Bài tập phân tích dữ kiện, số liệu

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh

Đổi lựa chọn

Câu 21 Trắc nghiệm

Bước sóng của photon ánh sáng huỳnh quang lớn hơn bước sóng photon ánh sáng kích thích là vì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bước sóng của photon ánh sáng huỳnh quang lớn hơn bước sóng photon ánh sáng kích thích là ở trạng thái kích thích nguyên tử va chạm với nguyên tử khác nên bị mất một phần năng lượng.

Câu 22 Trắc nghiệm

Tốc độ trung bình của chất điểm trong một nửa chu kỳ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có vận tốc trung bình được tính như sau:

\({v_{tb}} = \dfrac{{2{\rm{A}}}}{{\dfrac{T}{2}}} = \dfrac{{4{\rm{A}}}}{T} = \dfrac{{4.4}}{1} = 16(cm/s)\)

Câu 23 Trắc nghiệm

Hiện tượng huỳnh quang và lân quang đều là quang phát quang. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Huỳnh quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang tắt ngay khi ngừng ánh sáng kích thích. Nó thường xảy ra với chất lỏng và chất khí. Thời gian phát quang nhỏ hơn \({10^{ - 8}}s\)

- Lân quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang còn kéo dài từ vài phần giây, đến hàng giờ (tuỳ theo chất) sau khi tắt ánh sáng kích thích. Nó thường xảy ra với các chất rắn. Thời gian phát quang lớn hơn \({10^{ - 6}}s\)

Câu 24 Trắc nghiệm

Phương trình dao động tổng hợp của hai dao động trên là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Sử dụng máy tính Casio Fx 570ES để tổng hợp hai dao động:

\(x = {x_1} + {x_2} = 3\angle \frac{{5\pi }}{6} + 3\angle \frac{\pi }{6} = 3\angle \frac{\pi }{2}\)

Vậy phương trình dao động tổng hợp là:

\(x = 3\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\)

Câu 25 Trắc nghiệm

Lấy \({\pi ^2} = 1\). Chu kỳ của vật dao động là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có hệ thức: \(\dfrac{{{x^2}}}{{{A^2}}} + \dfrac{{{v^2}}}{{{{(\omega A)}^2}}} = 1\)

Đồng nhất biểu thức \(\dfrac{{{v^2}}}{{640}} + \dfrac{{{x^2}}}{{16}} = 1\)với hệ thức độc lập ta có:

\(\begin{array}{l}A = 4(cm)\\ \Rightarrow \omega  = 2\sqrt {10}  = 2\pi (rad/s)\end{array}\)

Ta có: \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = 1(s)\)

Câu 26 Trắc nghiệm

Hiện tượng nào dưới đây là quang - phát quang?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Than cháy hồng là do phản ứng đốt cháy

Màn hình ti vi là sự phát quang ca tốt

Đom đóm là hiện tượng hóa phát quang

Đèn ống sáng là hiện tượng quang phát quang

Câu 27 Trắc nghiệm

Điều chỉnh điện dung của tụ điện để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

\({U_C} = I.{Z_C} = \frac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}.{Z_C}\)

\( = \frac{U}{{\sqrt {\frac{{{R^2} + Z_L^2}}{{Z_C^2}} - \frac{{2{{\rm{Z}}_L}}}{{{Z_C}}} + 1} }}\)

\({U_{C\max }} \Leftrightarrow \left( {\frac{{{R^2} + Z_L^2}}{{Z_C^2}} - \frac{{2{{\rm{Z}}_L}}}{{{Z_C}}} + 1} \right)\min \)

\( \Leftrightarrow {Z_C} = \frac{{{R^2} + Z_L^2}}{{{Z_L}}}\)

Suy ra:

\({U_{C\max }} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{R} = \frac{{60\sqrt {{{20}^2} + {{10}^2}} }}{{20}} = 30\sqrt 5 V\)

Câu 28 Trắc nghiệm

Mối quan hệ giữa tốc độ và ly độ được thể hiện bằng biểu thức:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì x và v vuông pha nên ta có biểu thức: \({A^2} = {x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\)

Câu 29 Trắc nghiệm

Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Độ lệch pha giữa u và i là:

\(\cos \varphi  = \frac{R}{Z} = \frac{{20}}{{20}} = 1 \Rightarrow \varphi  = 0\)

Ta có:

\(\varphi  = {\varphi _u} - {\varphi _i} \Rightarrow {\varphi _i} = {\varphi _u} - \varphi  = \frac{\pi }{3} - 0 = \frac{\pi }{3}\)

Cường độ dòng điện cực đại:

\({I_0} = \frac{{{U_0}}}{Z} = \frac{{60\sqrt 2 }}{{20}} = 3\sqrt 2 \left( A \right)\)

Vậy \(i = 3\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( A \right)\)

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho điện trở R = 50W, điều chỉnh C để cường độ dòng điện hiệu dụng qua R đạt giá trị cực đại. Giá trị này bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khi xảy ra cộng hưởng thì \({I_{\max }} = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{50}}{{50}} = 1A\)

Câu 31 Trắc nghiệm

Hệ số công suất của đoạn mạch là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có hệ số công suất của đoạn mạch là:

\(\cos \varphi  = \dfrac{{{U_R}}}{U} = \dfrac{{40}}{{50}} = \dfrac{4}{5}\)

Câu 32 Trắc nghiệm

Tổng trở của đoạn mạch có giá trị?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cảm kháng của cuộn dây là:

\({Z_L} = L\omega  = \frac{{0,1}}{\pi }.100\pi  = 10\Omega \)

Dung kháng của tụ điện là:

\({Z_C} = \frac{1}{{C\omega }} = \frac{1}{{\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{\pi }.100\pi }} = 10\Omega \)

Tổng trở của đoạn mạch là:

\(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}  = \sqrt {{{20}^2} + {{(10 - 10)}^2}}  = 20\Omega \)

Câu 33 Trắc nghiệm

Người ta thấy số chỉ trên vôn kế \({V_1}\) là 40V, ba số đo trên các vôn kế còn lại bị ghi nhầm lẫn nhau có các giá trị 40V, 10V, 50V. Giá trị 50V chỉ có thể là số chỉ của Vôn kế:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \({U^2} = {U_R}^2 + {({U_L} - {U_C})^2}\)

\( \to U \ge {U_R}\)

TH1: U=40V, \({U_L} = 50V,{U_C} = 10V\)

Thế vào biểu thức \({U^2} = {U_R}^2 + {({U_L} - {U_C})^2}\) ta thấy không thỏa mãn

Ta loại trường hợp này

TH2: \(U = 50V,{U_L} = 40V,{U_C} = 10V\)

Thế vào biểu thức \({U^2} = {U_R}^2 + {({U_L} - {U_C})^2}\) ta thấy thỏa mãn

Nhận trường hợp này

Chú ý khi giải:

Nhận ra được \(U \ge {U_R}\) để chia trường hợp giải quyết nhanh câu hỏi

Câu 34 Trắc nghiệm

Khi hệ thống cung cấp năng lượng bổ sung giảm công suất, biên độ con lắc giảm đi một nửa nhưng tiêu hao cơ năng sau mỗi chu kì cũng là \(1\% \). Công suất cơ học cung cấp cho con lắc khi đó xấp xỉ bằng: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ban đầu hệ thống cung cấp năng lượng cho con lắc trong 1 chu kì là:

\(A=P.t=9,{{65.10}^{-6}}.1=9,{{65.10}^{-6}}\,\,\left( J \right)\)

Năng lượng này chính là năng lượng tiêu hao của con lắc:

\(A=\Delta W\Rightarrow 9,{{65.10}^{-6}}=W.1%\Rightarrow W=9,{{65.10}^{-4}}\,\,\left( J \right)\)

Năng lượng toàn phần của con lắc là:

\(W=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}\Rightarrow W\sim {{A}^{2}}\)

Biên độ của con lắc giảm đi một nửa, ta có:

\(A'=\frac{A}{2}\Rightarrow W'=\frac{W}{4}=\frac{9,{{65.10}^{-4}}}{4}=2,{{4125.10}^{-4}}\,\,\left( J \right)\)

Cơ năng tiêu hao của con lắc sau mỗi chu kì là:

\(\Delta W'=W'.1%=2,{{4125.10}^{-4}}.1%=2,{{4125.10}^{-6}}\,\,\left( J \right)\)

Cơ năng tiêu hao của con lắc chính là năng lượng cung cấp cho con lắc sau mỗi chu kì:

\(A'=\Delta W'=2,{{4125.10}^{-6}}\,\,\left( J \right)\)

Công suất cơ học cung cấp cho con lắc là:

\(P'=\frac{A'}{T}=\frac{2,{{4125.10}^{-6}}}{1}=2,{{4125.10}^{-6}}\,\,\left( W \right)\)

Câu 35 Trắc nghiệm

Một điểm A nằm trên vành tròn chuyển động với vận tốc 50cm/s, điểm B nằm cùng trên bán kính với điểm A chuyển động với vận tốc 10cm/s. Biết AB = 20 cm. Tính gia tốc hướng tâm của hai điểm A, B:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

vA = 50cm/s; vB = 10cm/s; AB = 20cm.

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{v_A} = {R_A}.\omega }\\{{v_B} = {R_B}.\omega }\\{{R_A} - {R_B} = AB}\end{array}} \right. \Rightarrow {v_A} - {v_B} = \left( {{R_A} - {R_B}} \right)\omega {\rm{\;}} \Rightarrow \omega {\rm{\;}} = \frac{{{v_A} - {v_B}}}{{{R_A} - {R_B}}} = \frac{{50 - 10}}{{20}} = 2rad/s\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{R_A} = \frac{{{v_A}}}{\omega } = \frac{{50}}{2} = 25cm}\\{{R_B} = \frac{{{v_B}}}{\omega } = \frac{{10}}{2} = 5cm}\end{array}} \right.\)

→ Gia tốc hướng tâm: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{a_A} = {R_A}{\omega ^2} = 100cm/{s^2}}\\{{a_B} = {R_B}{\omega ^2} = 20cm/{s^2}}\end{array}} \right.\)

Câu 36 Trắc nghiệm

Do có ma sát với không khí cũng như ở trục quay nên cơ năng của con lắc bị tiêu hao, cứ sau mỗi chu kì giảm \(1\% \). Để con lắc hoạt động bình thường (chạy đúng giờ), cần cung cấp cho con lắc công suất cơ học là \(9,{{65.10}^{-6}}\,\,W\). Năng lượng cần bổ sung cho con lắc trong một tháng (\(30\) ngày) xấp xỉ bằng: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Năng lượng cần bổ sung cho con lắc trong \(30\) ngày là:

\(A=P.t=9,{{65.10}^{-6}}.60.60.24.30=25,0128\approx 25\,\,\left( J \right)\)

Câu 37 Trắc nghiệm

Công thức nào sau đây biểu diễn không đúng quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của một vật chuyển động tròn đều?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ Vận tốc dài và tốc độ góc:

\(v = \omega r\)

+ Tốc độ góc: \(\omega {\rm{\;}} = \frac{{2\pi }}{T}\)

+ Chu kì và tần số: \(f = \frac{1}{T}\)

Từ đây, ta suy ra các phương án:

B, C, D - đúng

A - sai vì: \(f = \frac{1}{T} = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{v}{{2\pi r}}\)

Câu 38 Trắc nghiệm

Trong thời gian một tiết học (\(45\) phút), số chu kì dao động con lắc đồng hồ trên thực hiện là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số chu kì con lắc đồng hồ trên thực hiện trong \(45\) phút là: \(n=\frac{t}{T}=\frac{45.60}{1}=2700\,\,\left( s \right)\)

Câu 39 Trắc nghiệm

Chuyển động tròn là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chuyển động tròn là chuyển động có quỹ đạo là một đường tròn

Câu 40 Trắc nghiệm

Biết rằng sợi dây có chiều dài 1m, quả bóng được quay đều với tốc độ 60 vòng/phút. Thời gian để quả bóng quay hết một vòng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Từ đầu bài ta có: Tốc độ góc \(\omega {\rm{\;}} = 60\) vòng/phút \( = 60.\frac{{2\pi }}{{60}} = 2\pi \left( {ra{\rm{d}}/s} \right)\)

Mặt khác: \(\omega {\rm{\;}} = \frac{{2\pi }}{T}\)

Suy ra, thời gian quả bóng quay hết một vòng là:

 \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1{\rm{s}}\)