Ôn tập chương 3: Dòng điện trong các môi trường

Câu 1 Trắc nghiệm

Đèn Đ có sáng bình thường không?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có cường độ dòng điện định mức của đèn là \({I_{dm}} = \dfrac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = \dfrac{3}{3} = 1A\)

Mà \({I_D} = {I_{2D}} = 0,4A < {I_{dm}}\)

\( \to \) Đèn sáng yếu hơn bình thường

Câu 2 Trắc nghiệm

Khối lượng bạc giải phóng ở catot sau 32 phút 10 giây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(t = 32.60 + 10 = 1 930 s\)

Cường độ dòng điện qua bình điện phân: \(I=0,2A\)

Khối lượng bạc giải phóng ở catot sau 32 phút 10 giây là: \(m = \dfrac{1}{F}.\dfrac{A}{n}.I.t = \dfrac{1}{{96500}}.\dfrac{{108}}{1}.0,2.1930 = 0,432g\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Số chỉ của vôn kế?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: mạch gồm \({R_1}nt(({R_2}nt{\rm{D)//(}}{R_3}nt{R_P}))\)\( \to {U_N} = {U_1} + {U_{2D3P}} = {I_1}.{R_1} + {U_{2D}} = 0,6.20 + 4,8 = 16,8V\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Công suất của bộ nguồn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \({E_b} = 1,5n = 1,5.14 = 21V\)

\({P_{ng}} = {E_b}.I = 21.0,6 = 12,6W\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Số pin của bộ nguồn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \({E_b} = 1,5n;{r_b} = 0,5n\)

\( \to {U_N} = {E_b} - I.{r_b} = 1,5n - 0,6.0,5n = 1,2n\)(1)

Mà mạch gồm \({R_1}nt(({R_2}nt{\rm{D)//(}}{R_3}nt{R_P}))\)\( \to {U_N} = {U_1} + {U_{2D3P}} = {I_1}.{R_1} + {U_{2D}} = 0,6.20 + 4,8 = 16,8V\)(2)

Từ (1) và (2) \( \to 1,2n = 16,8 \to n = 14\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình điện phân?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: mạch gồm \({R_1}nt(({R_2}nt{\rm{D)//(}}{R_3}nt{R_P}))\)

\( \to {I_1} = {I_{2D3P}} = I = 0,6A\)

Lại có: \({I_{2D3P}} = {I_{2D}} + {I_{3P}} \to {I_P} = {I_{3P}} = {I_{2D3P}} - {I_{2D}} = 0,6 - 0,4 = 0,2A\)

\({R_D} = \dfrac{{{U_{dm}}^2}}{{{P_{dm}}}} = \dfrac{{{3^2}}}{3} = 3\Omega \)

\({R_{2D}} = {R_2} + {R_D} = 12\Omega  \to {U_{2D}} = {I_{2D}}.{R_{2D}} = 0,4.12 = 4,8V\)

Mà \({U_{3P}} = {U_{2D}} = 4,8V \to {R_{3P}} = \dfrac{{{U_{3P}}}}{{{I_{3P}}}} = \dfrac{{4,8}}{{0,2}} = 24\Omega \)

\({R_{3P}} = {R_3} + {R_P} \to {R_P} = {R_{3P}} - {R_3} = 24 - 2 = 22\Omega \)

Câu 7 Trắc nghiệm

Cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình điện phân?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: mạch gồm \({R_1}nt(({R_2}nt{\rm{D)//(}}{R_3}nt{R_P}))\)

\( \to {I_1} = {I_{2D3P}} = I = 0,6A\)

Lại có: \({I_{2D3P}} = {I_{2D}} + {I_{3P}} \to {I_P} = {I_{3P}} = {I_{2D3P}} - {I_{2D}} = 0,6 - 0,4 = 0,2A\)

\({R_D} = \dfrac{{{U_{dm}}^2}}{{{P_{dm}}}} = \dfrac{{{3^2}}}{3} = 3\Omega \)

\({R_{2D}} = {R_2} + {R_D} = 12\Omega  \to {U_{2D}} = {I_{2D}}.{R_{2D}} = 0,4.12 = 4,8V\)

Mà \({U_{3P}} = {U_{2D}} = 4,8V \to {R_{3P}} = \dfrac{{{U_{3P}}}}{{{I_{3P}}}} = \dfrac{{4,8}}{{0,2}} = 24\Omega \)

\({R_{3P}} = {R_3} + {R_P} \to {R_P} = {R_{3P}} - {R_3} = 24 - 2 = 22\Omega \)

Câu 8 Trắc nghiệm

Một sợi dây đồng có điện trở \(74\Omega \) ở 500 C, có điện trở suất  \(\alpha  = {4,1.10^{ - 3}}{K^{ - 1}}\). Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Áp dụng công thức \(R = {R_0}\left( {1 + \alpha \Delta t} \right)\),

Ta có: \({R_1} = 74\Omega \) ở \({t_1} = {50^0}C\)

\(\begin{array}{l}{R_2} = {R_1}\left( {1 + \alpha \left( {t - {t_1}} \right)} \right)\\ = 74.\left( {1 + {{4,1.10}^{ - 3}}\left( {100 - 50} \right)} \right)\\ = 89,17\Omega \end{array}\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

+ Hạt tải điện trong kim loại là electron.

+ Hạt tải điện trong chất điện phân là ion dương và ion âm.

Câu 10 Trắc nghiệm

Một sợi dây bằng nhôm có điện trở \(135\Omega\) ở nhiệt độ 250C, điện trở của sợi dây đó ở 3000C là \(298\Omega\). Hệ số nhiệt điện trở của nhôm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(R = {R_0}\left( {1 + \alpha \Delta t} \right)\),

+ \({R_1} = 135\Omega \) ở \({t_1} = {25^0}C\)

+ \({R_2} = 298\Omega \) ở \({t_2} = {300^0}C\)

Mặt khác, ta có: \({R_2} = {R_1}\left( {1 + \alpha \left( {{t_2} - {t_1}} \right)} \right)\)

\(\begin{array}{l} \leftrightarrow 298 = 135\left( {1 + \alpha \left( {300 - 25} \right)} \right)\\ \to \alpha  = {4,4.10^{ - 3}}{K^{ - 1}}\end{array}\) 

Câu 11 Trắc nghiệm

Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số \({\alpha _T} = 65\left( {\mu V/K} \right)\) được đặt trong không khí ở 250C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 2370C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó:

\(\begin{array}{l}E = {\alpha _T}\left( {{T_2} - {T_1}} \right)\\ = {65.10^{ - 6}}\left( {237 - 25} \right)\\ = 0,01378V = 13,78mV\end{array}\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số \({\alpha _T} = 48\left( {\mu V/K} \right)\)được đặt trong không khí ở 280C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t0C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt:

\(\begin{array}{l}E = {\alpha _T}\left( {{T_2} - {T_1}} \right)\\ \leftrightarrow {6.10^{ - 3}} = {48.10^{ - 6}}\left( {{T_2} - {T_1}} \right)\\ \to {T_2} - {T_1} = 125\\ \to {t_2} - {t_1} = 125\\ \to {t_2} = {t_1} + 125 = 28 + 125 = {153^0}C\end{array}\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A,B,C – sai vì điện trở suất của vật dẫn là điện trở tính trên một đơn vị chiều dài vật dẫn (1m) \( \to \)điện trở suất không phụ thuộc vào chiều dài và tiết diện vật dẫn

D- đúng vì điện trở suất phụ thuộc vào bản chất của vật dẫn và thay đổi theo nhiệt độ (điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ theo biểu thức \(\rho  = {\rho _0}(1 + \alpha .\Delta t)\)với \(\Delta t\) là độ biến thiên nhiệt độ)

Câu 15 Trắc nghiệm

Phát biểu nào dưới đây không đúng với kim loại?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A- đúng vì điện trở suất của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng tuân theo biểu thứ: \(\rho  = {\rho _0}(1 + \alpha .\Delta t)\) với \(\Delta t\) là độ biến thiên nhiệt độ

B- sai vì hạt tải điện trong kim loại là electron tự do

C- đúng vì khi nhiệt độ không đổi, dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm

D- đúng vì mật độ hạt tải điện trong kim loại không đổi, không phụ thuộc vào nhiệt độ nhưng vận tốc của các hạt tải điện thì tăng khi nhiệt độ tăng

Câu 16 Trắc nghiệm

Một dây bạch kim ở \({20^0}C\) có điện trở suất \({\rho _0} = {10,6.10^{ - 8}}\Omega m\). Tính điện trở suất \(\rho \) của dây dẫn này ở \({500^0}C\). Biết hệ số nhiệt điện trở của bạch kim là \(\alpha  = {\rm{ }}{3,9.10^{ - 3}}{K^{ - 1}}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(\rho  = {\rho _0}(1 + \alpha .\Delta t) = {10,6.10^{ - 8}}{\rm{(}}1 + {3,9.10^{ - 3}}(500 - 20){\rm{)}} = {3,044.10^{ - 7}}\Omega m\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt nhiệt điện động \({\alpha _T} = 65\mu V/K\) đặt trong không khí ở \({20^0}C\), còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ \({232^0}C\). Suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện khi đó là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(E = {\alpha _T}\left( {{T_2} - {T_1}} \right) = {65.10^{ - 6}}(232 - 20) = 0,01378V = 13,78mV\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Đương lượng điện hóa của niken \(k{\rm{ }} = {\rm{ }}{0,3.10^{ - 3}}g/C\). Một điện lượng \(2C\) chạy qua bình điện phân có anôt bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catôt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: khối lượng niken bám vào catot là \({\rm{m }} = {\rm{ k}}{\rm{.q  =  }}{0,3.10^{ - 3}}.2 = {6.10^{ - 4}}g\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Đương lượng điện hóa của đồng là \(k{\rm{ }} = {\rm{ }}{3,3.10^{ - 7}}kg/C\). Muốn cho trên catôt của bình điện phân chứa dung dịch \(CuS{O_4}\), với cực dương bằng đồng xuất hiện \(16,5{\rm{ }}g\) đồng thì điện lượng chạy qua bình phải là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \({\rm{m }} = {\rm{ k}}{\rm{.q }} \to {\rm{q  =  }}\dfrac{m}{k} = \dfrac{{16,5}}{{{\rm{ }}{{3,3.10}^{ - 7}}{{.10}^3}}} = {5.10^4}(C)\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A- sai vì ở điều kiện thường các electron không tự bứt khỏi các phân tử khí được

B- sai vì sự ion hóa chất khí không phải do va chạm mà cần có tác nhân ion hóa có năng lượng cao như ngọn lửa ga, tia tử ngoại…

C- đúng vì những tác nhân ion hóa đưa vào trong chất khí có năng lượng cao (như ngọn lửa ga, tia tử ngoại..) sẽ ion hóa chất khí, tách phân tử khí trung hòa thành ion dương và electron tự do; electron tự do lại có thể kết hợp với các phân tử khí trung hòa thành ion âm. Các hạt điện tích này (ion dương, electron tự do, ion âm) chính là các hạt tải điện trong chất khí.

D- sai vì ở điều kiện thường các phân tử khí đều ở trạng thái trung hòa điện, do đó trong chất khí ở điều kiện thường không có các hạt tải điện