Phát biểu nào sau đây là đúng về định luật Lenxơ?
Định luật lenxơ về chiều dòng điện cảm ứng:
Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó.
Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ trường đều như hình vẽ
Coi rằng bên ngoài vùng MNPQ không có từ trường. Khung chuyển động dọc theo hai đường xx’, yy’. Trong khung sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:
Ta có: Dòng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng
C- có sự biến thiên của từ thông qua khung =>Xuất hiện dòng điện cảm ứng
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức:
Suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định bởi biểu thức: \({e_C} = \dfrac{{\left| {\Delta \Phi } \right|}}{{\Delta t}}\)
Hình vẽ nào sau đây xác định sai chiều của dòng điện cảm ứng:
Định luật lenxơ về chiều dòng điện cảm ứng: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó.
A- sai vì, theo quy tắc nắm bàn tay phải Ic phải có chiều như sau:
Cách di chuyển nam châm để dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch như hình là:
Định luật lenxơ về chiều dòng điện cảm ứng: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó.
Chọn phương án sai về các cực của nam châm trong các trường hợp sau:
Định luật lenxơ về chiều dòng điện cảm ứng: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó.
C - sai, cực của cam châm phải như sau:
Xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong khung dây kín ABCD, biết rằng cảm ứng từ B đang giảm dần
+ Vì cảm ứng từ B đang giảm => từ thông giảm => cảm ứng từ \(\overrightarrow {{B_C}} \) phải cùng chiều với cảm ứng từ \(\overrightarrow B \)
Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải suy ra chiều của dòng điện cảm ứng có chiều cùng với chiều kim đồng hồ
Một khung dây dẫn hình chữ nhật có diện tích 200cm2, ban đầu ở vị trí song song với các đường sức từ của một từ trường đều có độ lớn B = 0,01T. Khung quay đều trong thời gian \(\Delta t = 0,04{\rm{s}}\) đến vị trí vuông góc với các đường sức từ. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là:
Ta có:
+ Lúc đầu: \(\overrightarrow n \bot \overrightarrow B \to {\Phi _1} = 0\)
+ Lúc sau: \(\overrightarrow n {\rm{//}}\overrightarrow B \to {\Phi _2} = BS = 0,{01.200.10^{ - 4}} = {2.10^{ - 4}}({\rm{W}}b)\)
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung: \({e_c} = - \dfrac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}} = - \dfrac{{{\Phi _2} - {\Phi _1}}}{{\Delta t}} = - \dfrac{{{{2.10}^{ - 4}} - 0}}{{0,04}} = - {5.10^{ - 3}}V\)
Một khung dây dẫn đặt vuông góc với một từ trường đều, cảm ứng từ B có độ lớn biến đổi theo thời gian. Biết cường độ dòng điện cảm ứng là IC = 0,5A, điện trở của khung là \(R = 2\Omega \) và diện tích của khung là S = 100cm2. Độ lớn suất điện động cảm ứng là :
Ta có: \({I_C} = \frac{{\left| {{e_C}} \right|}}{R} \to \left| {{e_C}} \right| = {I_C}R = 0,5.2 = 1V\)
Một ống dây hình trụ dài gồm 1000 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây S = 100cm2. Ống dây có điện trở \(R = 16\Omega \), hai đầu nối đoản mạch và được đặt trong từ trường đều có véctơ cảm ứng từ song song với trục của ống dây và có độ lớn tăng đều 10-2 T/s. Công suất tỏa nhiệt của ống dây là:
- Bước 1:
Ta có:
+ Suất điện động cảm ứng trong ống: \(\left| {{e_c}} \right| = \left| {\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right| = \left| {\frac{{\Delta B(NS)}}{{\Delta t}}} \right| = \left| {\frac{{\Delta B(NS)}}{{\Delta t}}} \right|\)
Ta có: \(\frac{{\Delta B}}{{\Delta t}} = {10^{ - 2}}(T/s),N = 1000vong,S = 100c{m^2}\)
\( \to \left| {{e_c}} \right| = {10^{ - 2}}{.1000.100.10^{ - 4}} = 0,1V\)
- Bước 2:
+ Cường độ dòng điện cảm ứng: \({I_C} = \frac{{\left| {{e_C}} \right|}}{R} = \frac{{0,1}}{{16}} = 6,{25.10^{ - 3}}A\)
- Bước 3:
+ Công suất tỏa nhiệt của ống dây: \(P = {I_C}^2R = {(6,{25.10^{ - 3}})^2}.16 = 6,{25.10^{ - 4}}({\rm{W}})\)
Một vòng dây diện tích S = 100cm2 nối vào tụ điện có điện dung \(C = 200\mu F\), được đặt trong từ trường đều có véctơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng chứa khung dây, có độ lớn tăng đều 5.10-2 T/s. Điện tích trên tụ có giá trị:
- Bước 1:
Ta có:
+ Suất điện động cảm ứng trong ống: \(\left| {{e_c}} \right| = \left| {\dfrac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right| = \left| {\dfrac{{\Delta B(NS)}}{{\Delta t}}} \right| = \left| {\dfrac{{\Delta B(NS)}}{{\Delta t}}} \right|\)
Ta có: \(\dfrac{{\Delta B}}{{\Delta t}} = {5.10^{ - 2}}(T/s),S = 100c{m^2},N = 1\)
\( \to \left| {{e_c}} \right| = {5.10^{ - 2}}{.1.100.10^{ - 4}} = {5.10^{ - 4}}V\)
- Bước 2:
+ Điện tích trên bản tụ: \(q = CU = C.\left| {{e_C}} \right| = {200.10^{ - 6}}{.5.10^{ - 4}} = {10^{ - 7}}C\)
Một vòng dây dẫn hình tròn có thể quanh quanh trục đối xứng D. Vòng dây được đặt trong từ trường đều, có vecto cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng tờ giấy, chiều hướng ra ngoài như hình vẽ. Từ vị trí ban đầu của vòng dây ta quay nhanh sang phải một góc 300. Dòng điện cảm ứng trong vòng dây có chiều:
Cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) có chiều hướng từ trong ra ngoài \( \odot \)
Khi quay vòng dây sang phải một góc 300 thì số đường sức từ xuyên qua vòng dây giảm nên chiều của từ trường cảm ứng cũng có chiều hướng từ trong ra ngoài \(\overrightarrow {{B_{cu}}} \uparrow \uparrow \overrightarrow B \)
Sử dụng quy tắc bàn tay phải xác định được chiều dòng điện cảm ứng có chiều ngược chiều kim đồng hồ.
Trong một vùng không gian rộng có một từ trường đều. Tịnh tiến một khung dây phẳng, kín theo những cách sau đây:
I. Mặt phẳng khung vuông góc với các đường cảm ứng
II. Mặt phẳng khung song song với các đường cảm ứng
III. Mặt phẳng khung hợp với các đường cảm ứng một góc θ.
Trường hợp nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong khung ?
Xuất hiện dòng điện cảm ứng khi Φ biến thiên.
Công thức xác định từ thông: \(\Phi = B.S\cos \alpha ;\,\,\alpha = \left( {\overrightarrow n ;\overrightarrow B } \right)\)
Cả 3 cách đều không làm từ thông biến thiên → Không có trường hợp nào làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong khung.
Một khung dây gồm nhiều vòng dây tròn đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,06 T sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây là 1,2.10-5 Wb. Tính bán kín vòng dây.
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\alpha = {0^0}\\B = 0,06T\\\Phi = 1,{2.10^{ - 5}}{\rm{W}}b\end{array} \right.\)
Từ công thức tính từ thông:
\(\begin{array}{l}\Phi = B.S\cos \alpha = B.\pi {R^2}.\cos \alpha \\ \Rightarrow R = \sqrt {\dfrac{\Phi }{{B.\pi .\cos \alpha }}} = \sqrt {\dfrac{{1,{{2.10}^{ - 5}}}}{{0,06.\pi .\cos 0}}} \approx {8.10^{ - 3}}m = 8mm\end{array}\)
Khung dây MNPQ cứng, phẳng, diện tích 25 cm2, gồm 10 vòng dây. Khung dây được đặt trong từ trường B, mặt phẳng khung vuông góc với các đường cảm ứng từ. Cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đường biểu diễn trên hình vẽ. Tính độ biến thiên của từ thông qua khung dây kể từ lúc t = 0 đến t = 0,4s?
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}N = 10\\\alpha = {0^0}\\S = 25c{m^2} = {25.10^{ - 4}}{m^2}\end{array} \right.\)
Độ biến thiên của từ thông qua khung dây kể từ lúc t = 0 đến t = 0,4s là:
\(\Delta \Phi = \left| {\Delta B} \right|.N.S = \left| {{B_2}\; - {\rm{ }}{B_1}} \right|.NS{\rm{ }} = {\rm{ }}\left| {0 - 2,{{4.10}^{ - 3}}} \right|{.10.25.10^{ - 4}}\; = {6.10^{ - 5}}\;Wb\)
Một khung dây dẫn hình chữ nhật kích thước (3cm x 4cm) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-4 T. Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung một góc 300. Tính từ thông qua khung dây dẫn đó.
Vecto cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung một góc 300
→ Pháp tuyến mặt phẳng khung dây hợp với vecto cảm ứng từ một góc:
\(\alpha = {90^0} - {30^0}\; = {60^0}\)
Từ thông qua khung dây dẫn đó là: \(\Phi = B.S.cos\alpha = {5.10^{ - 4}}.0,03.0,04.\cos {60^0}\; = {3.10^{ - 7}}\;Wb\)
Đặt khung dây dẫn phẳng, kín với diện tích \(S\) trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B.\) Từ thông qua khung dây có độ lớn là \(\Phi = 0,8BS\). Góc giữa vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây với đường sức từ là
Ta có: \(\Phi = NBS\cos \alpha = 0,8BS\) (mà \(N = 1\))
\( \Rightarrow \cos \alpha = 0,8 \Rightarrow \alpha = \left( {\overrightarrow B ,\overrightarrow n } \right) = 36^\circ 52' = 0,644\left( {rad} \right)\)
Một khung dây hình chữ nhật chuyển động song song với dòng điện thẳng dài vô hạn như hình vẽ. Dòng điện cảm ứng trong khung
Ta có khung dây chuyển động song song với dòng điện thẳng dài
\( \Rightarrow \) Cảm ứng từ qua khung dây không thay đổi
\( \Rightarrow \) Từ thông qua khung dây không biến thiên hay nói cách khác không có dòng điện cảm ứng trong khung.