Bài tập về tụ điện

Câu 41 Trắc nghiệm

Một tụ điện phẳng có diện tích \(S = 100c{m^2}\), khoảng cách hai bản là \(d = 1mm\), giữa hai bản là lớp điện môi có \(\varepsilon  = 5\). Dùng nguồn \(U = 100V\) để nạp cho tụ điện  Điện tích mà tụ điện tích được là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

+ Điện dung của tụ điện: \(C = \frac{{\varepsilon S}}{{{{9.10}^9}.4\pi d}} = \frac{{{{5.100.10}^{ - 4}}}}{{{{9.10}^9}.4\pi {{.10}^{ - 3}}}} = 4,{421.10^{ - 10}}(F)\)

+ Điện tích mà tụ tích được là: \(Q = CU = 4,{421.10^{ - 10}}.100 = 4,{421.10^{ - 8}}(C)\)

Câu 42 Trắc nghiệm

Hai bản của một tụ điện phẳng là các hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ bằng \({3.10^5}V/m\). Khi đó, điện tích của tụ điện là \(Q = 100nC\), biết bên trong tụ điện là không khí. Bán kính của các bản là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

+ \(C = \frac{{\varepsilon S}}{{4\pi k{\rm{d}}}} = \frac{{\varepsilon \pi {R^2}}}{{4\pi k{\rm{d}}}} = \frac{{\varepsilon {R^2}}}{{4k{\rm{d}}}}\) (1)

+ \(C = \frac{Q}{U} = \frac{Q}{{E{\rm{d}}}}\) (2)

Từ (1) và (2), ta suy ra:

\(\frac{{\varepsilon {R^2}}}{{4k{\rm{d}}}} = \frac{Q}{{E{\rm{d}}}} \to R = \sqrt {\frac{{Q.4k}}{{\varepsilon E}}}  = \sqrt {\frac{{{{100.10}^{ - 9}}{{.4.9.10}^9}}}{{{{1.3.10}^5}}}}  \approx 0,11m\)

Câu 43 Trắc nghiệm

Một tụ điện phẳng có 2 bản tụ cách nhau \(d = 2mm\). Tụ điện tích điện dưới hiệu điện thế \(U = 100V\). Gọi \(\sigma \) là mật độ điện tích trên bản tụ và được đo bằng thương số Q/S ( Q là điện tích, S là diện tích). Tính mật độ điện tích \(\sigma \) trên mỗi bản tụ khi đặt trong dầu hỏa có điện môi \(\varepsilon  = 2\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:  

+ Mật độ điện tích: \(\sigma  = \frac{Q}{S}\) (1)

+ \(Q = CU\) (2)

+ Mặt khác: \(C = \frac{{\varepsilon S}}{{4\pi k{\rm{d}}}}\) (3)

Từ (1), (2) và (3) ta suy ra:

\(\sigma  = \frac{Q}{S} = \frac{{CU}}{S} = \frac{{\frac{{\varepsilon S}}{{4\pi k{\rm{d}}}}U}}{S} = \frac{{\varepsilon U}}{{4\pi k{\rm{d}}}} = \frac{{2.100}}{{4\pi {{.9.10}^9}{\rm{.2}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{ - 3}}}} = 8,{8.10^{ - 7}}(C/{m^2})\)

Câu 44 Trắc nghiệm

Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên gấp đôi so với lúc đầu. Hiệu điện thế của tụ điện khi đó là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Ta có:

\(\begin{array}{l}C = \frac{{\varepsilon S}}{{4\pi k{\rm{d}}}} \to \frac{{{C_2}}}{{{C_1}}} = \frac{{{d_1}}}{{{d_2}}} = \frac{1}{2}\\ \to {C_2} = \frac{{{C_1}}}{2}\end{array}\)

+ Khi ngắt ra khỏi nguồn thì điện tích Q không đổi nên:  

\(\begin{array}{l}Q = {C_1}{U_1} = {C_2}{U_2}\\ \to {U_2} = \frac{{{C_1}}}{{{C_2}}}{U_1} = 2{U_1} = 100(V)\end{array}\)

Câu 45 Trắc nghiệm

Một tụ điện phẳng không khí, có hai bản hình tròn bán kính

\(R = 6cm\) đặt cách nhau một khoảng \(d = 0,5cm\). Đặt vào hai bản một hiệu điện thế U =10V. Năng lượng của tụ điện là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Ta có, điện dung của tụ điện phẳng không khí:

\(C = \frac{S}{{4\pi k{\rm{d}}}} = \frac{{\pi {R^2}}}{{4\pi k{\rm{d}}}} = \frac{{{{(0,06)}^2}}}{{{{4.9.10}^9}{\rm{.0,5}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{ - 2}}}} = {2.10^{ - 11}}(F)\)

+ Năng lượng của tụ điện: \({\rm{W}} = \frac{{C{U^2}}}{2} = \frac{{({{2.10}^{ - 11}}){{.10}^2}}}{2} = {10^{ - 9}}(J)\)

Câu 46 Trắc nghiệm

Một tụ điện có điện dung \(C = 6\mu F\) được mắc vào nguồn điện hiệu điện thế U = 100V. Sau khi tụ được ngắt ra khỏi nguồn, điện tích của tụ điện phóng qua lớp điện môi trong tụ điện đến khi hết điện tích. Nhiệt lượng tỏa ra ở điện môi trong thời gian phóng điện đó là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

+ Năng lượng của tụ điện: \(W = \frac{1}{2}C{U^2} = \frac{1}{2}({6.10^{ - 6}}){100^2} = 0,03J\)

+ Khi tụ phóng điện qua lớp điện môi thì lớp điện môi nóng lên. Khi hết hẳn điện tích thì toàn bộ năng lượng của tụ chuyển hết thành nhiệt, do đó nhiệt lượng tỏa ra ở điện môi chính bằng năng lượng của tụ điện:

\({Q_{toa}} = {\rm{W}} = 0,03J\)

Câu 47 Trắc nghiệm

Năm tụ giống nhau, mỗi tụ có \(C = 0,2\mu F\) mắc nối tiếp. Bộ tụ được tích điện thu năng lượng \(0,2mJ\). Hiệu điện thế trên mỗi tụ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

+ Điện dung của bộ 5 tụ nối tiếp:

\(\begin{array}{l}\frac{1}{{{C_b}}} = \frac{1}{{{C_1}}} + \frac{1}{{{C_2}}} + \frac{1}{{{C_3}}} + \frac{1}{{{C_4}}} + \frac{1}{{{C_5}}} = \frac{5}{C}\\ \to {C_b} = \frac{C}{5} = \frac{{0,2}}{5} = 0,04\mu F\end{array}\)

+ Năng lượng của bộ tụ: \({\rm{W}} = \frac{1}{2}{C_b}{U^2} \to U = \sqrt {\frac{{2{\rm{W}}}}{{{C_b}}}}  = \sqrt {\frac{{2.0,{{2.10}^{ - 3}}}}{{0,{{04.10}^{ - 6}}}}}  = 100V\)

Vì 5 tụ mắc nối tiếp, nên:

\(\begin{array}{l}U = {U_1} + {U_2} + {U_3} + {U_4} + {U_5} = 5{U_1}\\ \to {U_1} = \frac{U}{5} = \frac{{100}}{5} = 20V\end{array}\)

Câu 48 Trắc nghiệm

Việc hàn mối dây đồng được thực hiện bằng một xung phóng điện của tụ C=1mF được tích điện đến hiệu điện thế U = 1,5kV, thời gian phát xung \(t = 2\mu s\), hiệu suất của thiết bị H = 4%. Công suất trung bình hiệu dụng của mỗi xung là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Năng lượng toàn phần : \({W_0} = \frac{1}{2}C{U^2}\)

=> Năng lượng có ích: \({W_{ich}} = H{{\rm{W}}_0}\)

+ Công suất trung bình mỗi xung: \(P = \frac{{{{\rm{W}}_{ich}}}}{t} = \frac{{H{{\rm{W}}_0}}}{t} = \frac{{HC{U^2}}}{{2t}} = \frac{{0,{{04.10}^{ - 3}}.{{(1,{{5.10}^3})}^2}}}{{{{2.2.10}^{ - 6}}}} = 22,5M{\rm{W}}\)

Câu 49 Trắc nghiệm

Cho mạch điện gồm 3 tụ điện \({C_1} = 1\mu F;{C_2} = 1,5\mu F;{C_3} = 3\mu F\) mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế \({U_{AB}} = 120V\). Điện dung tương đương của bộ tụ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có các tụ mắc nối tiếp,

\(\begin{array}{l}\frac{1}{{{C_b}}} = \frac{1}{{{C_1}}} + \frac{1}{{{C_2}}} + ... + \frac{1}{{{C_n}}}\\ = \frac{1}{1} + \frac{1}{{1,5}} + \frac{1}{3} = 2\\ \to {C_b} = 0,5\mu F\end{array}\)

Câu 50 Trắc nghiệm

Cho mạch điện gồm 2 tụ điện \({C_1} = 3\mu F,{C_2} = 2\mu F\) mắc song song. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế \({U_{AB}} = 25V\). Điện tích của tụ  \({Q_1}\) có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có

+ Tụ mắc song song nên:

  • Điện dung của bộ tụ: \({C_b} = {C_1} + {C_2} = 3 + 2 = 5\mu F\)
  • Hiệu điện thế: \({U_1} = {U_2} = {U_{AB}} = 25V\)

+ Điện tích của tụ :  \({Q_1} = {C_1}{U_1} = {3.10^{ - 6}}.25 = 75\mu C\)

Câu 51 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ.

Biết các tụ \({C_1} = 0,25\mu F,{C_2} = 1\mu F,{C_3} = 3\mu F,U = 12V\). Hiệu điện thế trên C3 có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Vì tụ  và mắc nối tiếp nên: \({\frac{1}{C}_{23}} = \frac{1}{{{C_2}}} + \frac{1}{{{C_3}}} \to {C_{23}} = \frac{{{C_2}{C_3}}}{{{C_2} + {C_3}}} = 0,75\mu F\)

+ Điện dung của bộ tụ: \({C_b} = {C_1} + {C_{23}} = 1\mu F\)  

+ Ta có:

\(\begin{array}{l}{U_1} = {U_{23}} = {U_{AB}} = 12V\\ \to \left\{ \begin{array}{l}{Q_1} = {C_1}{U_1} = {3.10^{ - 6}}C\\{Q_{23}} = {C_{23}}{U_{23}} = {9.10^{ - 6}}C\end{array} \right.\end{array}\)

+ Lại có:

\({Q_2} = {Q_3} = {9.10^{ - 6}}C \to {U_3} = \frac{{{Q_3}}}{{{C_3}}} = 3V\)

Câu 52 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ.

Biết \({C_1} = 6\mu F\), \({C_2} = 3\mu F\), \({C_3} = 6\mu F\), \({C_4} = 1\mu F\), \({U_{AB}} = 60V\).

Hiệu điện thế trên tụ  ${C_4}$ có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ mạch điện suy ra: \(\left[ {\left( {{C_2}{\rm{ nt }}{C_3}} \right){\rm{//}}{C_4}} \right]{\rm{ nt }}{C_1}\)

Ta có: \({C_{23}} = \frac{{{C_2}{C_3}}}{{{C_2} + {C_3}}} = 2\mu F\)

\(\begin{array}{l} \to {C_{234}} = {C_{23}} + {C_4} = 3\mu F\\ \to {C_b} = \frac{{{C_1}{C_{234}}}}{{{C_1} + {C_{234}}}} = 2\mu F\end{array}\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}Q = {Q_1} = {Q_{234}} = 1,{2.10^{ - 4}}C\\ \to \left\{ \begin{array}{l}{U_1} = \frac{{{Q_1}}}{{{C_1}}} = 20V\\{U_{234}} = U - {U_1} = 40V\end{array} \right.\end{array}\)

Mặt khác, ta có: \({U_4} = {U_{24}} = {U_{234}} = 40V\)  

Câu 53 Trắc nghiệm

Hai tụ không khí phẳng \({C_1} = 0,2\mu F;{C_2} = 0,4\mu F\) mắc song song. Bộ tụ được tích điện đến hiệu điện thế U = 450V rồi ngắt ra khỏi nguồn. Sau đó lấp đầy khoảng giữa hai bản tụ C2 bằng chất điện môi có \(\varepsilon  = 2\). Điện tích của tụ 1 có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Lúc đầu:

\(\begin{array}{l}{C_b} = {C_1} + {C_2} = 0,2 + 0,4 = 0,6\mu F\\ \to {Q_b} = {C_b}U = 0,{6.10^{ - 6}}.450 = 2,{7.10^{ - 4}}C\end{array}\)

+ Lúc sau:

\(\begin{array}{l}{C_2}' = \varepsilon {C_2} = 2.0,4 = 0,8\mu F\\ \to {C_b}' = {C_1} + {C_2}' = 0,2 + 0,8 = 1\mu F\end{array}\)

+ Vì ngắt tụ ra khỏi nguồn thì  $Q$ không đổi nên ta có:

\(U' = \frac{Q}{{{C_b}'}} = \frac{{2,{{7.10}^{ - 4}}}}{{{{10}^{ - 6}}}} = 270V\)

+ Các tụ mắc song song nên: \({U_1}' = {U_2}' = U' = 270V\)

+ Điện tích mới trên tụ : \({Q_1} = {C_1}{U_1}' = 0,{2.10^{ - 6}}.270 = 5,{4.10^{ - 5}}C\)

Câu 54 Trắc nghiệm

Có ba tụ \({C_1} = 2\mu F;{C_2} = 4\mu F;{C_3} = 6\mu F\) mắc nối tiếp. Mỗi tụ có hiệu điện thế giới hạn \({U_{gh}} = 3000V\). Tính hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì các tụ mắc nối tiếp nên:

\(\frac{1}{{{C_b}}} = \frac{1}{{{C_1}}} + \frac{1}{{{C_2}}} + \frac{1}{{{C_3}}} \to {C_b} = \frac{{11}}{{12}}\mu F\)

\({Q_1} = {Q_2} = {Q_3} = {C_b}U = \frac{{12}}{{11}}U(\mu C)\)  

Hiệu điện thế trên các tụ là: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_1} = \frac{{{Q_1}}}{{{C_1}}} = \frac{{6U}}{{11}}\\{U_2} = \frac{{{Q_2}}}{{{C_2}}} = \frac{{3U}}{{11}}\\{U_3} = \frac{{{Q_3}}}{{{C_3}}} = \frac{{2U}}{{11}}\end{array} \right.\)

Lại có:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{U_1} \le {U_{gh}}\\{U_2} \le {U_{gh}}\\{U_3} \le {U_{gh}}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}\frac{{6U}}{{11}} \le 3000\\\frac{{3U}}{{11}} \le 3000\\\frac{{2U}}{{11}} \le 3000\end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l}U \le 5500V\\U \le 11000V\\U \le 16500V\end{array} \right. \to U \le 5500V\end{array}\)

- Cách giải nhanh:

Vì \(U = \frac{Q}{C}\), mà \({C_1} < {C_2} < {C_3}\) nên \({U_1} > {U_2} > {U_3}\) nên điều kiện để cho bộ tụ tồn tại là hiệu điện thế thành phần lớn nhất cũng phải nhỏ hơn hiệu điện thế giới hạn.

Do đó,

\(\begin{array}{l}{U_1} \le {U_{gh}} \leftrightarrow \frac{{{Q_1}}}{{{C_1}}} \le 3000\\ \leftrightarrow \frac{1}{{{C_1}}}\frac{{12}}{{11}}U \le 3000\\ \to U \le 5500V\end{array}\)

Câu 55 Trắc nghiệm

Để tụ tích một điện lượng 10 nC  thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có :

\(Q = C.U \Rightarrow Q \sim C\)

Do đó :  

\(U' = \frac{{Q'}}{Q}.U = \frac{2}{{10}}.2 = 0,4V = 400mV\)

Câu 56 Trắc nghiệm

Một tụ điện phẳng có các bản đặt nằm ngang và hiệu điện thế giữa hai bản là 300 V. Một hạt bụi nằm lơ lửng trong khoảng giữa hai bản của tụ điện ấy và cách bản dưới một khoảng 0,8 cm. Lấy g = 10 m/s2.  Nếu hiệu điện thế giữa hai bản đột ngột giảm bớt đi 60 V thì thời gian hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đáp án A

+ Lúc đầu:\(qE = mg \Leftrightarrow q{U \over d} = mg(1)\)

+ Sau khi hiệu điện thế giảm bớt ΔU = 60 V thì:\(mg - q\left( {{{U - \Delta U} \over d}} \right) = ma(2)\)

+ Thay (1) vào (2) ta có:

\(\left( {{{q\Delta U} \over d}} \right) = ma\buildrel {(1)} \over
\longrightarrow {{\Delta U} \over U} = {a \over g} = > a = {{\Delta U} \over U}g = 2(m/{s^2})\)

+ Thời gian rơi của hạt bụi: \(h = {1 \over 2}a{t^2} =  > t = \sqrt {{{2h} \over a}}  = \sqrt {{{2.0,{{8.10}^{ - 2}}} \over 2}}  = 0,09(s)\)=> Chọn A

Câu 57 Trắc nghiệm

Đặt vào 2 đầu của một tụ điện một hiệu điện thế U=120V thì điện tích của tụ 24.10-4C. Điện dung của tụ điện:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(C = \dfrac{Q}{U} = \dfrac{{{{24.10}^{ - 4}}}}{{120}} = {2.10^{ - 5}}F = 20\mu F\)

Câu 58 Trắc nghiệm

Một tụ điện phẳng có điện dung C = 200pF được tích điện đến hiệu điện thế U = 4 V. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là d = 0,2 mm. Điện tích của tụ điện là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điện tích của tụ điện là: 

\(Q = CU = {200.10^{ - 12}}.4 = {8.10^{ - 10}}C\)

Câu 59 Trắc nghiệm

Hạt bụi khối lượng m = 0,02g mang điện tích q = 5.10-5C đặt sát bản dương của một tụ phẳng không khí. Hai bản tụ có khoảng cách d = 5cm và hiệu điện thế U = 500V. Sau bao lâu hạt bụi chuyển động đến bản tụ âm và vận tốc của nó khi đó. Bỏ qua tác dụng của trọng lực.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chọn gốc tọa độ O tại vị trí hạt bụi bắt đầu chuyển động, gốc thời gian là lúc hạt bụi bắt đầu chuyển động. Chiều dương Ox như hình vẽ.

Lực điện trường tác dụng lên hạt bụi là:

\(\overrightarrow F  = q\overrightarrow E  = m\overrightarrow a \)

Chiếu lên chiều dương Ox ta  được:

\(F = qE = ma \Rightarrow a = \dfrac{{qE}}{m} = \dfrac{{qU}}{{m{\rm{d}}}}\)

Phương trình chuyển động của hạt bụi có dạng:

\(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2} \Rightarrow x = \frac{1}{2}a{t^2}\)

\( \Rightarrow x = \dfrac{1}{2}\left( {\dfrac{{qU}}{{m{\rm{d}}}}} \right){t^2} = \dfrac{1}{2}\left( {\dfrac{{{{5.10}^{ - 5}}.500}}{{0,{{02.10}^{ - 3}}.0,05}}} \right){t^2} = 1,{25.10^4}{t^2}\)

Khi hạt bụi đến bản âm, tức là:

\(\begin{array}{l}x = d = {5.10^{ - 2}} \Leftrightarrow 1,{25.10^4}{t^2} = {5.10^{ - 2}}\\ \Rightarrow t = {2.10^{ - 3}}s\end{array}\)

Vận tốc tại bản âm:

\({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{a}}.d \Rightarrow v = \sqrt {2{\rm{ad}}}  = 50m/s\)

Vậy t = 2.10-3 s và v = 50 m/s.

Câu 60 Trắc nghiệm

Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là 3.105 V/m, khoảng cách giữa 2 bản tụ là 2mm. Điện tích lớn nhất có thể tích cho tụ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

\(C = \dfrac{{\varepsilon S}}{{4\pi k{\rm{d}}}} = {5.10^{ - 9}}F\)

\({U_{\max }} = {E_{\max }}.d = {3.10^5}{.2.10^{ - 3}} = 600V\)

Điện tích lớn nhất có thể tích cho tụ là:

\({Q_{\max }} = C.{U_{\max }} = {5.10^{ - 9}}.600 = {3.10^{ - 6}}C\)