Giáo án Sinh học 9 Bài 31: Công nghệ tế bào – Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn: ..............................................
Ngày giảng: .............................................
Chương VI:Ứng dụng di truyền học.
Tiết 32:Công nghệ tế bào
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Giúp hs hiểu được khái niệm công nghệ tế bào, những công đoạn chính của công nghệ TB, vai trò của từng công đoạn. Hs thấy được những ưu điểm của việc nhân giống vô tính ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và TB trong chọn giống.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, khái quát hoá và vận dụng thực tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên và trân trọng thành tựu KH.
II. Chuẩn bị tài liệu và TBDH:
+ GV: Tranh hình 31 SGK ( T90) và tư liệu về nhân bản vô tính trong và ngoài nước.
+ HS: Nghiên cứu SGK
III.Tiến trình tổ chức dạy và học:
1.ổn định tổ chức:
9A9B
9C9D
2.Kiểm tra bài cũ:
? DT y học tư vấn là gì?Chức năng gì?
?Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35? Tại sao cần phải đấu tranh phòng chống ô nhiễm môi trường?
3. Bài mới:
* . Đặt vấn đề: Người nông dân để giống khoai tây từ vụ này sang vụ khác bằng cách chọn những củ tốt giữ lại, sau đó mỗi củ sẽ tạo được 1 cây mới và phải giữ lại rất nhiều củ khoai tây. Nhưng với việc nhân bản vô tính thì từ 1 củ khoai tây có thể thu được 2000tr mầm giống đủ để trồng cho 40 ha. Đó là thành tựu vô cùng quan trọng của di truyền học.
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức |
Hoạt động 1: - GV y/c hs ng/cứu thông tin và thực hiện lệnh q sgk ( T89). - HS: + Khái niệm + Công nghệ TB gồm 2 giai đoạn. + Cơ thể hoàn chỉnh có kiểu gen như kiểu gốc vì ở cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1TB của dạng gốc có bộ gen nằm trong nhân TB và được sao chép. - GV y/c hs trả lời, lớp bổ sung. - GV giúp hs hoàn thiện kiến thức. Hoạt động 2: - GV y/c hs nghiên cứu thông tin và trả lời: ? Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế bào trong sản xuất. - HS: + Nhân giống vô tính ở cây trồng. + Nuôi cấy TB và mô trong chọn giống cây trồng. + Nhân bản vô tính ở động vật. - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và qs hình 31 ( T90) trả lời: ? Cho biết các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm. ? Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm. ? Cho ví dụ minh hoạ. - GV y/c các nhóm trình bày và cả lớp bổ sung. - Có thể hs hỏi: ? Tại sao trong nhân giống vô tính ở TV, người ta không tách TB già hay mô đã già. - GV thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng: ? Tạo vật liệu mới để chọn lọc. ? Chọn lọc, đánh giá ¦ tạo giống mới. - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và trả lời ? Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào. Cho ví dụ. - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk & trả lời câu hỏi: ? Nhân bản vô tính thành công ở động vật có ý nghĩa ntn. ? Cho biết những thành tựu nhân bản ở VN & thế giới. - GV cho đại diẹn các nhóm trình bày. - GV thông báo thêm: + Đại học Texas ở Mỹ nhân bản thành công ở hươu sao,lợn + Italy nhân bản thành công ở ngựa + T.Quốc tháng 8/2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi. |
I. Khái niệm công nghệ tế bào - Công nghệ TB là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nghiên cứu TB hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Công nghệ TB gồm 2 giai đoạn: + Tách TB từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo ra mô sẹo. + Dùng hooc môn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. II. ứng dụng công nghệ tế bào . 1.Nhân giống VT trong ống nghiệm ở cây trồng. Quy trình nhân giống vô tính ( SGK T89) - Ưu điểm: + Tăng nhanh số lượng cây trồng. + Rút ngắn thời gian tạo cây con. + Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quí hiếm - Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quí. 2. ứng dụng nuôi cấy TB và mô trong chọn giống cây. - Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn TB xôma biến dị. - Ví dụ: + Chọn dòng TB chịu nóng và khô từ TB phôi của giống CR 203. + Nuôi cấy để tạo ra giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt. 3. Nhân bản vô tính ở động vật. - ý nghĩa: + Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng. + Tạo cơ quan nội tạng của ĐV đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan. + Ví dụ: Nhân bản ở cừu, bò… |
4.Củng cố và luyện tập:
- GV gọi hs đọc kết luận sgk
? Công nghệ TB là gì. Thành tựu của công nghệ TB có ý nghĩa như thế nào?
5. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục “ Em có biết “
- Đọc trước bài: Công nghệ gen.
Giáo án Sinh học 9 Bài 31: Công nghệ tế bào – Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn: ..............................................
Ngày giảng: .............................................
Chương VI:Ứng dụng di truyền học.
Tiết 32:Công nghệ tế bào
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ HS hiểu đượckhái niệm công nghệ tế bào
+ HS nắm được những công đoạn chính của công nghệ tế bào, vai trò của từng công đoạn.
+ HS thấy được những ưu điểm của việc nhân giống vô tính trong ống nghiệm và
phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống.
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
+ Kĩ năng khái quát hoá, vận dụng thực tế.
3. Thái độ:
+ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn
+ Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên trân trọng thành tựu khoa học đặc biệt của Việt Nam
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
-Năng lực thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh phóng to H 31 SGK
-Tư liệu về nhân bản vô tính trong và ngoài nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định
2. KTBC: . Di truyền học tư vấn có chức năng gì?
3. Các hoạt động:
A. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Người nông dân để giống khoai tây từ vụ này sang vụ khác bằng cách chọn những củ tốt giữ lại, sau đó mỗi củ sẽ tạo được 1 cây mới và phải giữ rất nhiều củ khoai tây. Nhưng với việc nhân bản vô tính thì chỉ từ 1 củ khoai tây có thể thu được 2000 triệu mầm giống đủ để trồng cho 40 ha. Đó là thành tựu vô cùng quan trọng của di truyền học.
B. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động 1:KHÁI NIỆM VỀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
MĐCĐ:- HS nêu được khái niệm công nghệ tế bào
- Hiểu được các công việc chính trong công nghệ tế bào
Hoạt động của giáo viên B1:GV y/c HS trả lời câu hỏi: ? Công nghệ tế bào là gì ? Để nhận được mô non cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với |
Hoạt động của học sinh - HS nghiên cứu SGK (trang 89) ghi nhớ kiến thức - HS trao đổi để trả lời câu hỏi + Khái niệm + Công nghệ tế bào gồm 2 giai đoạn |
Nội dung I.KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ TẾ BÀO: * Kết luận: - Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để |
cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì ? Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc B2:GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. B3:GV cho học sinh nhắc lại 2 công đoạn chính của công nghệ tế bào |
+ Cơ thể hoàn chỉnh có kiểu gen như dạng gốc vì ở cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào của dạng gốc có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép. - HS trả lời, lớp bổ sung. - Một vài học sinh trình bày công đoạn của công nghệ tế bào |
tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn: + Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo + Dùng hooc môn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. |
Hoạt động 2:ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
MĐCĐ: - HS hiểu và nắm được các thành tựu công nghệ tế bào
- HS biết được qui định nhân giống vô tính trong ống nghiệm và liên hệ thực tế
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
B1:GV hỏi: Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế bàotrong sản xuất - GV nêu câu hỏi: ? Cho biết các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm ? Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ? Cho ví dụ minh hoạ B2: GV nhận xét và giúp học sinh nắm được qui trình nhân giống vô tính trong ống nghiệm. - GV lưu ý câu hỏi của HS và giải thích như SGV. - GV thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng. + Tạo vật liệu mới để chọn lọc + Chọn lọc, đánh giátạo giống mới B3: GV hỏi: ? Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào ? Cho ví dụ - GV hỏi: + Nhân bản vô tính thành công ở động vật có ý nghĩa như thế nào ? ? Cho biết những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và thế giới B4:GV thông báo thêm: - ĐH Texas ở Mĩ nhân bản thành công ở Hươu sao, Lợn - Itali nhân bản thành công ở ngựa - Trung Quốc tháng 8 năm 2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi. |
- HS nghiên cứu SGK trả lời + Nhân giống vô tính ở cây trồng + Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng + Nhân bản vô tính ở động vật - Cá nhân nghiên cứu SGK ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm kết hợp với H 31 và tài liệu tham khảo -Thống nhất ý kiến, đại diện nhóm trình bày - HS lấy ví dụ : Hoa phong lan hiện nay rất đẹp và giá thành rẻ * HS có thể hỏi: tại sao trong nhân giống vô tính ơt thực vật người ta không tách tế bào già hay mô đã già. - HS nghe và ghi nhớ kiến thức - HS nghiên cứu SGK trang 90 trả lời câu hỏi. - HS nghiên cứu SGK và các tài liệu sưu tầm được trả lời câu hỏi |
II.ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ TẾ BÀO a) Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng - Qui trình nhân giống vô tính (SGK trang 89) - Ưu điểm: + Tăng nhanh số lượng cây giống + Rút ngắn thời gian tạo cây con + Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quí hiếm - Thành tựu: nhân giống cây phong lan, khoai tây, mía, cây gỗ quí … b) ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng. - Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn tế bào xôma biến dị ví dụ: + Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống CR203 + Nuôi cấy để tạo ra giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt. c) Nhân bản vô tính ở động vật - ý nghĩa: + Nhân nhanh nguồn gen động vật quí hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng + Tạo cơ quan nội tạng của động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan VD : Nhân bản ở cừu và bò |
4. Củng cố:
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- Kết luận chung:HS đọc kết luận trong SGK
(1)Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình
a.Ứng dụng di truyền học vào trong tế bào
b.Sản xuất để tạo ra cơ quan hoàn chỉnh
c.Nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
d.Sản xuất cây trồng hoàn chỉnh
(2) Trong nhân giống vô tính ở cây trồng, người ta thường tách bộ phận nào của cây để nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặc trong ống nghiệm:
a.Tế bào lớp vỏ thân câyb.Tế bào chóp rễ
c.Mô phân sinhd.Mô sẹo và tế bào rễ
5. Vận dụng, mở rộng:
Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
Hãy nêu những ứng dụng của nuôi cấy và gép mô trong y học?
-Ghép da (thay những chỗ da bị bỏng)
-Gép thận (thay thận bị hư)
-Thay giác mạc mắt bị đục
-Nuôi cấy phôi ở người và gia súc
6. Dặn dò:
1. Học bài, trả lời câu hỏiSGK
2. Đọc mục “Em có biết”
3.Hướng dẫn chuẩn bị nội dung ôn tập HKI
* Rút kinh nghiệm bài học:
…………………………………………………………………………………………………