Giáo án Sinh học 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể mới nhất

Giáo án Sinh học 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn: ...............................................

Ngày giảng: .............................................

Tiết 8:CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ

NHIỄM SẮC THỂ

I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.

1. Kiến thức:

- HS nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.

-Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.

- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền của các tính trạng.

- HS nắm được các khái niệm: NST tương đồng, bộ NST lưỡng bội.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học

- Có thái độ tích cực, tự giác và hợp tác.

II.Chuẩn bị tài liệu và TBDH:

GV:- Tranh hình 8.1-5 SGK

- Tranh NST ở kì giữa và chu kì tế bào.

HS:Tìm hiểu trước bài

III. Tiến trình tổ chức dạy và học:

1. Ổn định tổ chức:

9A

9C

9B

9D

2. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS làm bài tập chép.

- GV chữa.

3. Dạy và học bài mới:

* Đặt vấn đề: Sự di truyền các tính trạng thường có liên quan NST có trong nhân TB. Vậy NST là gì?==> Vào bài hôm nay.

Hoạt động của thầy & trò

Nội dung

Họat động 1

-GV Y/C hs tìm hiểu thông tin SGK và quan sát hình 8.1-2 SGK

-Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:

? Thế nào là cặp NST tương đồng.

? Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội

- HS đạinhóm trả lời, bổ sung

GV nhấn mạnh: Trong cặp NST tương đồng: 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ

- GV Y /C hs đọc bảng 8 SGKvà thực hiện lệnh mục I SGK (T24)

- HS so sánh bộ NST lưỡng bội của người với các loài còn lại? (nêu được số lượng NST không phản ánh trình độ tiến hoá của loài)

- HS các nhóm quan sát hình 8.2 SGK, cho biết:

? Ruồi giấm có mấy NST? Mô tả hình dạng bộ NST?

- HS trả lời được: Có 8 NST gồm 1 đôi hình hạt, 2 đôi hình chữ V, 1 đôi hình que (con cái) còn con đực có 1 chiếc hình que 1 chiếc hình móc.

GV phân tích: cặp NST giới tính có thể tương đồng (XX), không tương đồng (XY) hoặc chỉ có 1 chiếc (XO). Qua quá trình tìm hiểu cho biết:

? Đặc điểm đặc trưng của bộ NSTở mỗi loài sinh vật?

* Mỗi loài bộ NST giống nhau:

+ Số lượng NST

+ Hình dạng các cặp NST

Hoạt động 2

- GV Y /C hs tìm hiểu thông tin SGK và các nhóm thực hiện lệnh SGK (T25)

- GV Y /C hs quan sát H 8.4-5 SGK rồi cho biết:

? Nêu hình dạng và kích thước của NST.

- HS trả lời, bổ sung

- Các nhóm hoàn thành bài tập điềntừ.

- GV chốt lại kiến thức.

Hoạt động 3

- GV gọi 1hs đọc thông tin SGK.

- GV phân tích thông tin SGK

- Ị/C hs rút ra kết luận: NST có chức năng gì?

- HS trả lời, GV chốt lại kiến thức

* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.

I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể.

- Trong TB sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp NST tương đồng, giống nhau về hình thái, kích thước

- Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng

- Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng

- Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính

- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình dạng, số lượng.

II.Cấu trúc nhiễm sắc thể.

* Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa

+ Hình dạng: hình hạt, hình que hoặc hình chữ V

+ Dài: 0,550Mm

+ Đường kính:0,22Mm

+ Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 crômatid (NS tử chị em) gắn với nhau ở tâm động

+ Mỗi crômatid gồm 1 phân tử AND & Prôtêin loaị histôn

III. Chức năng của nhiễm sắc thể.

- NST là cấu trúc mang gentrên đó mỗi gen ở một vị trí xác định.

- NST có đặc tính tự nhân đôi, các tnh trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ TB và cơ thể.

4. Củng cố và luyện tập:

1. Hãy ghép các chữ cái a,b, c ở cột B cho phù hợp với các số 1,2, 3 ở cột A.

Cột A

Cột B

T.lời

1. Cặp NST tương đồng

2. Bộ NST lưỡng bội

3. Bộ NST đơn bội

a. là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng

b.là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp tươngđồng

c.là cặp NST giống nhau về hình thái, kích thước

1: .......

2: .......

3: ........

2. NST có đặc điểm gì khiến ta nói NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào?

- Cấu trúc mang gen

- Mỗi loài có bộ NST đặc trưng

- NST có khả năng tự nhân đôi.

- NST có khả năng biến đổi.

5. Hướng dẫn HS học ở nhà.

- Học bài cũ và trả lời câu hỏi cuối bài

- Tìm hiểu trước bài : Nguyên phân

- Kẻ bảng 9.2 vào vở.

Giáo án Sinh học 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể – Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn: ...............................................

Ngày giảng: .............................................

Tiết 8:CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ

NHIỄM SẮC THỂ

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

+Học sinh nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài

+ Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân

+Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng

2. Kĩ năng:

+ Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình

+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm

3. Thái độ: Yêu thích môn học, nghiêm túc trong tiết học

4. Năng lực

- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực tư duy sáng tạo

II. Chuẩn bị bài học

1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 8.1; 8.2; 8.3; 8.4; 8.5( SGK)

2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới

III. Tiến trình bài học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

B1: Trước khi vào bài giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm và làm bài tâp:

Vận dụng kiến thức đã học ở lớp 8 nêu các thành phần cấu tạo của tế bào. Học sinh sẽ ghi được hoàn chỉnh các thành phần cấu tạo của tế bào trong đó có chỉ rõ thành phần cấu tạo của nhân (Nhiễm sắc thể và nhân con)

Cho biết trong các thành phần cấu tạo thành phần nào quan trọng nhất? vì sao?

B2: HS Trả lời và giáo viên hỏi vì sao nhiễm sắc thể lại có vai trò quan trọng trong di truyền? Học sinh k trả lời được, giáo viên dẫn vào bài

B3: GV giới thiệu về chương II. Các loài khác nhau được đặc trưng về những đặc điểm nào của bộ NST?

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung, yêu cầu cần đạt

Hoạt động 1: Tính đặc trưng của bộ NST

Mục tiêu: Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài

B1: GV giới thiệu cho HS quan sát H 8.1thế nào là cặp NST tương đồng?

+ Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội

- HS quan sát kĩ hình rút ra những về hình dạng, kích thước

- 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung

B2: GV nhấn mạnh: trong cặp NST tương đồng: 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ

Ngoài ra ở loài đơn tính có sự khác nhau giưa cá thể cái và đực

- HS so sánh bộ NST lưỡng bội của người với các loài còn lại (nêu được: số lượng NST không phản ánh trình độ tiến hoá của loài)

B3:GV y/c HS đọc bảng 8 số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không?

HS quan sát kĩ hình nêu được: có 8 NST gồm:

+ 1 đôi hình hạt

+ 2 đôi hình chữ V

+ con đực: 1 đôi hình que

con cái: 1 chiếc hình que, 1 chiếc hình móc.

B4: GV phân tích thêm cặp

*NST giới tính được kí hiệu là XX và XY

NST giới tính có thể tương đồng (XX) không tương đồng (XY) hoặc chỉ có 1 chiếc (XO)

Như trong tế bào lưỡng bội ở giới đực ( bọ xít ,châu chấurệp ……) hay giới cái ( bọ nhẩy ...)

- Ở mỗi loài bộ NST giống nhau về:

+ Số lượng NST

+ Hình dạng các cặp NST

? Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật

TB. Của mỗi loài SV có 1bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng

Hoạt động 2: Cấu tr úc của NST

Mục tiêu: Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST

B1: GV thông báo cho HS: ở kì giữa NST có hình dạng đặc trưng và cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kì này

- HS quan sát H 8.3 ; 8.4 ; 8.5nêu được:

+ Hình dạng, đường kính, chiều dài của NST

+ Nhận biết được 2 crômatít, vị trí tâm động

B2: GV y/c HS:

+ Mô tả hình dạng , cấu trúc NST ?

+ Hoàn thành bài tập mục(SGK trang 25)

+ Điền chú thích vào H 8.5

(số 1: 2 crômatít ; số 2: Tâm động)

- Một số HS phát biểu, lớp bổ sung.

B3: GV chốt lại kiến thức

B4: GV bổ sung: Một số NST còn có thêm eo thứ hai

Hoạt động 3: Chức năng của NST

Mục tiêu: Mức độ cần đạt: hiểu được chức năng của NST

- GV phân tích thông tin SGK

+ NST là cấu trúc mang gennhân tố di truyền (gen) được xác định ở NST

+ NST có khả năng tự nhân đôi liên quan đến ADN (học chương sau)

I.TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ

- Trong TB sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái và kích thước

- Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng

- Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa một NSTcủa mỗi cặp tương đồng.

- Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính

- Mỗi loài SV có bộ NST đặc trưng về hình dạng, số lượng.

II.CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ

( 10ph )

- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa

+ Hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V

+ Dài 0,5 – 50 micrômét

+ Đường kính 0,2 – 2 mic rômét

+ Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 crômatít (nhiễm sắc tử chị em) gắn nhau ở tâm động(eo)

+ Mỗi crômatít gồm phân tử ADN và Prôtêin loại histôn

III.CHỨC NĂNG CỦA NHIỄMSẮC THỂ:

- NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định

- NST có đặc tính tự nhân đôicác tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ TB và cơ thể

\Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)

- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

(1)Kết luận chung:HS đọc kết luận cuối bài.

(2)Chọn các câu hỏi trắc nghiệm đúng:

1, NST là vật chất di truyền nằm ở

a, trong nhân tế bào

b, màng tế bào

c, trong các bào quan

d, tế bào chất

2, NST có hình dạng và kích thước đặc trưng ( đạt chiều dài 0,5- 50micromet) ở kì nào của quá trình nguyên phân?

a.Kì đầu

b.Kì giữa

c.Kì sau

d.kì cuối

3,Hãy ghép các chữ cái a, b, cở cột B cho phù hợp với các số 1, 2, 3 ở cột A

Cột A

Cột B

Trả lời

1. cặp NST tương đồng

2. Bộ NST lưỡng bội

3. Bộ NST đơn bội

a) Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng

b) Là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng.

c) Là cặp NST giống nhau về hình thái kích thước

1…..

2…..

3 …..

Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút)

Mục tiêu:

- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội?

- Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng( có trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể và tế bào sinh dục sơ khai)

- Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa một NSTcủa mỗi cặp tương đồng.( có trong giao tử)

4. Dặn dò: (1 phút)

Học bài theo nội dung SGK

Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập

-Đọc và soạn trước bài 9 : Nguyên phân

* Rút kinh nghiệm bài học:

……………………………………