Giáo án Sinh học 9 Bài 35: Ưu thế lai – Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn: ..............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 38
Ưu thế lai
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Giúp hs nắm được 1số khái niệm: Ưu thế lai, lai kinh tế và trình bày được cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không ding cơ thể lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai, phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học
II. Chuẩn bị tài liệu và TBDH:
+GV: -Tranh hình 35.Tranh 1 số giống ĐV: bò, lợn, dê, kết quả phép lai kinh tế.
+ HS: - Nghiên cứu sgk
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
9A9B
9C9D
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trong chọn giống người ta thường dùng 2 phương pháp: tự thụ phấp bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì.
3 . Bài mới:
* Đặt vấn đề: Từ ý trả lời của học sinh GV dẫn dắt: Người ta nhằm tạo ra ưu thế lai.
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức |
|
Hoạt động 1 - GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin SGK và qs hình 35 ¦ thảo luận các câu hỏi sau: ? So sánh sự tương quan giữa cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn (a&c) với cây & bắp ngô ở cơ thể lai F1 (b).(hs: Chiều cao thân ngô, chiều dài bắp, số lượng hạt) - GV y/c đại diện các nhóm so sánh.(hs: ở cơ thể F1 có nhiều đặc điểm trội hơn so với cây bố mẹ) - GV nhận xét ý kiến của hs: Hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai. ? Vậy ưu thế lai là gì. Cho ví dụ về ưu thế lai ở ĐV & TV. - GV y/c hs lấy ví dụ minh họa. - GV giúp hs hoàn thiện kiến thức. ? Hiện tượng ưu thế lai khác thoái hoá giống ở điểm nào?( Trái ngược nhau) |
I. Hiện tượng ưu thế lai. - Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng phát triển, khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng. VD: SGK |
|
Hoạt động 2 - GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin phần II & thực hiện lệnh s sgk ( T103). - GV lưu ý cho hs: lai 1 dòng thuần có gen trội và 1 dòng thuần có 1 gen trội. - HS: +Ưu thế lai rõ nhất vì xuất hiện nhiều gen trội ở con lai F1. + Các thế hệ sau giãm do tỉ lệ dị hợp giãm( hiện tượng thoái hóa) - GV y/c đại diện nhóm trình bày, GV đánh giá kết quả và bổ sung thêm kiến thức về hiện tượng nhiều gen qui định 1 tính trạng để giải thích. ? Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì. Hoạt động 3: - GV giới thiệu: Người ta có thể tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi. - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và trả lời : ? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng cách nào.(hs: 2 phương pháp) ? Nêu ví dụ cụ thể. - GV giải thích: Lai khác dòng và lai khác thứ - GV giúp hs hoàn thiệnkiến thức: GV lấy VD giúp hs dễ hiểu. - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk T103, 104 kết hợp tranh ảnh: ? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào. Cho ví dụ . - Cho hs trả lời câu hỏi lệnh s . - GV y/c các nhóm trình bày, lớp bổ sung. - GV mở rộng: Lai kinh tế thường dùng con cái thuộc giống trong nước. +áp dụng kĩ thuật giữ tính đông lạnh. + Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hônsten Hà Lan ¦ con lai F1 chịu được nóng, lượng sữa tăng. |
II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. - Lai 2 dòng thuần( kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp ¦ chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội. - Tính trạng số lượng ( hình thái, năng suất) do nhiều gen trội qui định. - VD: PAAbbccXaaBBCC F1:AaBbCc III. Các phương pháp tạo ưu thế lai. 1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng. - Lai khác dòng: Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phối với nhau. - VD: ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 - 30% so với giống hiện có. - Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai vào tạo giống mới. 2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi. - Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi ding con lai F1 làm sản phẩm. - VD: Lợn ỉ Móng cáixLợn Đại Bạch ¦ Lợn con mới sinh nặng 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao. |
|
4. Củng cố và luyện tập:
- Gọi hs đọc kết luận sgk
? Ưu thế lai là gì. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
? Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào.
5. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam
Giáo án Sinh học 9 Bài 35: Ưu thế lai – Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn: ..............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 38
Ưu thế lai
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+HS nêu được khái niệm : ưu thế lai, lai kinh tế.
+HS hiểu và trình bày được:
- Cơ sở di truyền của hiện tượnh ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân
giống
- Các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai.
- Phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
2. Kĩ năng:Rèn một số kĩ năng:
+ Quan sát tranh hình tìm kiến thức.
+ Giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học
+ Tổng hợp khái quát.
3. Thái độ:
+ Giáo dục ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh phóng to H 35 SGK
Tranh một số động vật Bò, Lợn kết quả của phép lai kinh tế.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
-Trong chọn giống ngưòi ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì ?
2. Bài mới:
A.Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Gv yêu cầu Hs so sánh cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong các hình ảnh Gv đưa ra. Rút ra các đặc điểm di truyền của cơ thể lai F1 vượt trội hơn cây bình thường ở đặc điểm nào?
B.Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động 1: TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI
Mục tiêu cần đạt: - HS nắm được khái niệm ưu thế lai
- HS trình bày được nguyên nhâncủa hiện tượng ưu thế lai
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
B1:GV đưa vấn đề: So sánh cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H 35 SGK -GV nhận xét ý kiến của HS và dẫn dắt hiện tượng trên được gọi là hiện tượng ưu thế lai. B2 :GV nêu câu hỏi. ? Ưu thé lai là gì ? Cho Ví dụ về ưu thế lai ở động vật và thực vật B3 :GV cung cấp thêm 1 số Ví dụ để minh hoạ. - GV nêu vấn đề: Để tìm hiểu cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai. HS trả lời câu hỏi: ? Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất. ? Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ. B4 :GV đánh giá kết quả và bổ sung thêm kiến thức về hiện tượng nhiều gen qui định 1 tính trạng - GV hỏi: ? Muốn di trì ưu thế lai con người đã làm gì? |
- HS quan sát hình SGK chú ý đặc điểm sau: + Chiều cao thân cây ngô + Chiều dài bắp, số lượng hạt - HS đưa ra nhận xét sau khi so sánh thân và bắp ngô ở cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn so với cây bố mẹ. - HS trình bày và lớp bổ sung. - HS nghiên cứu SGK kết hợp với nội dung vừa so sánh khái quát thành khái niệm + HS lấy Ví dụ SGK - HS nghiên cứu SGK trang 102 và 103. - Chú ý Ví dụ lai 1 dòng thuần có 1 gen trội. Yêu cầu nêu được: + Ưu thế lai rõ nhất vì xuất hiện nhiều gen trội ở con lai F1 + Các thế hệ sau giảm do tỉ lệ dị hợp giảm (hiện tượng thoái hoá) - Đại diện HS trình bày, lớp bổ sung. - HS trả lời được: áp dụng nhân giống vô tính - HS tổng hợp khái quát kiến thức. |
I.HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI a) Khái niệm * Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về về sự sinh trưởng phát triển khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng II. NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai. * Kết luận : - Lai 2 dòng thuần (kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội. - Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen qui định. Ví dụ : P :AAbbccxaaBBCC F1 :AaBbCc |
Hoạt động 2:CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO ƯU THẾ LAI
Mục tiêu cần đạt: - HS nắm được khái niệm lai kinh tế
- Trình bày được các phương pháp tạo ưu thế lai.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
B1: GV giới thiệu: người ta có thể tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi. ? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào? ? Nêu Ví dụ cụ thể B2:GV giải thích thêm về lai khác dòng và lai khác thứ. B3:GV hỏi: ? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào ? Cho Ví dụ . ? Tại sao không dùng con lai kinh tế để nhân giống |
- HS nghiên cứu SGK và các tư liệu sưu tầm trả lời câu hỏi. - Yêu cầu chỉ ra 2 phương pháp: + Lai khác dòng + Lai khác thứ - HS nghiên cứu SGK kết hợp với tranh ảnh về các giống vật nuôi. Yêu cầu nêu được : + Phép lai kinh tế + áp dụng ở lợn và bò - HS trình bày lớp bổ sung. - HS nêu được : Nếu nhân giống thì thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ được biểu hiện tính trạng. |
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP ƯU THẾ LAI: a) Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng. - Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau. Ví dụ : ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 30% so với giống hiện có. - Lai khác thứ: để kết hợp gữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới. b) Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi. * Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm. VD:Lợn ỉ Móng cái x Lợn Đại bạch Lợn con mới sinh nặng 0,8kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao. |
Kết luận chung:HS đọc kết luận trong SGK
3.Củng cố:
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
GV hỏi:? Ưu thế lai là gì? Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai ?
? Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào ?
4. GV mở rộng:
Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
+ Lai kinh tế thường dùng con cái thuộc giống trong nước
+ Áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh
+ Lai bò vàng Thanh Hoá với bò Hônsten Hà Lan con lai F1 chịu được nóng, lượng sữa tăng.
5.Dặn dò
1.Học bài, trả lời câu hỏiSGK
2.Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam.
* Rút kinh nghiệm bài học:
…………………………………………………………………………………………………
Giáo án Sinh học 9 Bài 39: Các phương pháp chọn lọc – Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn: ..............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 39
Các phương pháp chọn lọc.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Giúp hs trình bày được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần thích hợp cho sử dụng với đối tượng nào, những ưu điểm của phương pháp chọn lọc này. Trình bày phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng với đối tượng nào.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng tổng hợp, khái quát hóa kiến thức và hoạt động nhóm.
-3. Thái độ:
Giáo dục cho hs ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học
II. Chuẩn bị tài lại và TBDH::
GV: -Tranh hình 36.1& 36.2 SGK
HS: - Nghiên cứu sgk
III.Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
9A9B
9C9D
2.Kiểm tra bài cũ
? Ưu thế lai là gì. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
? Lai kinh tế là gì. ở nước ta lai kinh tế được thực hiện như thế nào.
3. Dạy và học bài mới:
* Đặt vấn đề: Để tạo ra những giống mới, tốt phù hợp với nhu cầu cần sử dụng người ta dựa vào những phương pháp nào cho thích hợp.
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức |
Hoạt động 1: - GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin sgk ¦ thảo luận các câu hỏi sau: ? Hãy cho biết vai trò của chọn lọc trong chọn giống. - HS: + Nhu cầu của con người. + Tránh thoái hóa. - GV y/c đại diện các trình bày. Hoạt động 2: - GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin phần II Thảo luận nhóm để hoàn thành lệnh SGK ? Chọn lọc hàng loạt một lần và hai lần giống và khác nhau ntn? -CLHL một lần bắt đầu thực hiện ở năm 1, trên đối tượng ban đầu; CLHL 2 lần bắt đầu ở năm 2trên đối tượng đã qua chọn lọc ở năm 1. ? Có 2 giống lúa......Giống A bắt đầu giảm đồng đều về độ cao, tgian sinh trưởng còn giống B có sự sai khác rõ rệt giữa các cá thể về 2 tính trạng nói trên? Sử dụng phương pháp và hình thức chọn lọc nào? - CLHL 1 lần thích hợp với giống lúa A. Còn CLHL 2 lần hay nhiều lần thích hợp với giống lúa B. Hoạt động 3: - HS n/cứu thông tin III -> thảo luận nhóm để : So sánh chọn lọc hàng loạt với chọn lọc cá thể về: Khái niệm, cách tiến hành, ưu nhược điểm.( hoàn thành trên PHT) - GV gọi hs lên bảng hoàn thành. - HS khác bổ sung - GV chốt lại đáp án đúng. |
I. Vai trò của chọn lọc trong chọn giống. - Chọn lọc giống phù hợp với nhu cầu nhiều mặt và luôn thay đổi của người tiêu ding. - Tạo ra giống mới cải tạo giống cũ. II. Chọn lọc hàng loạt III. Chọn lọc cá thể. |
Chọn lọc hàng loạt |
Chọn lọc cá thể |
|
Khái niệm |
- Trong 1 quần thể vật nuôi hay cây trồng dựa vào kiểu hình người ta chọn 1 nhóm cá thể phù hợp với mục tiêu chọn lọc để làm giống. |
- Trong quần thể khởi đầu chọn lấy 1 số ít cá thể tốt nhất rồi nhân lên 1 cách riêng lẻ theo từng dòng. |
Tiến hành |
- Gieo giống khởi đầu ¦ chọn những cây ưu tú và hạt thu hoạch chung để giống cho vụ sau rồi so sánh với giống ban đầu và giống đối chứng. |
- Trên ruộng giống khởi đầu chọn những cá thể tốt nhất, hạt của cây được gieo riêng ¦ so sánh với giống đối chứng và giống khởi đầu ¦ chọn được dòng tốt nhất |
Ưu điểm |
- Đơn giản, dễ làm ít tốn kém |
- Kết hợp được việc đánh giá dựa trên kiểu hình với kiểm tra kiểu gen nhanh chóng đạt hiệu quả. |
Nhược điểm |
- Không kiểm tra được K.gen, không củng cố tích lũy được b. dị |
- Theo dõi công phu, khó áp dụng rộng rải. |
- GV y/c hs so sánh phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần với phương pháp chọn hàng loạt 2lần. + Chọn lọc hàng loạt (CLHL) và chọn lọc cá thể(CLCT) giống nhau ở điểm nào? -Đều lựa chọn giống tốt . -chọn một lần hoặc nhiều lần. + CLHL và CLCT khác nhau ntn? * CLCT: Cá thể con cháu gieo riêng để đánh giá. Thích hợp với cây tự thụ phấn, nhân giống vô tính. - Với cây giao phấn phải chọn lọc nhiều lần. - Với vật nuôi dùng phương pháp kiểm tra đực giống qua đời sau. * CLHL: Cá thể con cháu gieo chung, thích nghi với cây giao phấn, tự thụ phấn và cả vật nuôi |
4.Củng cố và luyện tập:
- Gọi hs đọc kết luận sgk
? Nêu điểm giống và khác nhau giữa phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể.
5. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
-Đọc trước bài: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam.
- Kẻ phiếu học tập:
Thành tựu |
Phương pháp |
Ví dụ |
Chọn giống vật nuôi |
||
Chọn giống cây trồng |
Giáo án Sinh học 9 Bài 39: Các phương pháp chọn lọc – Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn: ..............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 39
Các phương pháp chọn lọc.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ HS trình bày được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần, thích hợp cho sử dụng đối với đối tượng nào, những ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc
+ Trình bày phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng đối với đối tượng nào?
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng tổng hợp. khái quát kiến thức.
+ Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
+ Giáo dục ý thức lòng yêu thích sản xuất nông nghiệp .
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
-Năng lực thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh phóng to H 36.1 và 36.2 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Ưu thế lai là gì? Cơ sở di truyền học của hiện tượng ưu thế lai?
- Lai kinh tế là gì? ở nước ta lai kinh tế được thực hiện như thế nào?
2.Bài mới:
A. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Gv cho hs sưu tầm về các cách chọn giống lúa, ngô, khoai, đỗ, lạc, vừng của nhân dân ta từ trước tới giờ. Các nhóm báo cáo vào phiếu học tập.
B.Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động 1:I.TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA CHỌN LỌC TRONG CHỌN GIỐNG
Mục tiêu cần đạt: - HS nêu được vai trò quan trọng của chọn lọc trong chọn giống.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
B1: GV hỏi: ? Hãy cho biết vai trò của chọn lọc trong chọn giống B2: GV nhận xét và yêu cầu HS khái quát kiến thức |
- HS nghiên cứu SGK trang 105 trả lời câu hỏi. Yêu cầu: + Nhu cầu của con người + Tránh thoái hoá - HS tả lời – Lớp bổ sung. |
I Vai trò của chọn lọc: * Kết luận : - Chọn lọc giống phù hợp với nhu cầu nhiều mặt và luôn thay đổi của người tiêu dùng. - Tạo ra giống mới, cải tạo giống cũ. |
Hoạt động 2:II. PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC TRONG CHỌN GIỐNG
Mục tiêu cần đạt: - HS trình bày được phương pháp, ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể và thích hợp đối với đối tượng nào.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
B1:GV đưa câu hỏi: ? Thế nào là chọn lọc hàng loạt ? Tiến hành như thế nào ? Cho biết ưu, nhược điểm của phương pháp này B2: GV cho HS trình bày bằng H 36.1 SGK - GV nhận xét đánh giá. - GV cho học sinh trả lời câu hỏi mục SGK trang 106. B3: GV nêu câu hỏi: ? Thế nào là chọn lọc cá thể ? Tiến hành như thế nào ? ? Cho biết ưu, nhược điểm của phương pháp này. - GV đánh giá hoạt động của nhóm và yêu cầu HS tổng hợp kiến thức. B4: GV yêu cầu HS ? Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể. |
- HS nghiên cứu SGK trang 105 và 106 kết hợp với hình vẽ trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Định nghĩa + Ưu điểm: đơn giản + Nhược điểm: không kiểm tra được kiểu gen - Một vài HS trình bày – lớp bổ sung. - HS tổng hợp kiến thức - HS trao đổi nhóm dựa vào kiến thức mới có ở mục trên thống nhất ý kiến Yêu cầu nêu được: - Sự sai khác giữa chọn lọc lần 1 và lần 2 + Chọn lần 1 trên đối tượng ban đầu + Chọn lần 2 trên đối tượng đã qua chọn lọc ở năm 1. - Giống lúa A: chọn lọc lần 1. Giống lúa B chọn lọc lần 2. - HS nghiên cứu SGK và hình 36.2 ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS lấy Ví dụ SGK và tư liệu sưu tầm - HS trao đổi nhóm dựa trên kiến thức ở các hoạt động trên, yêu cầu : + Giống nhau: đều chọn lựa giống tốt, chọn 1 lần hay nhiều lần + Khác nhau: cá thể con cháu được gieo riêng để đánh giá đối với chọn lọc cá thể, còn chọn lọc hàng loạt cá thể con cháu gieo chung. |
II. Phương pháp chọn lọc: 1) Chọn lọc hàng loạt * Kết luận : - Trong một quần thể vật nuôi hay cây trồng dựa vào kiểu hình người ta chọn một nhóm cá thể phù hợp với Mức độ chọn lọc để làm giống. - Tiến hành: gieo giống khởi đầu chọn những cây ưu tú và hạt thu hoạch chung để giống cho vụ sau so sánh với giống ban đầu và giống đối chứng. + Ưu điểm: đơn giản, dễ làm ít tốn kém. + Nhược điểm: không kiểm tra được kiểu gen, không cũng cố tích luỹ được biến dị. b) Chọn lọc cá thể. * Kết luận : - Trong quần thể khởi đầu chọn lấy 1 số ít cá thể tốt nhất rồi nhân lên 1 cách riêng rẽ theo từng dòng. - Tiến hành: Trên ruộng giống khởi đầu chọn những cá thể tốt nhất hạt của mỗi cây được gieo riêng so sánh với giống đối chứng và giống khởi đầu chọn dòng tốt nhất. + Ưu điểm: Kết hợp được việc đánh giá dựa trên kiểu hình với kiểm tra kiểu gen nhanh chóng đạt hiệu quả. + Nhược điểm: theo dõi công phu, khó áp dụng rộng rãi. |
Kết luận chung:HS đọc kết luận trong SGK
3.Củng cố:
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
-GV hỏi:Phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể được tiến hành như thế nào?Ưu nhược điểm của từng phương pháp?
4. GV mở rộng:
Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
+ Chọn lọc cá thể thích hợp với cây tự thụ phấn, nhân giống vô tính.
+ Với cây giao phấn phải chọn lọc nhiều lần
+ Với vật nuôi dùng phương pháp kiểm tra đực giống qua đời sau
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏiSGK
- Nghiên cứu bài 37 theo nội dung trong bảng “Thành tựu chọn giống ở Việt Nam”
Nội dung Thành tựu |
Phương pháp |
Ví dụ |
Chọn giống cây trồng |
||
Chọn giống vật nuôi |
* Rút kinh nghiệm bài học:
…………………………………………………………………………………………………