Giáo án Sinh học 9 Bài 26: Thực hành nhận biến một vài dạng đột biến mới nhất

Giáo án Sinh học 9 Bài 26: Thực hành nhận biến một vài dạng đột biến – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn: ...............................................

Ngày giảng: .............................................

Tiết 27

Thực hành

nhận biết một vài dạng đột biến

I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được:

1. Kiến thức:

- Giúp hs nhận biết được một số đột biến hình thái ở TV & phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá, quả, hạt giữa thể lưỡng bội & thể đa bội trên tranh ảnh.

- Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh hiển vi hoặc trên tiêu bản.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh và tiêu bản.

- Rènkĩ năng sử dụng kính hiển vi.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho hs ý thức cẩn thận, say mê nghiên cứu.

II.Chuẩn bị tài liệu và TBDH:

*GV: Tranh (ảnh) các ĐB hình thái ở TV, kiểu đột biến cấu trúc NST ở hành tây( hành ta), đột biến số lượng NST ở hành tây, dau tằm, dưa hấu.

+ Tiêu bản hiển vi: Bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn.

Bộ NST ( 2n), (3n), (4n) ở dưa hấu.

+ Kính hiển vi quang học.

*HS: Kiến thức đã học:

III.Tiến trình tổ chức dạy và học:

1.ổn định tổ chức:

9A9B

9C9D

2. Kiểm tra bài cũ:

? Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến?

? Trong SX các yếu tố sau: Giống, kĩ thuật SXvà NS thì yếu tố nào là kiểu gen, yếu tố nào là kiểu hình và yếu tố nào là môi trường?

3. Dạy và học bài mới:

* Đặt vấn đềGV nêu y/c của bài thực hành.

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

Hoạt động 1

- GV HD hs qs tranh, ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến ¦ nhận biết các dạng đột biến gen.

- GV y/c các nhóm điền bảng 26 SGK( T75) phần I ( Đột biến hình thái)

Hoạt động 2

- GV y/c hs nhận biết qua tranh ảnh về các kiểu đột biến cấu trúc NST .

- GVy/c 1 hs lên chỉ tranh câm từng dạng đột biến.

- GVy/c các nhóm nhận biết qua tiêu bản hiển vi về đột biến cấu trúc NST( hs: qs ở bội giác bé rồi chuyển sang bội giác lớn) & vẽ hình quan sát được ¦ hoàn thành phần2 bảng 26.

- GV kiểm tra trên tiêu bản ¦ xác nhận kết quả của các nhóm.

Hoạt động 3:

- GV y/c hs qs tranh : Bộ NST người bình

thường và của bệnh nhân đao.(hs: Người bệnh

đao thể dị bội ( 2n+ 1) có 3 NST 21( các dấu hiệu thể hiện trên tranh)

- GV HD các nhóm qs tiêu bản hiển vi bộ NST ở người bình thường và bệnh nhân đao.

( hs: Các nhóm qs tiêu bản đối chiiêú ảnh chụp ¦ nhận biết cặp NST bị đột biến)

? So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST dưa hấu.

? So sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng bội.

+ HS: TV đa bội ( lá tằm, quả dưa hấu) thường to hơn , dày hơn dạng bình thường( dấu hiệu thể hiện trên hình vẽ

I.Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái.

Đối tượng QS

Dạng gốc

Dạng đột bi

n

Chuột

Lông màu đen

ĐB bạch tạng

Lá mạ

Lá màu xanh

ĐB mât k/n TH diệp lục

C

y

lúa

Cây mềm ít bông

Cây cứng và nhiều bông

Lợn con

Đầu và chân Bình th

ờng

Đầu & chân dị dạng

II. Nhận biết các đột biến cấu trúc NST.

- Các dạng ĐB: Mất , đảo, lặp đoạn NST

- VD: + Mất 1 đoạn nhỏ ở đầu NST 21 -> gây ung thư máu ở người.

+ Enzim thuỷ phân tinh bột ở 1 giống lúa mạchcó hoạt tính cao hơn nhờ hiện tượng lặp đoạn NST mang gen qui định Enzim này( ứng dụng vào SX đường rượu bia....)

III. Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST.

Đối tượng QS

Thể 2n

Thể ĐB

Người

2n

= 46

2n =

47

Người

2

= 46

2n= 45

Táo

2n

4n....

Cà độc dược

n = 24

2n= 25

36, 72

Cây rêu

2n

3n, 4n

**Viết thu hoạch: Hoàn thành các câu hỏi trong SGK ( bảng 26)

4. Củng cố và luyện tập:

- GVnhận xét tinh thần thái độ thực hành của các nhóm.

- Nhận xét chung kết quả thực hành.

- GV cho điểm 1 số nhóm có bộ sưu tập và két quả thực hành tốt.

5. Hướng dẫn HS học ở nhà:

S HS - Viết báo cáo thu hoạch theo mâũ bảng 26

- Sưu tầm: Tranh ảnh minh hoạ thường biến.

Mẫu vật: Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng.

Thân cây rau dừa nước mọc ở mô đất cao và trãi trên mặt nướ

Giáo án Sinh học 9 Bài 26: Thực hành nhận biến một vài dạng đột biến – Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn: ...............................................

Ngày giảng: .............................................

Tiết 27

Thực hành

nhận biết một vài dạng đột biến

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

+Học sinh nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh ảnh.

+Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi hoặc trên tiêu bản

2. Kĩ năng:

+ Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi

+ Rèn kĩ năng quan sát trên tranh và trên tiêu bản với thái độ nghiêm túc, tự tin

3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tự giác khi thực hành. Tích cực tìm tòi phát hiện kiến thức.

4. Năng lực:

- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề

-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV : Như SGK

-Tranh ảnh về các đột biến hình thái ở thực vật

-Tranh ảnh về các kiểu đột biến cấu trúc NST, về số lượng NST

-Tiêu bản

-Kính hiển vi quang học

2.HS: Như SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (2’)

2. Kiểm tra bài cũ: (3’): Phân biệt đột biến với thường biến. Có những loại đột biến nào?

-Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS.

3. Giảng bài mới:

A. KHỞI ĐỘNG. (3’)

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

GV nêu yêu cầu của bài thực hành. Phát dụng cụ đến các nhóm

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

GV nêu yêu cầu của bài thực hành

Phát dụng cụ đến các nhóm

Hoạt động 1:NHẬN BIẾT CÁC ĐỘT BIẾN GEN GÂY RA BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI

Mức độ cần đạt: Nhận biết được một số dạng đột biến ở thực vật qua tranh ảnh và mẫu vật

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biếnnhận biết các dạng đột biến gen

- HS quan sát kĩ các tranh ảnh chụpso sánh đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biếnghi nhận xét vào bảng.

Đối tượng quan sát

Dạng gốc

Dạng đột biến

Lá lúa lá màu trắng

Lông chuột bạch tạng

Dâu tằm đột biến NST

Người bi bệnh bạch tạng

..........................................

       

Hoạt động 2:NHẬN BIẾT CÁCĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST

Mức độ cần đạt:Nhận biết được hiện tượng mất đoạn, chuyển đoạn qua tranh ảnh, tiêu bản hiển vi.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

B1:GV yêu cầu học sinh nhận biết qua tranh về các kiểu đột biến cấu trúc NST(Bò 6 chân, bàn tay 6 ngón, mất ngón, dính ngón, tật khe hở môi-hòm, )

B2: GV yêu cầu học sinh nhận biết qua tiêu bản hiển vi về đột biến cấu trúc NST

B3: GV kiểm tra trên tiêu bảnxác nhận kết quả của các nhóm.

- HS quan sát tranh câm các dạng đột biến cấu trúcphân biệt từng dạng

- 1 HS lên chỉ trên tranh, gọi tên từng dạng đột biến

- Các nhóm quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi

Lưu ý: quan sát ở bội giác bé rồi chuyển sang quan sát ở bội giác lớn.

- Vẽ hình quan sát được

Hoạt động 3:NHẬN BIẾT MỘT SỐ KIỂU ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST

Mức độ cần đạt: Nhận biết được một số thể dị bội và đa bội trên tranh ảnh ,tiêu bản hiển vi.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

B1: GV yêu cầu học sinh quan sát tranh: bộ NST người bình thường và của bệnh nhân đao

B2: GV hướng dẫn các nhóm quan sát tiêu bản hiển vi bộ NST ở người bình thường và bệnh nhân đao, bộ NST cây cà độc dược 3n,6n,9n,12n…

- So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST ở dưa hấu

- So sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng bội

- HS quan sát, chú ý số lượng NST ở cặp 21

- Các nhóm sử dụng kính hiển vi quan sát tiêu bản, đối chiếu với ảnh chụpnhận biết cặp NST bị đột biến.

- HS quan sát , so sánh bộ NST ở thể lưỡng bội với thể đa bội.

- HS quan sát ghi nhận xét vào bảng theo mẫu:

Đối tượng quan sát

Đặc điểm hình thái

Thể lưỡng bội

Thể đa bội

1.

2.

3.

4…

       

C.LUỆN TẬP (3’)(Hình thành kĩ năng mới).

- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

+ GV nhận xét tinh thần thái độ thực hành của các nhóm

+ Nhận xét chung kết quả giờ thực hành

+ GV cho điểm một số nhóm có bộ sưu tập và kết quả thực hành tốt.

D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG (3’)

Mục tiêu:

- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

1.Bộ NST của người bình thường và bộ NST của bệnh nhân Đao khác nhau điểm nào?

2.GV yêu cầu HS khoanh tròn vào câu trả lời đúng:

Câu 1 . Lợn con có đầu và chân sau dị dạng thuộc dạng đột biến nào sau đây?

A. Đột biến gen.B. Đột biến cấu trúc NST

C. Đột biến thể dị bội.D. Đột biến thể đa bội.

Câu 2: Ở người nếu mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ mắc bệnh:

A.ĐaoB. Hồng cầu liềm

C.Hội chứng Tớc NơD.Ung thư máu

E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. (1’)

-Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26

-Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến

-Mẫu vật: Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng

-Thân cây rau dừa nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt nước.

* Rút kinh nghiệm bài học:

…………………………………………………………………………………………………