Lý thuyết chung về amine
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh
Dãy gồm tất cả các amin là
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin
→ amin là những hợp chất chứa N
Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là :
Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là CnH2n+2-2a+kNk với a là độ không no và k là số nhóm chức.
Amin no, mạch hở có công thức tổng quát là :
Amin no, mạch hở có độ không no a = 0 → CTTQ là CnH2n+2+kNk
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc I ?
Amin bậc I là amin chỉ có 1 nhóm hiđrocacbon thay thế cho 1 H trong phân tử NH3
Trong các chất dưới đây, chất nào là amin béo ?
Amin béo là amin no (trong phân tử không có liên kết pi)
Chất nào sau đây không phải amin bậc II ?
Amin bậc II là amin có 2 nhóm hiđrocacbon thay thế cho 2H trong phân tử NH3
Tên gọi của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 là
Cách gọi tên amin bậc II : Tên gốc hiđrocacbon + amin
Có 2 gốc hiđrocacbon là metyl và etyl thì đọc etyl trước
→ tên gọi : etylmetylamin
Anilin có công thức là
Anilin có công thức là C6H5NH2
Công thức phân tử tổng quát của amin thơm (có 1 vòng benzen), đơn chức (các liên kết C-C ngoài vòng đều no) là
Amin thơm có 1 vòng benzen → a = π + v = 3 + 1 = 4
Đơn chức : k = 1
→ CTTQ của amin là CnH2n -5N
Chất có công thức tổng quát CnH2n+3N có thể là :
A đúng vì amin no, đơn chức, mạch hở có a = 0 và k = 1 → CTTQ là CnH2n+3N
B sai vì ancol phải chứa nhóm OH
C sai vì amin có a = 1, k = 1 có CTTQ là CnH2n+1N
D sai vì amin no có mạch vòng, đơn chức (k = 0) có CTTQ là CnH2n+3-2aN
Cho các amin sau : CH3NH2, (C2H5)2NH, C3H7NH2, C2H5NH2, (C6H5)3N, (CH3)2NH, C6H5NH2. Số amin bậc I là
Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 được thay thế bằng gốc hiđro cacbon --> 4 chất : CH3NH2, C3H7NH2, C2H5NH2, C6H5NH2
Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?
Bậc của ancol là bậc của C mà có nhóm -OH đính vào
Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 được thay thế bằng gốc hiđro cacbon
A có ancol bậc III và amin bậc II
B có ancol bậc II và amin bậc I
C có ancol bậc I và amin bậc II
D có ancol bậc II và amin bậc II
Dãy gồm tất cả các amin bậc 2 là
A sai vì tất cả amin đều bậc I
B đúng vì tất cả amin đều bậc II
C sai vì C6H5NH2 và C6H5CH2NH2 bậc I
D sai vì C2H5NH2 bậc I
Dãy chất không có amin bậc 1 là
A sai vì có amin bậc I là CH3CH(NH2)CH3
B đúng vì CH3CH2NHCH3, CH3NHCH3 là amin bậc II, (CH3)2NCH2CH3 là amin bậc III
C sai vì CH3NH2 và CH3CH(NH2)CH3 là amin bậc I
D sai vì CH3CH2NH2 là amin bậc I
Hợp chất CH3-CH2-NH2 có tên thay thế là
Cách gọi tên amin theo tên thay thế : tên hiđrocacbon + số chỉ vị trí nhóm NH2 + amin
→ tên gọi : Etanamin
Công thức phân tử của đimetylamin là
Đimetylamin có CTCT là CH3NHCH3 → CTPT : C2H7N
Tên gọi amin nào sau đây là không đúng với công thức cấu tạo tương ứng ?
A không đúng vì C6H5NH2 có tên là anilin
Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử amoniac được thay thế bằng gốc hiđrocacbon
Phenylamin : C6H5NH2 (amin bậc I)
Đimetylamin : CH3NHCH3 (amin bậc II)
Metylamin : CH3NH2 (amin bậc I)
Trimetylamin : (CH3)3N (amin bậc III)
Sắp xếp các amin theo thứ tự bậc amin tăng dần : etylmetylamin (1); etylđimetylamin (2); isopropylamin (3).
(1) Etylmetylamin : C2H5NHCH3 (amin bậc II)
(2) Etylđimetylamin : C2H5N(CH3)3 (amin bậc III)
(3) Isopropylamin : (CH3|)2CHNH2 (amin bậc I)
→ thứ tự bậc amin tăng dần là (3), (1), (2)
Trong các amin sau : (A) CH3CH(CH3)NH2; (B) H2NCH2CH2NH2; (D) CH3CH2CH2NHCH3
Các amin bậc 1 và tên gọi tương ứng là
Các amin bậc I là : (A) CH3CH(CH3)NH2; (B) H2NCH2CH2NH2
Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon + amin hoặc tên hiđrocacbon + số chỉ vị trí nhóm NH2 + amin
CH3CH(CH3)NH2 : Isopropylamin hoặc isopropan-2-amin
H2NCH2CH2NH2 : etan-1,2-điamin