Bài tập phân tích dữ kiện, số liệu

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti \(\left( {_3^7Li} \right)\) đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia γ. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có phương trình phản ứng: \({}_1^1p + {}_3^7Li \to {}_2^4He + {}_2^4He\)

Gọi \(\Delta E\) là năng lượng tỏa ra của phản ứng

Ta có:

\(\begin{array}{l}\Delta E = \left( {\sum {m{}_{trc} - \sum {{m_{sau}}} } } \right){c^2} = \left( {\sum {{{\rm{W}}_{{{\rm{d}}_{{\rm{s}}au}}}} - \sum {{{\rm{W}}_{{d_{trc}}}}} } } \right)\\ = \left( {{{\rm{W}}_d}_{_P} + {{\rm{W}}_d}_{_{Li}}} \right) - 2{{\rm{W}}_d}_{_{He}}\\ \Rightarrow  - 17,4 = 1,6 - 2{{\rm{W}}_d}_{_{He}}\\{{\rm{W}}_d}_{_{He}} = 9,5\left( {MeV} \right)\end{array}\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Hoạt động của pin mặt trời dựa vào hiện tượng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Pin mặt trời hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.

Câu 3 Trắc nghiệm

Trong dãy phân rã phóng xạ \(_{92}^{235}X \to _{82}^{207}Y\) có bao nhiêu hạt \(\alpha \)và \(\;\beta \) được phát ra?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình phản ứng:

\({}_{92}^{235}U \to {}_{82}^{207}Y + x{}_2^4He + y{}_{ - 1}^0{\beta ^{ - 1}}\)

Áp dụng định luật bảo toàn số khối:

\(\begin{array}{l}235 = 207 + 4{\rm{x}}\\ \Rightarrow {\rm{x = 7}}\end{array}\)

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

\(92 = 82 + 2{\rm{x + }}y.\left( { - 1} \right)\)

Thay \(x = 7\) ta được: \(y = 4\)

Vậy có \(4\alpha \) và \(7\beta \)

Câu 4 Trắc nghiệm

Photon phát ra từ các đồng vị phóng trên là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Photon phát ra từ các đồng vị trên là tia gamma và bức xạ điện từ có năng lượng cao.

Câu 5 Trắc nghiệm

Một lăng kính có góc chiết quang A = 45o. Chiếu chùm tia sáng hẹp đa sắc SI gồm 4 ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lục và tím đến gặp mặt bên AB theo phương vuông góc, biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu lam là \(\sqrt 2 \). Tia ló ra khỏi mặt bên AC gồm các ánh sáng đơn sắc

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khi chiếu tia màu lam đến gặp mặt bên AB theo phương vuông góc thì:

\({i_1}\; = {r_1}\; = {90^o}\; \to {r_2}\; = {45^o} \to sin{\rm{ }}{i_2}\; = {n_{lam}}.sin{\rm{ }}{r_2}\; = \sqrt 2 sin{45^o}\; = 1 \to {i_2}\; = {90^o}\)⇒ Tia lam là mặt bên AC.

Do ntím > nlam nên tia tím bị phản xạ toàn phần tại mặt bên AC

Từ đó có ba tia đỏ, vàng, lục ló ra khỏi mặt bên AC

Câu 6 Trắc nghiệm

Thuốc phóng xạ có hại cho bệnh nhân không?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Thuốc phóng xạ có hại nhưng sử dụng trong giới hạn an toàn phóng xạ quy định.

Câu 7 Trắc nghiệm

Một tia sáng trắng chiếu vuông góc với mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A=50. Chiết suất của lăng kính đối với các tia màu đỏ và tím lần lượt là nđ=1,54; nt=1,57. Sau lăng kính đặt một màn M song song với mặt bên thứ nhất của lăng kính và cách nó R = 0,9 m. Bề rộng của quang phổ thu được trên màn là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(d = \left( {{n_t} - {n_d}} \right).A.R \approx 2,355{\rm{ }}mm\)

Câu 8 Trắc nghiệm

\(^{131}I\) có thời gian bán rã là 8,0197 ngày. Nếu tiêm cho bệnh nhân một liều \(^{131}I\) với

độ phóng xạ 3mCi thì sau 12 giờ, độ phóng xạ còn lại trong bệnh nhân là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Độ phóng xạ còn lại trong bệnh nhân là: \(H = {H_0}{2^{ - \dfrac{t}{T}}} = {3.2^{ - \dfrac{{12}}{{8,0197.24}}}} = 2,87\left( {mCi} \right)\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Hiện tượng tán sắc xảy ra:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hiện tượng tán sắc xảy ra ở mặt phân cách của hai môi trường chiết quang khác nhau

Câu 10 Trắc nghiệm

Để giúp bố mẹ tiết kiện tiền, một học sinh quấn một máy biến áp với dự định dùng máy biến áp đó để sử dụng được máy lọc không khí của Nhật Bản nội địa trên với mạng điện của gia đình. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai dầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kế xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,33. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 25 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,38. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Ðể được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Để sử dụng được máy lọc không khí trên với mạng điện dân dụng của Việt Nam cần sử dụng máy biến áp có tỉ số: \(\dfrac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = \dfrac{1}{2}\)

Gọi số vòng dây học sinh quấn thiếu ở cuộn thứ cấp là n (vòng)

theo dự định của học sinh ta có: \(\dfrac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = \dfrac{1}{2}\)(1)

Do quấn thiếu n vòng ở cuộn thứ cấp nên ta có: \(\dfrac{{{N_2} - n}}{{{N_1}}} = 0,33\)(2)

Sau khi quấn thên 25 vòng vào cuộn thứ cấp: \(\dfrac{{{N_2} - n + 25}}{{{N_1}}} = 0,38\)(3)

Từ (2) và (3) ta có:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{{{N_2} - n}}{{{N_1}}} = 0,33}\\{\dfrac{{{N_2} - n + 25}}{{{N_1}}} = 0,38}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow 0,33 + \dfrac{{25}}{{{N_1}}} = 0,38 \Rightarrow {N_1} = 500\)

\( \Rightarrow {N_2} = 250\)

số vòng dây cần quấn thêm là: \(n = 85\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa vào hiện tượng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ: Cuộn sơ cấp có N1 vòng dây mắc với nguồn xoay chiều, dòng điện xoay chiều chạy trong cuộn sơ cấp gây ra từ thông biến thiên qua cuộn thứ cấp có N2 vòng dây, làm xuất hiện trong cuộn thứ cấp một suất điện động xoay chiều.

Câu 12 Trắc nghiệm

Để sử dụng được loại máy này với mạng điện dân dụng tại Việt Nam thì cần một máy biến áp có tỉ lệ giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hiệu điện thế hiệu dụng của nước ta là 220V

Áp dụng công thức máy biến áp ta có: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

\( \Rightarrow \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \dfrac{{220}}{{110}} = 2\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Trong điều trị bệnh ung thư, bệnh nhân được chiếu xạ với một liều xạ định nào đó từ một phóng xạ. Biết nguồn có chu kỳ bán rã là  4 năm. Khi nguồn được sử dụng lần đầu thì thời gian cho một liều xạ là 10 phút. Hỏi sau 2 năm thời gian cho một liều xạ là bao nhiêu phút?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi \(\Delta N\) là liều lượng cho một lần chiếu xạ ( là hằng số )

Trong lần chiếu đầu tiên: \(\Delta N = {N_{01}}\left( {1 - {2^{ - \dfrac{{{t_1}}}{T}}}} \right)\)(1)

Trong lần chiếu xạ tiếp theo sau đó 2 năm: \(\Delta N = {N_{02}}\left( {1 - {2^{ - \dfrac{{{t_2}}}{T}}}} \right)\)

với \({N_{02}} = {N_{01}}{.2^{ - \dfrac{{\Delta t}}{T}}}\)

\( \Rightarrow \Delta N = {N_{01}}{.2^{ - \dfrac{{\Delta t}}{T}}}\left( {1 - {2^{ - \dfrac{{{t_2}}}{T}}}} \right)\)   (2)

Từ (1) và (2) ta có:

\({N_{01}}{.2^{ - \dfrac{{\Delta t}}{T}}}\left( {1 - {2^{ - \dfrac{{{t_2}}}{T}}}} \right) = {N_{01}}\left( {1 - {2^{ - \dfrac{{{t_1}}}{T}}}} \right)\)

\( \Leftrightarrow {2^{ - \dfrac{{\Delta t}}{T}}}.\left( {1 - {2^{ - \dfrac{{{t_2}}}{T}}}} \right) = 1 - {2^{ - \dfrac{{{t_1}}}{T}}}\)   (*)

với \(\Delta t = 2\)năm ; \({t_1} = 10p\) và \(T = 4\) năm

thay vào (*) ta được: \({2^{ - \dfrac{2}{4}}}.\left( {1 - {2^{ - \dfrac{{{t_2}}}{{4.365.24.60}}}}} \right) = 1 - {2^{ - \dfrac{{10}}{{4.365.24.60}}}}\)

\( \Rightarrow {t_2} = 14,1\)phút

Câu 14 Trắc nghiệm

Kết luận nào về bản chất của các tia phóng xạ dưới đây là không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tia \(\alpha \) là dòng các hạt nhân nguyên tử \({}_2^4He\)

Tia \({\beta ^ - }\) là dòng electron, tia \({\beta ^ + }\)là dòng pôziton

Tia \(\gamma \) là sóng điện từ

Trong các tia chỉ có tia \(\gamma \) có bản chất là sóng điện từ

Câu 15 Trắc nghiệm

Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác

Câu 16 Trắc nghiệm

Nếu giữ nguyên điện áp nơi phát thì số máy hoạt động đã được nhập về thêm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi công suất  của 1 máy là \({P_0}\)

Hiệu suất truyền tải lúc đầu là: \({H_1} = \dfrac{{{P_1} - {P_{hp1}}}}{{{P_1}}} = 0,9\)

\( \Rightarrow \dfrac{{90{P_0}}}{{{P_1}}} = \dfrac{{{P_1} - {P_{hp1}}}}{{{P_1}}} = 0,9\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{P_0} = 0,01{P_1}\left( 1 \right)}\\{{P_{hp1}} = \dfrac{{P_1^2R}}{{{U^2}}} = 0,1{P_1}(2)}\end{array}} \right.\)

Hiệu suất truyền tải lúc sau là: \({H_1} = \dfrac{{{P_2} - {P_{hp2}}}}{{{P_2}}} = 0,8\)
\( \Rightarrow \dfrac{{\left( {90 + n} \right){P_0}}}{{{P_2}}} = \dfrac{{{P_2} - {P_{hp2}}}}{{{P_2}}} = 0,8\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {90 + n} \right){P_0} = 0,8{P_2}\left( 3 \right)}\\{{P_{hp2}} = \dfrac{{P_2^2R}}{{{U^2}}} = 0,2{P_2}(4)}\end{array}} \right.\)

Chia (4) và (2) ta có: \(\dfrac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = 2\)

Chia (3) và (1) ta có: \(\dfrac{{90 + n}}{1} = \dfrac{{0,8{P_2}}}{{0,01{P_1}}} \Rightarrow 90 + n = 160 \Rightarrow n = 70\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Xưởng phải sử dụng máy biến áp với tỉ lệ số vòng dây sơ cấp và thứ cấp

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Áp dụng công thức máy biến ta có tỉ số giữa số vòng dây sơ cấp và thứ cấp là:

\(\dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{500}}{{220}} = 2,27\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Quãng đường vật đi được sau 2s là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có thời gian: \(t = 2{\rm{s}} = 10T\)

Suy ra: \(S = 10.4A = 10.4.3 = 120cm = 1,2m\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Để các máy hoạt động bình thường, cường độ dòng điện qua mỗi máy có giá trị:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Để máy hoạt động bình thường, cường độ dòng điện qua máy phải đạt giá trị định mức:

\(I = \dfrac{P}{U} = \dfrac{{11000}}{{220}} = 50\left( A \right)\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Chu kì và tần số của dao động lần lượt là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chu kì của dao động:

\(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{10\pi }} = 0,2{\rm{s}}\)

Tần số của dao động:

\(f = \frac{1}{T} = \frac{1}{{0,2}} = 5Hz\)