức được vai trò của thực vật đối với động vật và đời sống con người => giáo dục HS ý thức bảo vệ cây trồng, tham gia tích cực vào sản xuất nông nghiệp để tăng số lượng cây trồng, sản phẩm trong nông nghiệp |
- Học sinh làm việc theo nhóm: + Hs nhận xét được thực vật là nơi ở, làm tổ của động vật. + Hs trình bày tranh ảnh đã sưu tầm về động vật sống trên cây. -> Hs khác bổ sung ( nên tìm các loài động vật khác nhau) - Hs tự tổng kết và rút ra nhận xét về vai trò của thực vật cung cấp nơi ở cho động vật. |
Năng lực tái hiện Năng lực nhận biết Thực vật có vai trò trong việc cung cấp nơi ở và sinh sản cho động vật. |
||
II/ Thực vật với đời sống con người. Hoạt động 1: Những cây có giá trị sử dụng. Mục tiêu: Từ đó hiểu được vai trò gián tiếp của TV trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn: Thực vật ---Thức ăn--------- Động vật -----Thức ăn--------- Con người. |
||||
B1:GV ? Vai trò của Thực vật trong đời sống hàng ngày ? Hãy xếp tên cây theo công dụng của nó bằng cách hoàn thành bảng sgk/ 155 B2:GV hoàn thiện kiến thức cho HS. B3:GV : một cây có nhiều công dụng khác nhau, tuỳ vào bộ phận sử dụng. ? Vai trò của Thực vật đối với con người. |
HS : Yêu cầu nêu được: Cung cấp ô xi để hô hấp, làm thức ăn, quần áo, nhà ở, đồ dùng, thức uống,... - HSthảo luận nhóm hoàn thành bảng, mỗi nhóm lấy thêm 3 ví dụ. Đại diện HS trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu kết luận về vai trò của thực vật đối với thực vật. |
1. Những cây có giá trị sử dụng Thực vật có công dụng nhiều mặt như: Cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ Có khi cùng một cây nhưng có nhiều công dụng khác nhau, tuỳ bộ phận sử dụng. |
||
Hoạt động 2: Những cây có hại cho sức khoẻ con người. Mục tiêu: HS biết: Một số loài thực vật còn gây hại cho sức khoẻ của con người. |
||||
? Hãy kể tên những cây có hại cho sức khoẻ đối với con người mà em biết. B1:GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/ 155,156 trả lời câu hỏi: B2:GV cung cấp thêm thông tin về tác hại của thuốc là và ma tuý. ? Là HS ta phải làm gì để tránh những tệ nạn này. |
- HS kể tên các loại cây theo hiểu biết của bản thân. - HS nghiên cứu thông tin SGK/ 155,156 trả lời câu hỏi - HS nêu việc mà mình lên làm. ? Tại sao thuốc lá lại có hại cho sức khoẻ con người. ? Tại sao thuốc phiện, cần xa lại có hại cho sức khoẻ của con người |
2. Những cây có hại cho sức khoẻ con người Bên cạnh nhiều cây có giá trị sử dụng cao thì có nhiều cây có hại đối với sức khoẻ của con người nếu sử dụng chúng không đúng cách VD. Thuốc phiện, thuốc lá, cần sa |
||
C. Củng cố (2p) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. GV yêu cầu HS làm Bài tập 3/SGK/ 154 Chọn đáp án Sai. Vai trò tích cực của thực vật đối với động vật là : A. Thực vật cung cấp ô xi cho động vật nhờ quá trình quang hợp B. Thực vật cung cấp thức ăn cho động vật do thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ. C. Thực vật cung cấp nơi ởvà nơi sinh sản cho động vật . D. Hiện tượng “ Nước nở hoa” làm chết hàng loạt cá. |
||||
D. Vận dụng tìm tòi mở rộng (3p) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Tìm hiểu thêm về các loài động vật ăn thực vật: đặc điểm của các loài ĐV ăn thực vật có hệ tiêu hoá đặc trưng tiêu hoá xenlulozơ. - Học bài. Làm bài tập 1,2,3 SGK vào vở. - Chuẩn bị: nghiên cứu phần II: thực vật với đời sống con người. |
||||
4. Hướng dẫn học bài ở nhà (1p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
-Làm bài tập trong vở bài tập
- Đọc mục : “ Em có biết”
- Tìm hiểu vai trò của Thực vật đối với con người.
* Rút kinh nghiệm bài học: