Điều hòa hoạt động gen
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh
Điều hòa hoạt động gen chính là
Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra
Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở cấp độ:
Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
Operon Lac bao gồm: Nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P)
Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:
Kí hiệu O (operator) là vùng vận hành.
Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là:
Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli là đường lactose.
Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là
Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là
Trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, vùng khởi động có chức năng?
Vùng khởi động có chức năng là nơi tiếp xúc với enzym ARN polimeraza.
Vai trò của các gen cấu trúc Z, Y, A trong Operon Lac ở vi khuẩn E. coli là:
Cụm gen cấu trúc Z, Y, A có vai trò tổng hợp các enzyme phân giải đường lactose.
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
Cả khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ, gen điều hòa R đều tổng hợp prôtêin ức chế.
Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
Vì lactozơ liên kết với protein ức chế làm mất cấu hình không gian của protein ức chế → mất tác dụng.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?
Trong cơ chế điều hòa hoat động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa R là mang thông tin quy định tổng hợp prôtêin điều hòa.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất
Lactozo đóng vai trò là chất cảm ứng.
Khi môi trường có Lactozo: Lactozo đã liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian nên protein ức chế bất hoạt và không gắn với vùng vận hành Enzim ARN polimeraza có thể liên kết vào vùng khởi động để tiến hành quá trình phiên mã
Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?
Khi môi trường không có lactozơ
Vai trò của Lactose trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli:
Vai trò của lactose là liên kết đặc hiệu với prôtêin điều hòa, khiến nó mất khả năng bám vào trình tự vận hành, tạo điều kiện cho ARN polymerase hoạt động.
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường có lactôzơ?
Cả khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế → ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã → Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
Ở sinh vật nhân thực, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn:
Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực ở tất cả các giai đoạn
Điểm nào sau đây là chung cho sự điều hòa gen trong sinh vật nhân thực và nhân sơ?
Sự điều hòa hoạt động của gen trong sinh vật nhân thực và nhân sơ diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã.
Quan sát hình và cho biết những phát biểu nào sau đây đúng?
I. Khi không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
II. Liên kết giữa prôtêin ức chế với vùng O là liên kết đặc hiệu.
III. Sự có mặt của lactôzơ làm cho enzim ARN polimeraza không bám được vào vùng P.
IV. Các gen Z, Y, A được đóng, mở cùng lúc.
I Đúng. Gen R phiên mã cả khi không có lactose
II Đúng. Prôtêin ức chế của gen gen R chỉ liên kết với vùng O của operon Lac.
III. Sai. Khi có lactôzơ, ARN liên kết được với vùng P và khởi đầu phiên mã của các gen cấu trúc.
IV Đúng. Các gen trong cùng một operon được đóng, mở cùng lúc.