Giáo án Sinh học 9 Bài 60, 61: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. Luật bảo vệ môi trường– Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn: ..............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 63
Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. Luật bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Giúp hs đưa ra ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái và đề xuất biện pháp bảo vệ.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng hoạt động nhóm, khái quát kiến thức.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ môi trường.
II chuẩn bị:
1. GV: -Tranh ảnh hệ sinh thái.
2: HS: - Tư liệu môi trường và hệ sinh thái.
III. Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
*Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết thế nào là hệ sinh thái. Hôm nay chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu các kiểu hệ sinh thái chủ yếu và các biện pháp bảo vệ chúng.
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức |
HĐ 1: - GV y/c hs ng/cứu thông tin SGK và bảng 60.1 SGK ( T180) - GV y/c hs trình bày đặc điểm của các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước. - Qua đó GV y/c hs rút ra kết luận. HĐ 2: - GV y/c hs ng/cứu thông tin SGK và thực hiện lệnh s sgk. - GV gọi đại diện nhóm trình bày - GV cho nhóm khác bổ sung và sửa chữa ( nếu cần) - GV cho hs tự rút ra kết luận. - GV y/c hs ng/cứu thông tin SGK và thực hiện lệnh s SGK. - GV y/c các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - GV cho hs thảo luận toàn lớp. - GV y/c hs rút ra kết luận. - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và bảng 60.4 ? Tại sao phải bảo vệ HST nông nghiệp. Có các biện pháp nào để bảo vệ HST NN. - GV y/c hs rút ra kết luận. HĐ 3: - GV nêu câu hỏi: ? Vì sao phải ban hành Luật bảo vệ môi trường. ? Nếu không có luật bảo vệ môi trường thì hậu quả sẽ ntn. - GV y/c hs TĐN ¦ hoàn thành cột 3 bảng 61 SGK ( T 184) - GV cho các nhóm ghi ý kiến lên bảng. - GV đánh giá, nhận xét các ý kiến đúng và chưa đúng. - Qua đó GV y/c hs rút ra kết luận. HĐ 4: - GV giới thiệu sơ lược về nội dung Luật bảo vệ môi trường gồm 7 chương( bài học chỉ ng/cứu chương II và III) - GV y/c: 1 - 2 hs đọc các điều 13 - 16,19, 20, 29, 31, 34, 36 tại chương II và III. - Trình bày sơ lược 2 nội dung về phòng chống suy thoái ô nhiễm môi trường. Khắc phục ô nhiễm. - GV cho hs tự rút ra kết luận. - GV liên hệ: ? Em đã thấy sự cố môi trường chưa và em đã làm gì. - GV lưu ý thêm: Tất cả các hành vi làm tổn hại đến mội trường của cá nhân, tập thể đều phải bồi thường thiệt hại. HĐ 5: - GV y/c hs trả lời 2 câu hỏi mục s SGK ( T185) - HS: + Tìm hiểu luật; Việc cần thiết phải chấp hành luật; Tuyên truyền dưới nhiều hình thức; Vứt rác bừa bãi là hành vi phạm luật. - GV cho hs trình bày, gv nhận xét bổ sung. - GV liên hệ: ở các nước phát triển mỗi người dân đều rất hiểu luật và thực hiện tốt dẫn đến môi trường được bảo vệ và bền vững. + VD: ở Singapore vứt mẫu thuốc lá ra đường bị phạt 5 USD và tăng ở lần sau đối với bất kể công dân nào. - GV giáo dục hs phải biết chấp hành luật ngay từ lúc còn nhỏ. |
I. Sự đa dạng của các hệ sinh thái. - Có 3 hệ sinh thái chủ yếu: + HST trên cạn: Rừng, Savan… + HST nước mặn: Rừng ngập mặn + HST nước ngọt: ao, hồ… II. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. 1. Bảo vệ hệ sinh thái rừng. - Xây dung kế hoạch khai thác nguồn tài nguyên rừng để tránh cạn kiệt nguồn tài nguyên. + XD khu bảo tồn để giữ cân bằng và bảo vệ nguồn gen. + Trồng rừng ¦ phục hồi HST, chống xói mòn. + Vận động định cư ¦ bảo vệ rừng đầu nguồn + Phát triển dân số hợp lí ¦ giảm lực về tài nguyên. + Tuyên truyền bảo vệ rừng ¦ toàn dân cùng tham gia bảo vệ rừng. 2. Bảo vệ hệ sinh thái biển. - Bảo vệ bãi cát và không săn bắt tự do. - Tích cực bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng. - Xử lí các nguồn chất thải trước khi đổ ra sông, biển. - Làm sạch bãi biển. 3. Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp. - HST NN cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người. - Bảo vệ HST NN: + Duy trì HST NN chủ yếu: Lúa nước, cây CN + Cải tạo HST đưa giống mới để có năng suất cao III. Sự cần thiết ban hành luật . - Luật bảo vệ môi trường nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu của con người cho môi trường. - Luật bảo vệ mội trường điều chỉnh việc khai thác sử dụng các thành phần môi trường đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước. IV. Một số nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam. * Phòng chống suy thoái ô nhiễm và sự cố môi trường: + Cá nhân, tập thể phải có trách nhiệm giữ cho môi trường sạch và xanh. + Cá nhân, tập thể có trách nhiệm xử lí chất thải đúng qui trình để chống suy thoái và ô nhiễm môi trường. + Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam. + Sử dụng tiết kiệm tài nguyên * Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường: + Khi có sự cố về môi trường thì cá nhân, tổ chức phải khắc phục kịp thời và báo cáo với cơ quan quản lí cấp trên ( nếu ở mức quan trọng để xử lí) V. Trách nhiệm của mỗi người trong việc chấp hành luật bảo vệ môi trường. - Mỗi người dân phải tìm hiểu và nắm vững Luật bảo vệ môi trường. - Tuyên truyền để mọi người thực hiện tốt Luật bảo vệ môi trường. |
4. Củng cố & luyện tập
? Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì.
? Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào.
5. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
-Chuẩn bị cho bài thực hành.
Giáo án Sinh học 9 Bài 60, 61: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. Luật bảo vệ môi trường– Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn: ..............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 63
Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. Luật bảo vệ môi trường
BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ HS đưa ra được ví dụ minh hoạ các kiểu hệ sinh thái chủ yếu
+ HS trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. Từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh địa phương
2. Kỹ năng:
+ Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm
+ Kỹ năng khái quát kiến thức
3. Thái độ:
+ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Tranh ảnh về hệ sinh thái
-Tư liệu về môi trường và hệ sinh thái
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã
2. Vào bài mới:
A. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
- Quan sát tranh về các hệ sinh thái đã sưu tầm.
+ Cho ví dụ về hệ sinh thái?
B. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động 1:
SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC HỆ SINH THÁI
MĐCĐ: HS đưa ra được ví dụ minh hoạ các kiểu hệ sinh thái chủ yếu
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
B1: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi: + Trình bày đặc điểm các hệ sinh thái trên can, nước mặn và nước ngọt? B2: GV đánh giá phần trình bày của HS. B3: GV đưa ra kết luận chung |
- HS nghiên cứu bảng60.1 ghi nhớ kiến thức - Một vài HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. |
- Có ba hệ sinh thái chủ yếu: + Hệ sinh thái trên cạn: Rừng, sa van ... + Hệ sinh thái nước mặn: Rừng ngập mặn ... + Hệ sinh thái nước ngọt: Ao, hồ, sông ... |
Hoạt động 2:
BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI
MĐCĐ: HS trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. Từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh địa phương
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
-? Tại saophải bảo vệ hệ sinh thái rừng? + Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng mang lại hiệu quả như thế nào? B1: GV nhận xét chung và đưa ra đáp án đúng. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Tại sao phảỉ bảo vệ hệ sinh thái biển? + Có biện pháp nào bảo vệ hệ sinh thái biển? B2: GV nhận xét, đánh giá kết quả và công bố đáp án đúng B3: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: - Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp? - Có những biện pháp nào để bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp? B4:GV nhận xét chung + Sự phát triển bền vững liên quan đến bảo vệ đa dạng sinh thái như thế nào? |
+ Cá nhân HS nghiên cứu nội dung SGK, ghi nhớ kiến thức + Thảo luận, hoàn thành bảng 60.2 - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS khái quát nội dung - HS nghiên cứu thông tin SGK và bảng 60.3-thảo luận tìm ra biện pháp phù hợp với tình huống - Một vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS nghiên cứu SGK, bảng 60.4 thảo luận trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS khái quát kiến thức + HS trao đổi và trả lời câu hỏi HS đọc kết luận cuối bài |
1. Bảo vệ hệ sinh thái rừng: - Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp - Xây dựng các khu bảo tồn, vườn thiên nhiên quốc gia. - Trồng rừng, khôi phục hệ sinh thái chống xói mòn - Vận động định cư để bảo vệ rừng đầu nguồn. - Phát triển dân số hợp lý để giảm áp lực tài nguyên - Tuyên truyền bảo vệ rừng để toàn dân tham gia bảo vệ rừng 2. Bảo vệ hệ sinh thái biển: - Bảo vệ bãi cát và vận động toàn dân không săn bắt rùa tự do - Tích cực bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng đã bị chặt - Sử lý các nguồn chất thải trước khi đổ ra sông, biển - Làm sạch bãi biển 3. Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp: - HST nông nghiệp cung cấp lương thực và thực phẩm cho cuộc sống con người. - Bảo vệ HST nông nghiệp: + Duy trì HST nông nghiệp chủ yếu như: lúa nước, cây công nghiệp, lâm nghiệp + Cải tạo HST, đưa giống mới để có năng suất cao |
3.củng cố: Kết luận chung.
4.Vận dụng, mở rộng:
Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
Vì sao phải bảo vệ HST? Nêu biện pháp bảo vệ hệ sinh thái?
5.Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK
- Tìm hiểu luật bảo vệ môi trường
- Đọc và chuẩn bị trước bài 61: Luật bảo vệ môi trường
* Rút kinh nghiệm bài học:
…………………………………………………………………………………………………
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh phải nắm được sự cần thiết phải có luật bảo vệ môi trường.
- Những nội dung chính của luật bảo vệ môi trường.
- Trách nhiệm của mỗi HS nói riêng, mỗi người dân nói chung trong việc chấp hành luật.
2. Kĩ năng: Phân tích, thảo luận nhóm
3. Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Cuốn “Luật bảo vệ môi trường và nghị định hướng dẫn thi hành”
2. HS: Tìm đọc cuốn “Luật bảo vệ MT”.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. Kiểm tra kiến thức cũ
- Kiểm tra theo câu hỏi SGK trang 183 SGK.
2. Giảng kiến thức mới
Hoạt động 1: Sự cần thiết ban hành luật
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
- GV đặt câu hỏi: - Vì sao phải ban hành luật bảo vệ môi trường? - Nếu không có luật bảo vệ môi trường thì hậu quả sẽ như thế nào? - Cho HS làm bài tập bảng 61. - GV cho các nhóm lên bảng ghi ý kiến vào cột 3 bảng 61. - GV cho trao đổi giữa các nhóm về hậu quả của việc không có luật bảo vệ môi trường và rút KL. |
- HS trả lời được: + Lí do ban hành luật là do môi trường bị suy thoái và ô nhiễm nặng. - HS trao đổi nhóm hoàn thành nội dung cột 3 bảng 61 SGK. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. |
Kết luận:
- Luật bảo vệ môi trường nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu của con người và hitên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
- Luật bảo vệ môi trường điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường hợp lí để phục vụ sự phát triển bền vững của đất nước.
Hoạt động 2: Một số nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
- GV giới thiệu sơ lược về nội dung luật bảo vệ môi trường gồm 7 chương, nhưng phạm vi bài học chỉ nghiên cứu chương II và III. - Yêu cầu 1 HS đọc to : + GV lưu ý HS: sự cố môi trường là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc do biến đổi bất thường của thiên nhiên gây suy thoái môi trường nghiêm trọng. - Em đã thấy có sự cố môi trường chưa và em đã làm gì? |
-HS đọc nội dung. + Cháy rừng, lở đất, lũ lụt, sập hầm, sóng thần... |
Kết luận:
1. Phòng chống suy thoái; ô nhiễm và sự cố môi trường (chương II)
2. Khắc phục suy thoái; ô nhiễm và sự cố môi trường (chương III)
- Kết luận SGK.
Hoạt động 3: Trách nhiệm của mỗi người
trong việc chấp hành luật bảo vệ môi trường
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
- GV yêu cầu HS: - Trả lời 2 câu hỏi mục s SGK trang 185. - GV nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV liên hệ ở các nước phát triển, mỗi người dân đều rất hiểu luật và thực hiện tốt " môi trường được bảo vệ và bền vững. |
- Cá nhân suy nghĩ hoặc trao đổi nhóm và nêu được: + Tìm hiểu luật + Việc cần thiết phải chấp hành luật + Tuyên truyền dưới nhiều hình thức + Vứt rác bừa bãi là vi phạm luật. - HS có thể kể các việc làm thể hiện chấp hành luật bảo vệ môi trường ở 1 số nước VD: Singapore: vứt mẩu thuốc lá ra đường bị phạt 5 USD và tăng ở lần sau. |
Kết luận:
- Mỗi người dân phải hiểu và nắm vững luật bảo vệ môi trường.
- Tuyên truyền để mọi người thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường.
3. Củng cố bài giảng
- Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì?
- Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào?
4. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước và chuẩn bị bài thực hành.
*Rút kinh nghiệm....................