Lý tuyết chung về amino acid

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức : nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)

Câu 2 Trắc nghiệm

Tên thường của hợp chất H2N-CH2-COOH là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dựa vào bảng (xem lại lí thuyết): tên thường của hợp chất H2N-CH2-COOH là glyxin

Câu 3 Trắc nghiệm

Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Các tên gọi phù hợp cho CH3–CH(NH2)–COOH:

Công thức Tên thay thế Tên bán hệ thống Tên thường Kí hiệu

CH3 - CH(NH2)  - COOH

Axit 2 - aminopropanoic Axit $\alpha $-aminopropionic Alanin

Ala

Câu 4 Trắc nghiệm

Tên thay thế của amino axit có công thức cấu tạo CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cách gọi tên thay thế : Axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.

CTCT CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH có tên thay thế : Axit 2-amino-3-metylbutanoic

Câu 5 Trắc nghiệm

α - amino axit là amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ mấy?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vị trí chữ cái Hi Lạp α chỉ vị trí C thứ 2.

Câu 6 Trắc nghiệm

Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Lysin có CTPT C6H14N2O2 có M = 146

Alanin có CTPT C3H7NO2 có M = 89

Glyxin có CTPT C2H5NO2 có M = 75

Valin có CTPT C5H11NO2 có M = 117

Câu 7 Trắc nghiệm

Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức : nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)

CH3CONH2 là hợp chất có nhóm NH2 nhưng không có nhóm COOH nên không phải là amino axit

Câu 8 Trắc nghiệm

Phát biểu KHÔNG đúng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phát biểu không đúng là C

Cách gọi tên thay thế : Tên axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.

Cách gọi tên bán hệ thống :

 axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thường của axit cacboxylic tương ứng.

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho các chất sau : (1) C2H6, (2) CH3-CH(NH2)-COOH, (3) CH3COOH, (4) C2H5OH. Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi theo thứ tự giảm dần là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dãy sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là :\(t_s^o\)aminoaxit > \(t_s^o\)axit  >\(t_s^o\)ancol > \(t_s^o\)hiđrocacbon

→ (2) > (3) > (4) > (1)

Câu 10 Trắc nghiệm

Khẳng định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của amino axit?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Amino axit là những chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao

Câu 11 Trắc nghiệm

Trạng thái và tính tan của các amino axit là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tính chất vật lí của amino axit là những chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao

Câu 12 Trắc nghiệm

Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là

HOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa.

Câu 13 Trắc nghiệm

Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7NO2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

C3H7NO2 là amino axit no, mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

→ có các đồng phân là

H2N-CH2-CH2-COOH;          CH3-CH(NH2)COOH

Câu 14 Trắc nghiệm

Số đồng phân α – amino axit có công thức phân tử C4H9NO2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

α– amino axit là những amino axit có nhóm NH2 đính vào C thứ 2

→ Các đồng phân α– amino axit có công thức phân tử C4H9NO2

CH3-CH2-CH(NH2)-COOH

(CH3)2-C(NH2)-COOH

Câu 15 Trắc nghiệm

$\alpha $-amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%; 6,67%; 42,66%; 18,67%. Vậy công thức cấu tạo của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có :

\({n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \dfrac{{32\% }}{{12}}:\dfrac{{6,67\% }}{1}:\dfrac{{42,66\% }}{{16}}:\dfrac{{18,67\% }}{{14}}\)= 2,66 : 6,67 : 2,67 : 1,33 = 2 : 5 : 2 : 1

→ CTĐGN : C2H5O2N → CTPT : C2H5O2N

Vậy công thức cấu tạo của X là H2N-CH2-COOH

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho các phát biểu sau :

(1) Tất cả các amino axit đều là chất rắn điều kiện thường

(2) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quì tím

(3) Glyxin phản ứng được với tất các chất sau : dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4

(4) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit

(5) Có thể dùng quì tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin, axit glutamic

(6) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion

Số phát biểu đúng là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

(1) Đúng

(2) Sai. Lysin làm quì tím chuyển xanh (tùy thuộc vào số nhóm NH2 và COOH trong phân tử amino axit)

(3) Đúng

(4) Sai. Peptit cấu thành từ các a-amino axit

(5) Đúng . Vì : Alanin (tím) ; Lysin (xanh – 2 nhóm NH2,1 nhóm COOH) và Axit glutamic (đỏ - 2 nhóm COOH, 1 nhóm NH2)

(6) Đúng. Vì amino axit còn được xem là muối nội phân tử : dạng +H3N-R-COO-

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho quỳ tím vào dung dịch axit glutamic (axit 2-amino pentan đioic), quỳ tím chuyển sang màu

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Công thức axit glutamic: HCOO-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH

axit có nhóm –COOH > -NH2 nên làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho các chất sau:

(1) ClH3NCH2COOH;

(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH;

(3) CH3-NH3NO3;

(4) (HOOCCH2NH3)2SO4;

(5) ClH3NCH2-CONH-CH2-COOH;

(6) CH3COOC6H5.

Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa hai muối là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

(1) ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O

→ 2 muối: H2NCH2COONa, NaCl

(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH + 2NaOH → H2NCH(CH3)-COONa + H2N-CH2COONa + H2O

→ 2 muối: H2NCH(CH3)-COONa, H2N-CH2COONa

 (3) CH3-NH3NO3 + NaOH → NaNO3 + CH3-NH2 + H2O

→ 1 muối: NaNO3

(4) (HOOCCH2NH3)2SO4 + 4NaOH → 2H2N-CH2-COONa + Na2SO4 + 4H2O

→ 2 muối: H2N-CH2-COONa, Na2SO4

(5) ClH3N-CH2-CONH-CH2-COOH + 3NaOH → 2H2N-CH2-COONa + NaCl + 2H2O

→ 2 muối: H2N-CH2-COONa, NaCl

(6) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

→ 2 muối: CH3COONa, C6H5ONa

Vậy có 5 chất tác dụng với NaOH dư sinh ra 2 muối.

Câu 19 Trắc nghiệm

Tổng số nguyên tử trong một phân tử alanin bằng 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ala có công thức hóa học là H2N-CH(CH3)-COOH (C3H7O2N)

⟹ Tổng số nguyên tử trong phân tử Ala là: 3 + 7 + 2 + 1 = 13 (nguyên tử)

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho các sơ đồ phản ứng:

\(Glyxin\xrightarrow{{ + NaOH}}X\xrightarrow{{ + HCl\,{\text{d}}u}}Y\) (1)

\(Glyxin\xrightarrow{{ + HCl}}Z\xrightarrow{{ + NaOH\,{\text{d}}u}}T\) (2)

Y và T lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

*Sơ đồ (1): \({H_2}NC{H_2}COOH\xrightarrow{{ + NaOH}}{H_2}NC{H_2}COONa\left( X \right)\xrightarrow{{ + HCl\,{\text{d}}u}}Cl{H_3}NC{H_2}COOH\left( Y \right)\)

PTHH:

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
H2NCH2COONa + HCl → ClH3NCH2COOH + NaCl
*Sơ đồ (2): \({H_2}NC{H_2}COOH\xrightarrow{{ + HCl}}Cl{H_3}NC{H_2}COOH\left( Z \right)\xrightarrow{{ + NaOH\,{\text{d}}u}}{H_2}NC{H_2}COONa\left( T \right)\)

PTHH:

H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH 
ClH3NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O + NaCl