Lý tuyết chung về amino acid
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
Amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức : nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)
Tên thường của hợp chất H2N-CH2-COOH là
Dựa vào bảng (xem lại lí thuyết): tên thường của hợp chất H2N-CH2-COOH là glyxin
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH?
Các tên gọi phù hợp cho CH3–CH(NH2)–COOH:
Công thức | Tên thay thế | Tên bán hệ thống | Tên thường | Kí hiệu |
CH3 - CH(NH2) - COOH |
Axit 2 - aminopropanoic | Axit $\alpha $-aminopropionic | Alanin |
Ala |
Tên thay thế của amino axit có công thức cấu tạo CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH?
Cách gọi tên thay thế : Axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.
→ CTCT CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH có tên thay thế : Axit 2-amino-3-metylbutanoic
α - amino axit là amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ mấy?
Vị trí chữ cái Hi Lạp α chỉ vị trí C thứ 2.
Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
Lysin có CTPT C6H14N2O2 có M = 146
Alanin có CTPT C3H7NO2 có M = 89
Glyxin có CTPT C2H5NO2 có M = 75
Valin có CTPT C5H11NO2 có M = 117
Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit?
Amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức : nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)
CH3CONH2 là hợp chất có nhóm NH2 nhưng không có nhóm COOH nên không phải là amino axit
Phát biểu KHÔNG đúng là
Phát biểu không đúng là C
Cách gọi tên thay thế : Tên axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.
Cách gọi tên bán hệ thống :
axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thường của axit cacboxylic tương ứng.
Cho các chất sau : (1) C2H6, (2) CH3-CH(NH2)-COOH, (3) CH3COOH, (4) C2H5OH. Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi theo thứ tự giảm dần là
Dãy sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là :\(t_s^o\)aminoaxit > \(t_s^o\)axit >\(t_s^o\)ancol > \(t_s^o\)hiđrocacbon
→ (2) > (3) > (4) > (1)
Khẳng định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của amino axit?
Amino axit là những chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao
Trạng thái và tính tan của các amino axit là
Tính chất vật lí của amino axit là những chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao
Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là
Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là
HOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa.
Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7NO2 là
C3H7NO2 là amino axit no, mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
→ có các đồng phân là
H2N-CH2-CH2-COOH; CH3-CH(NH2)COOH
Số đồng phân α – amino axit có công thức phân tử C4H9NO2 là
α– amino axit là những amino axit có nhóm NH2 đính vào C thứ 2
→ Các đồng phân α– amino axit có công thức phân tử C4H9NO2 là
CH3-CH2-CH(NH2)-COOH
(CH3)2-C(NH2)-COOH
$\alpha $-amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%; 6,67%; 42,66%; 18,67%. Vậy công thức cấu tạo của X là
Ta có :
\({n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \dfrac{{32\% }}{{12}}:\dfrac{{6,67\% }}{1}:\dfrac{{42,66\% }}{{16}}:\dfrac{{18,67\% }}{{14}}\)= 2,66 : 6,67 : 2,67 : 1,33 = 2 : 5 : 2 : 1
→ CTĐGN : C2H5O2N → CTPT : C2H5O2N
Vậy công thức cấu tạo của X là H2N-CH2-COOH
Cho các phát biểu sau :
(1) Tất cả các amino axit đều là chất rắn điều kiện thường
(2) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quì tím
(3) Glyxin phản ứng được với tất các chất sau : dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4
(4) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit
(5) Có thể dùng quì tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin, axit glutamic
(6) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion
Số phát biểu đúng là :
(1) Đúng
(2) Sai. Lysin làm quì tím chuyển xanh (tùy thuộc vào số nhóm NH2 và COOH trong phân tử amino axit)
(3) Đúng
(4) Sai. Peptit cấu thành từ các a-amino axit
(5) Đúng . Vì : Alanin (tím) ; Lysin (xanh – 2 nhóm NH2,1 nhóm COOH) và Axit glutamic (đỏ - 2 nhóm COOH, 1 nhóm NH2)
(6) Đúng. Vì amino axit còn được xem là muối nội phân tử : dạng +H3N-R-COO-
Cho quỳ tím vào dung dịch axit glutamic (axit 2-amino pentan đioic), quỳ tím chuyển sang màu
Công thức axit glutamic: HCOO-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
axit có nhóm –COOH > -NH2 nên làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Cho các chất sau:
(1) ClH3NCH2COOH;
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH;
(3) CH3-NH3NO3;
(4) (HOOCCH2NH3)2SO4;
(5) ClH3NCH2-CONH-CH2-COOH;
(6) CH3COOC6H5.
Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa hai muối là bao nhiêu?
(1) ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O
→ 2 muối: H2NCH2COONa, NaCl
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH + 2NaOH → H2NCH(CH3)-COONa + H2N-CH2COONa + H2O
→ 2 muối: H2NCH(CH3)-COONa, H2N-CH2COONa
(3) CH3-NH3NO3 + NaOH → NaNO3 + CH3-NH2 + H2O
→ 1 muối: NaNO3
(4) (HOOCCH2NH3)2SO4 + 4NaOH → 2H2N-CH2-COONa + Na2SO4 + 4H2O
→ 2 muối: H2N-CH2-COONa, Na2SO4
(5) ClH3N-CH2-CONH-CH2-COOH + 3NaOH → 2H2N-CH2-COONa + NaCl + 2H2O
→ 2 muối: H2N-CH2-COONa, NaCl
(6) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
→ 2 muối: CH3COONa, C6H5ONa
Vậy có 5 chất tác dụng với NaOH dư sinh ra 2 muối.
Tổng số nguyên tử trong một phân tử alanin bằng
Ala có công thức hóa học là H2N-CH(CH3)-COOH (C3H7O2N)
⟹ Tổng số nguyên tử trong phân tử Ala là: 3 + 7 + 2 + 1 = 13 (nguyên tử)
Cho các sơ đồ phản ứng:
\(Glyxin\xrightarrow{{ + NaOH}}X\xrightarrow{{ + HCl\,{\text{d}}u}}Y\) (1)
\(Glyxin\xrightarrow{{ + HCl}}Z\xrightarrow{{ + NaOH\,{\text{d}}u}}T\) (2)
Y và T lần lượt là
*Sơ đồ (1): \({H_2}NC{H_2}COOH\xrightarrow{{ + NaOH}}{H_2}NC{H_2}COONa\left( X \right)\xrightarrow{{ + HCl\,{\text{d}}u}}Cl{H_3}NC{H_2}COOH\left( Y \right)\)
PTHH:
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
H2NCH2COONa + HCl → ClH3NCH2COOH + NaCl
*Sơ đồ (2): \({H_2}NC{H_2}COOH\xrightarrow{{ + HCl}}Cl{H_3}NC{H_2}COOH\left( Z \right)\xrightarrow{{ + NaOH\,{\text{d}}u}}{H_2}NC{H_2}COONa\left( T \right)\)
PTHH:
H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
ClH3NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O + NaCl