Giáo án Sinh học 6 Bài 17: Vận chuyển các chất trong thân - Mẫu giáo án số 1
Bài 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: Nước và muối khoáng từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện thao tác thực hành, quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, nghiêm túc khi thực hành thí nghiệm + Giáo dục tích hợp môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II/ CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
-Làm trước thí nghiệm trên nhiều loại hoa như huệ, cúc, hồng, loa kèn trắng, cành lá dâu, dâm bụt.
2. Chuẩn bị học sinh:
-Làm thí nghiệm trước như SGK hướng dẫn
-Kính lúp, hoa hồng, hoa huệ trắng, cốc đựng nước, mực đỏ, mực xanh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cây gỗ to ra do đâu? Có thể xác định được tuổi cây gỗ bằng cách nào?
- Nêu khái niệm Dác? Ròng?
3. Bài mới: :
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu:Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||
Quá trình vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá được thực hiện qua con đường nào ? Làm thế nào để nhận biết được điều đó? Chất hữu cơ do lá chế tạo sẽ được vận chuyển đến các bộ phận khác của cây qua con đường nào? Để trả lời được những câu hỏi đó thì hôm nay cô cùng các em nghiên cứubài 17. |
||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Nước và muối khoáng từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây. 2. Kĩ năng: Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||
- GV yêu cầu các nhóm mang cành hoa cắm trong nước màu lên trình bày các bước tiến hành thí nghiệm, kết quả thí nghiệm. - GV quan sát kết quả thí nghiệm, thông báo nhóm có kết quả tốt. - GV yêu cầu nhóm làm tốt lên thực hiện lại thí nghiệm cho cả lớp xem. - GV cho cả lớp xem kết quả thí nghiệm của mình trên cành mang hoa,cành mang lá -> nêu mục đích thí nghiệm trên 2 loại cành trên đều nhằm chứng minh sự vận chuyển các chất trong thân: mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan từ rễ qua thân lên lá (cành mang lá), hoặc hoa (cành mang hoa) - GV hướng dẫn HS cắt lát mỏng qua cành -> quan sát bằng kính lúp. - GV phát một số cành đã chuẩn bị, hướng dẫn HS bóc vỏ cành quan sát chỗ có bắt màu, quan sát gân lá. - GV yêu cầu nhóm thảo luận: 1. Chỗ bị nhuộm màu đó là bộ phận nào của thân? 2. Nước và muối khoáng được vận chuyển qua phần nào của thân? - GV nhận xét, cho điểm nhóm làm tốt. GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG: Không được bẽ thân cây vì làm như vậy cây sẽ không vận chuyển được nước và muối khoáng hòa tan. |
- Đại diện nhóm mang mẫu lên trình bày các bước tiến hành thí nghiệm, kết quả thí nghiệm - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm lên làm lại thí nghiệm. - HS quan sát, ghi lại kết quả. - HS bóc vỏ. quan sát bằng mắt thường chỗ có bắt màu, quan sát gân lá. - Nhóm thảo luận -> đại diện trình bày đạt: 1. Mạch gỗ. 2. Nước và muối khoáng được vận chuyển lên thân nhờ mạch gỗ. - HS: nghe. |
I. Vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan: 1) Thí nghiệm: (SGK ) - Kết quả: + Ở lọ A: hoa và lá bị nhuộm màu đỏ. +Cắt ngang thân và cành ở lọ A thấy mạch gỗ bị nhuộm màu đỏ. 2) Kết luận: - Nước và muối khoáng vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ. |
||||||||||
- GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK tr.55 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời CH thảo luận vào vở bài tập. 1. Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chỗ bị cắt phình to ra? Vì sao mép vỏ ở phía dưới không phình to ra? 2. Mạch rây có chức năng gì? 3. Nhân dân ta thường làm như thế nào để nhân giống cây ăn quả như: cam, bưởi, nhãn, vải… - GV lưu ý: + Khi bóc vỏ ->bóc luôn cả mạch nào? + Mở rộng: chất hữu cơ do lá chế tạo sẽ mang đi nuôi thân, rễ… + Quan sát thân cây bị buộc dây thép lâu ngày có hiện tượng gì? ( Không hướng dẫn Hs trình bày sâu về kĩ thuật chiết cành ) => GDMT: giáo dục ý thức bảo vệ cây, tránh tước vỏ cây để chơi đùa, chằng buộc dây thép vào thân cây: làm như vậy sẽ hạn chế sự phát triển của cây. |
- HS đọc thí nghiệm SGK tr.55 - HS hoàn thành câu hỏi thảo luận, đại diện trả lời đạt: 1. Khi bóc vỏ là bóc luôn cả mạch rây. Vì vậy các chất hữu cơ vận chuyển qua mạch rây bị ứ lại ở mép trên lâu ngày làm cho mép trên phình to ra. 2. Vận chuyển chất hữu cơ trong cây. 3. Chiết cành + phần thân trên mép buộc phình to. - HS lắng nghe |
2: Vận chuyển chất hữu cơ - Chất hữu cơ trong cây được vận chuyển từ lá xuống đến các cơ quan nhờ mạch rây. |
||||||||||
HOẠT ĐỘNG 3:Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Để nhận biết khả năng hút nước và muối khoáng của thực vật, ta nên chọn những cành hoa có bông màu gì ? A. Màu đỏ B. Màu trắng C. Màu tím D. Màu vàng Câu 2. Khi cắm một cành hoa trắng vào dung dịch coban thì sau một thời gian, màu sắc của cánh hoa sẽ thay đổi như thế nào ? A. Cánh hoa chuyển sang màu tím B. Cánh hoa chuyển sang màu hồng C. Cánh hoa chuyển sang màu đỏ D. Cánh hoa chuyển sang màu xanh Câu 3. Khi lấy cành của cây thân gỗ và tiến hành bóc một khoanh vỏ thì sau một thời gian sẽ xuất hiện hiện tượng gì tại vị trí này ? A. Phần mép vỏ ở phía dưới phình to ra B. Phần mép vỏ ở phía trên phình to ra C. Mép vỏ ở phía trên và phía dưới phần vỏ bị bóc đều phình to ra D. Phần thân đã bị bóc vỏ bị phình to ra Câu 4. Ở thực vật, nước và muối khoáng vận chuyển từ rễ lên thân là nhờ A. mạch gỗ. B. mạch rây. C. tế bào kèm. D. đai Caspari. Câu 5. Cây nào dưới đây thường được trồng bằng cách chiết cành ? A. Cây nhãn B.Cây chuối C. Cây giang D. Cây hành Câu 6. Mạch rây có chức năng chủ yếu là gì ? A. Vận chuyển nước B.Vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây C. Tổng hợp chất hữu cơ D. Vận chuyển muối khoáng Câu 7. Hiện tượng nào dưới đây cho thấy sự vận chuyển chất dinh dưỡng từ rễ lên thân ở thực vật ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Phần mép vỏ phía trên bị phình to sau khi ta cắt bỏ một khoanh vỏ ở thân C. Hiện tượng lá cây bị héo quắt do Mặt Trời đốt nóng D. Nhựa rỉ ra từ gốc cây bị chặt bỏ thân Câu 8. Một cành hoa bị héo, sau khi ngâm trong nước, hoa bỗng tươi trở lại. Hiện tượng trên phản ánh vai trò của bộ phận nào đối với đời sống thực vật ? A. Mạch rây B. Mạch gỗ C. Ruột D. Nội bì Câu 9. Trong cơ thể thực vật, thành phần nào dưới đây được vận chuyển chủ yếu nhờ mạch rây ? A. Muối khoáng B. Nước C. Chất hữu cơ D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 10. Ở thực vật, sự vận chuyển chất nào dưới đây thường diễn ra ngược chiều trọng lực ? A. Chất hữu cơ và muối khoáng B. Nước và muối khoáng C. Chất hữu cơ và nước D. Nước, chất hữu cơ và muối khoáng Đáp án
|
||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Giải thích sự to ra của thân Xác định tuổi cây bằng cách nào? 2. Báo cáo kết quả hoạtđộng và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||
Khi bị cắt vỏ, làm đứt mạch rây ở thân thì cây có sống được không? Tại sao? ? Giải thích kĩ thuật người trồng cây vận dụng kiến thức này để chiết cành? |
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài cũ; Hoàn thành các bài tập ghi vào vở bài tập.
Soạn trước bài mới.
Chuẩn bị: củ khoai tây có mầm, củ gừng, củ su hào, củ dong ta, đoạn xương rồng, que nhọn, giấy thấm.
Kẻ bảng SGK tr.59 vào vở bài tập.
Giáo án Sinh học 6 Bài 17: Vận chuyển các chất trong thân - Mẫu giáo án số 2
Bài 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Học sinh biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: nước và muối khoáng từ rễ lên thân, nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây.
- Các bước làm thí nghiệm: Chuẩn bị thí nghiệm; Tiến hành thí nghiệm; Nhận xét kết quả thí nghiệmvà kết luận.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng thao tác thực hành.
- Kĩ năng quan sát, nhận xét.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa: hồng, cúc, huệ, loa kèn trắng, cành lá dâu, dâm bụt...
- Kính hiển vi, dao sắc, nước, giấy thấm, 1 cành chiết ổi, hồng xiêm (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Làm thí nghiệm 1 theo nhóm ghi lại kết quả ;
- Thí nghiệm 2 : quan sát chỗ thân cây bị buộc dây thép (nếu có).
- Phương pháp dạy học:
- Quan sát, thuyết trình.
- Tiến hành, phân tích và báo cáo kết quả thí nghiệm
- Thảo luận hợp tác trong nhóm.
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Thân to ra do đâu?
- Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau ?
+ Tầng sinh vỏ : Vị trí :...............................
Chức năng : ....................................
+ Tầng sinh .......... : Vị trí : nằm giữa mạch rây và mạch gỗ.
Chức năng : ........................................
+ Thân cây to ra do sự phân chia tế bào mô phân sinh ở tầng sinh ...và tầng sinh .
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt được |
A. Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. |
||
B1: Gv yêu cầu các nhóm để lên bàn phần chuẩn bị mà cô đã dặn từ tiết trước. B2: Gv kiểm tra và biểu dương tinh thần chuẩn bị của các em. Như các em đã thấy cành hoa hồng đă chuyển màu, mép vỏ mà các em bóc ở phía trên phình to ra. Vậy vì sao lại có hiện tượng như thế. Điều đó sẽ được giải đáp trong bài học ngày hôm nay. B3: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (các nhóm báo cáo). |
- Đại diện các nhóm lên trình bày |
Năng lực HS được hình thành: Năng lực làm việc nhóm. Năng lực trình bày trước lớp. |
B. Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. |
||
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan Mục tiêu: - Học sinh biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: nước và muối khoáng từ rễ lên thân, nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây. |
||
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình vẽ 17.1 SGK để trả lời các câu hỏi sau: + Chứng minh bằng mấy TN? + Trình bày từng TN? Nêu kết quả và rút ra kết luận? Ứng dụng của TN trên. ?Trong trồng trọt cần làm gì để nâng cao năng suất cây trồng. ?em có thể áp dụng cách nhuộm màu để làm gì. -GV nhận xét, chốt kiến thức. |
- HS thực hiện theo lệnh của GV. TLN trả lời được: + Gồm 2 TN + TN1: cắm hoa vào cốc nước có pha màu. -> KQ: sau vài giờ hoa bị nhuộm màu của cốc nước + TN2: cắt 1 lát thân (cành) hoa của TN1 đem soi dưới kính lúp. -> KQ: mạch gỗ nhuộm màu còn các phần khác thì ko bị nhuộm màu. + Như vậy mạch gỗ trong thân cây và cành vận chuyển nước và MK. |
1. Vận chuyển nước và MK hòa tan a, TN: (SGK) b, Kết quả: - TN1: hoa bị nhuộm màu của cốc nước. - TN2: mạch gỗ trong thân cây và cành vận chuyển nước và MK. -> KL: Nước và muối khoáng hòa tan được vận chuyển trong thân qua mạch gỗ. **Năng lực nhận biết Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực tự giải quyết vấn đề Năng lực sử dụng kiến thức để vận dụng thực tiễn Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực tự giải quyết vấn đề Năng lực sử dụng kiến thức để vận dụng thực tiễn |
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự vận chuyển chất hữu cơ Mục tiêu: - Các bước làm thí nghiệm: Chuẩn bị thí nghiệm; Tiến hành thí nghiệm; Nhận xét kết quả thí nghiệmvà kết luận. |
||
- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK 2 lần, hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi: + Trình bày vắn tắt TN? + Vì sao mép vỏ phía trên phình to ra còn mép vỏ phía dưới thì không? + Từ kết quả đó em rút ra được kết luận gì? + Vận dụng TN này để làm gì? - Sau khi HS nêu nhận xét thì GV bổ sung và chốt kiến thức. |
- HS thực hiện theo lệnh của GV. TLN nêu được: + Trình bày như SGK + Khi bóc vỏ bóc luôn cả mạch rây, vì vậy chất hữu cơ được lá chế tạo vận chuyển xuống qua mạch rây bị ứ lại ở mép trên lâu ngày -> làm cho mép vỏ trên phình to ra. Còn ở mép dưới do không nhận được CHC nên ko phình to ra thêm được. + Vận dụng TN này để chiết cành nhân giống cây. |
2. Vận chuyển chất hữu cơ a, TN: SGK Kết quả: phần trên chỗ bị cắt phình to ra. b, Kết luận: Mạch rây trong thân và cành làm nhiệm vụ vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống các bộ phận của cây. **Năng lực nhận biết Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực tự giải quyết vấn đề Năng lực sử dụng kiến thức để vận dụng thực tiễn Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực tự giải quyết vấn đề |
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Bài tập: Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Mạch ……. gồm những tế bào sống, màng mỏng, có chức năng …………. Mạch ……. gồm những tế bào hóa gỗ dày, không có chất nguyên sinh, có chức năng. |
||
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Nhà Ông nội bạn có cây bưởi rất ngon, muốn có giống bưởi đó và nhanh được ăn thì em cần phải làm gì? - Để tạo ra nhiều cành hoa có màu sắc khác nhau thì em phải làm gì? |
4.Dặn dò (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị: củ khoai tây có mầm, củ su hào, gừng, củ dong ta, 1 đoạn xương rồng, que nhọn, giấy thấm.
* Rút kinh nghiệm bài học: