Kính thiên văn

Câu 41 Trắc nghiệm

Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,5dp. Thị kính cho phép nhìn một vật cao 1mm đặt tại tiêu diện vật dưới một góc \(\varphi  = 0,05{\rm{r}}a{\rm{d}}\).

Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Tiêu cự của vật kính: \({f_1} = \frac{1}{{0,5}} = 2m = 200cm\)

+ Số bội giác: \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \frac{{200}}{2} = 100\)

Câu 42 Trắc nghiệm

Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,5dp. Thị kính cho phép nhìn một vật cao 1mm đặt tại tiêu diện vật dưới một góc \(\varphi  = 0,05{\rm{r}}a{\rm{d}}\).

Tính khoảng cách giữa hai điểm trên Mặt Trăng, nếu góc trông hai điểm này qua kính là \(4'\). Coi khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là \(400000km\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Số bội giác: \({G_\infty } = \frac{\alpha }{{{\alpha _0}}} = 100 \to {\alpha _0} = \frac{\alpha }{{100}}\)

Ta có: \(\alpha  = 4' = \frac{4}{{60}}\frac{\pi }{{180}} = {1,16.10^{ - 3}}\left( {ra{\rm{d}}} \right) \to {\alpha _0} = {1,16.10^{ - 5}}\left( {ra{\rm{d}}} \right)\)

+ Mặt khác, ta có:

\(\begin{array}{l}\tan {\alpha _0} = \frac{{AB}}{{OA}} \approx {\alpha _0}\\ \to AB = OA.{\alpha _0} = {4.10^5}{.1,16.10^{ - 5}} = 4,65\left( {km} \right)\end{array}\)

Câu 43 Trắc nghiệm

Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính có giá trị là bao nhiêu? Coi mắt đặt sát kính.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có, quá trình tạo ảnh của kính thiên văn giống như quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính ghép đồng trục và được tóm tắt qua sơ đồ sau:

Câu 44 Trắc nghiệm

Một kính thiên văn khúc xạ được điều chỉnh cho một nguời có mắt bình thường nhìn được rõ nét của một vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62cm và số bội giác của kính là 30. Vật quan sát Mặt Trăng có góc trông \({\alpha _0} = \frac{1}{{100}}ra{\rm{d}}\). Đường kính của mặt trăng cho bởi vật kính là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có

+ Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính:

+ Khoảng cách giữa hai kính: \({O_1}{O_2} = {f_1} + {f_2} = 62cm\,\,\,\left( 1 \right)\)

+ Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = 30\,\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2), ta suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = 60cm\\{f_2} = 2cm\end{array} \right.\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\tan {\alpha _0} = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{f_1}}}\\ \to {A_1}{B_1} = {f_1}\tan {\alpha _0} \approx {f_1}.{\alpha _0} = \frac{{60}}{{100}} = 0,6\left( {cm} \right)\end{array}\)

Câu 45 Trắc nghiệm

Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn; thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tính các tiêu cực của vật kính và thị kính?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Nếu mắt không có tật, quan sát ảnh ở trạng thái không điều tiết thì ảnh này ở vô cực (ngắm chừng ở vô cực)

Sơ đồ tạo ảnh:

Với AB: \({d_2}' \to \infty  \Rightarrow {d_2} = {f_2}\)

Với A1B1: \({d_1} \to \infty  \Rightarrow {d_1}' = {f_1}\)

Ta suy ra: \({d_2} = l - {d_1}' \Rightarrow l = {f_1} + {f_2}\)

Vậy theo bài ra: \({f_1} + {f_2} = 90cm\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

Mặt khác, số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực được tính bởi:

\({G_\infty } = \dfrac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = 17 \Rightarrow {f_1} - 17.{f_2} = 0\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{f_1} + {f_2} = 90cm\\{f_1} - 17.{f_2} = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{f_1} = 85cm\\{f_2} = 5cm\end{array} \right.\)

Câu 46 Trắc nghiệm

Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f1 = 1,2m. Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2 = 4cm. Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Khi ngắm chừng ở vô cực:

+ Khoảng cách giữa hai kính: \({O_1}{O_2}\; = \;{f_1}\; + {\rm{ }}{f_2}\; = 1,2 + 0,04 = 1,24{\rm{ }}m\)

+ Số bội giác của kính thiên văn: \({G_\infty } = \dfrac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \dfrac{{1,2}}{{0,04}} = 30\)

Câu 47 Trắc nghiệm

Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f1 = 120cm và thị kính có tiêu cự f2 = 5cm. Khoảng cách giữa hai kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khoảng cách giữa hai kính của kính thiên văn khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là L = f1+ f2 = 120 + 5 = 125cm