Đất nước nhiều đồi núi
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh
Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là:
Địa hình đồi núi chiếm phần lớn tới diện tích lãnh thổ nước ta: ¾ diện tích. Nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở:
Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa là sự xâm thực mạnh ở đồi núi và bội tụ phù sa ở miền đồng bằng.
Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng là:
Khu vực đồi núi nước ta được chia làm 4 vùng:
- Tây Bắc
- Đông Bắc
- Trường Sơn Bắc
- Trường Sơn Nam
Ranh giới tự nhiên của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là:
Mạch núi cuối cùng của Trường Sơn Bắc là dãy Bạch Mã. Đây cũng chính là ranh giới tự nhiên giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:
Vùng núi Tây Bắc có địa hình cao và đồ sộ nhất nước ta, cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn (với đỉnh Phanxipăng cao 3140m).
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết Đèo Ngang nằm giữa hai tỉnh nào:
- B1. Xác định vị trí đèo Ngang trên bản đồ Atlat ĐLVN trang 13.
- B2. Xác định tên các tỉnh nơi phân bố đèo Ngang.
=> Chỉ ra được hai tỉnh là Hà Tĩnh và Quảng Bình
Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là:
Sử dụng phương pháp loại trừ:
- A: các cánh cung lớn => đặc điểm vùng núi Đông Bắc -> Sai
- B: địa hình cao nhất, hướng Tây Bắc – Đông Nam -> đặc điểm vùng Tây Bắc -> Sai
- C: các dãy núi song song, so le nhau…-> đặc điểm Trường Sơn Bắc -> Đúng
- D: khối núi và cao nguyên xếp tầng -> đặc điểm vùng núi Trường Sơn Nam -> Sai
Đây không phải là đặc điểm chung của vùng núi Đông Bắc:
- Đặc điểm vùng núi Đông Bắc là địa hình núi thấp là chủ yếu, có 4 cánh cung lớn, phía Bắc có các khối núi cao ở giáp biên giới Việt – Trung.
=> Nhận xét A, B, D đúng
- Nhận xét C: các dãy núi song song và so le nhau là đặc điểm của dãy Trường Sơn Bắc -> Sai
Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?
- Đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung là kéo dài, hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong quá trình hình thành đồng bằng; chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông như Thanh Hóa (sông Mã – Chu), Nghệ An (sông Cả)….
=> Nhận xét A, B, C đúng.
Nhận xét D: hình thành chủ yếu do các sông bồi đắp là Sai
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết đồng bằng Nghệ An được hình thành do phù sa của sông nào bồi đắp?
Quan sát Atlat ĐLVN trang 6 -7, xác định vị trí đồng bằng Nghệ An và tên con sông chảy qua đồng bằng này.
=> Xác định được sông Cả
Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là:
- Đáp án A: đồi núi thấp -> Sai, vì Tây Bắc là vùng núi cao.
- Đáp án C: nhiều cao nguyên sơn nguyên -> Sai , vì Đông Bắc không có sơn nguyên.
- Đáp án D: khối núi cao, đồ sộ -> Sai, vì Đông Bắc là vùng núi thấp.
- Đáp án B: Vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc đều có hướng nghiêng trùng với hướng nghiêng chung của lãnh thổ Việt Nam là cao ở phía Tây Bắc và thấp dần về phía Đông Nam.
Điểm khác nhau chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có:
- Đồng bằng sông Hồng có hệ đê điều chia thành nhiều ô
- Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống kênh rạch chằng chịt
=> Đây là điểm khác biệt nhất giữa 2 đồng bằng.
=> Chọn đáp án B
Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là:
Bán bình nguyên và đồi trung du đều là dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi với đồng bằng.
Theo nguồn gốc hình thành, địa hình khu vực đồng bằng nước ta gồm các loại:
Khu vực đồng bằng nước ta chia làm 2 loại: đồng bằng châu thổ do phù sa sông ngòi bồi đắp (ĐBSH và ĐBSCL) và đồng bằng ven biển chủ yếu do phù sa biển bồi đắp (ĐB duyên hải miền Trung).
Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm:
ĐBSH và ĐBSCL đều là hai đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất nước ta,được bồi đắp bởi hai hệ thống sông lớn: sông Hồng (ĐBSH); sông Tiền – sông Hậu (ĐBSCL).
Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta ?
Vật liệu bào mòn từ miền núi được sông ngòi vận chuyển-> bồi đắp thành tạo nên các đồng bằng.
=> Quá trình này thể hiện mối quan hệ nhân - quả giữa miền núi và đồng bằng
- Ý A là đặc điểm của đồng bằng và miền núi -> Sai
- Ý B: là thế mạnh của miền núi và đồng bằng -> Sai
- Ý D: là thể hiện dòng chảy của sông ngòi -> Sai
Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là :
Phương pháp loại trừ:
- Ý A: đồi núi giúp mở mang đồng bằng -> tác động tích cực -> Loại
- Ý B: ở miền Trung nước ta, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, gây khăn cho giao thông bắc - nam, phát triển kinh tế.
=> Đúng
- Ý C: ngập lụt vùng đồng bằng chủ yếu là do mưa lớn + địa hình đồng bằng thấp -> Loại
- Ý D: hiện tượng bão, lũ, hạn hán không phải do địa hình miền núi gây ra -> Loại
=> Vậy tác động tiêu cực của địa hình miền núi là ăn lan ra sát biển, chia cắt đồng bằng (đồng bằng ven biển miền Trung).
Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do:
Đồng bằng ven biển miền Trung hình thành chủ yếu do phù sa biển bồi đắp nên nghèo, nhiều cát và ít phù sa.
Đây là đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác.
Địa hình chủ yếu là đồi núí có tác động đến nhiều yếu tố, cụ thể:
- Địa hình đồi núi (hướng địa hình) + gió mùa => thiên nhiên phân hóa sâu sắc theo độ cao, đông tây, bắc nam. => phân hóa khí hậu, đất đai, sinh vật giữa các vùng.
- Đồi núi thấp góp phần bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên nước ta.
- Đồi núi chia cắt manh + mưa lớn -> làm phong phú thêm mạng lưới sông ngòi.
- Đồi núi cung cấp nhiều tài nguyên: khoáng sản, lâm sản, động thực vật quý…..
Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì :
- Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa thuộc đai nhiệt đới gió mùa (giới hạn đến 600 – 700 m ở miền Bắc và 800 - 900 ở miền Nam.
- Nước ta ¾ diện tích là đồi núi, chủ yếu là núi thấp.
=> cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa chiếm ưu thế.